Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Thận – Tiết Niệu – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Thận - Tiết Niệu

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường đến khám vì phù hai chi dưới tăng dần, mệt mỏi và ăn kém. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, trụ hạt và hồng cầu niệu vi thể. Chức năng thận ước tính (eGFR) là 45 ml/phút/1.73m². Triệu chứng và xét nghiệm nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán bệnh thận mạn giai đoạn 3?

  • A. Phù hai chi dưới
  • B. Protein niệu 3+
  • C. eGFR 45 ml/phút/1.73m²
  • D. Hồng cầu niệu vi thể

Câu 2: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là do giảm sản xuất erythropoietin (EPO) tại thận. Hormone EPO này kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu. Nếu một bệnh nhân suy thận mạn được điều trị bằng EPO tái tổ hợp, xét nghiệm công thức máu nào sau đây sẽ được theo dõi chặt chẽ nhất để đánh giá hiệu quả và nguy cơ của điều trị?

  • A. Hemoglobin và Hematocrit
  • B. Số lượng bạch cầu
  • C. Số lượng tiểu cầu
  • D. Thời gian đông máu

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4 (eGFR 25 ml/phút/1.73m²) than phiền về tình trạng ngứa da kéo dài và khó chịu, đặc biệt vào ban đêm. Nguyên nhân gây ngứa da phổ biến nhất ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

  • A. Dị ứng thuốc
  • B. Tích tụ các chất chuyển hóa và độc tố urê huyết
  • C. Nhiễm trùng da thứ phát
  • D. Rối loạn chức năng gan

Câu 4: Bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì bí tiểu cấp tính. Tiền sử bản thân khỏe mạnh, không có bệnh lý tiết niệu trước đây. Khám lâm sàng phát hiện cầu bàng quang căng. Siêu âm hệ tiết niệu cho thấy thận không ứ nước, bàng quang căng chứa nhiều nước tiểu, tuyến tiền liệt kích thước bình thường. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính ít có khả năng nhất trong trường hợp này là:

  • A. Sỏi niệu quản đoạn thấp
  • B. Hẹp niệu đạo
  • C. Phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH)
  • D. Tác dụng phụ của thuốc kháng cholinergic

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục và đau vùng hông lưng. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán sơ bộ là viêm đường tiết niệu. Loại vi khuẩn nào sau đây là nguyên nhân gây viêm đường tiết niệu thường gặp nhất ở phụ nữ trẻ không có biến chứng?

  • A. Escherichia coli (E. coli)
  • B. Klebsiella pneumoniae
  • C. Staphylococcus saprophyticus
  • D. Proteus mirabilis

Câu 6: Một bệnh nhân nam 65 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn sớm và được đề nghị phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt triệt căn. Biến chứng thường gặp nhất sau phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt triệt căn là gì?

  • A. Nhiễm trùng vết mổ
  • B. Rối loạn cương dương
  • C. Hẹp niệu đạo sau mổ
  • D. Tắc ruột

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có tiền sử sỏi thận tái phát nhiều lần. Để giảm nguy cơ tái phát sỏi thận, bệnh nhân nên được khuyên thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt như thế nào?

  • A. Uống đủ nước (2-3 lít/ngày)
  • B. Ăn nhiều thực phẩm giàu canxi
  • C. Hạn chế hoàn toàn protein trong chế độ ăn
  • D. Uống vitamin C liều cao hàng ngày

Câu 8: Một bệnh nhân nam 70 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn ung thư bàng quang xâm lấn cơ là gì?

  • A. Hóa trị liệu toàn thân
  • B. Xạ trị ngoài
  • C. Cắt toàn bộ bàng quang (cystectomy triệt căn)
  • D. Liệu pháp miễn dịch

Câu 9: Xét nghiệm hệ số thanh thải creatinin (creatinine clearance) được sử dụng để đánh giá chức năng lọc cầu thận. Công thức ước tính hệ số thanh thải creatinin theo Cockcroft-Gault không tính đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Tuổi
  • B. Cân nặng
  • C. Giới tính
  • D. Chủng tộc

Câu 10: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị sỏi niệu quản gây đau quặn thận cấp. Thuốc giảm đau nào sau đây thường được lựa chọn đầu tiên trong điều trị cơn đau quặn thận cấp?

  • A. Paracetamol
  • B. Diclofenac (NSAID)
  • C. Morphine (Opioid)
  • D. Tramadol (Opioid)

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu ra máu đại thể sau khi vận động mạnh. Không có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt hay đau lưng. Tổng phân tích nước tiểu có hồng cầu niệu, không có bạch cầu niệu và protein niệu âm tính. Nguyên nhân gây tiểu máu có khả năng nhất trong trường hợp này là:

  • A. Viêm cầu thận cấp
  • B. Sỏi thận
  • C. Tiểu máu do gắng sức
  • D. Ung thư đường tiết niệu

Câu 12: Trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn vì có tác dụng bảo vệ thận và làm chậm tiến triển suy thận?

  • A. Thuốc lợi tiểu thiazide
  • B. Thuốc chẹn beta giao cảm
  • C. Thuốc chẹn kênh canxi
  • D. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)

Câu 13: Một bệnh nhân nam 60 tuổi được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn cuối và cần điều trị thay thế thận. Phương pháp điều trị thay thế thận nào sau đây mang lại chất lượng cuộc sống tốt nhất và tuổi thọ cao nhất cho bệnh nhân, nếu không có chống chỉ định?

  • A. Lọc máu chu kỳ tại bệnh viện
  • B. Lọc màng bụng tại nhà
  • C. Ghép thận
  • D. Điều trị bảo tồn

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi mang thai 20 tuần đến khám vì phù chân và protein niệu. Huyết áp bình thường. Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ cho thấy protein niệu 3g/24h. Chức năng thận bình thường. Nguyên nhân gây protein niệu có khả năng nhất trong trường hợp này là:

  • A. Tiền sản giật
  • B. Protein niệu thai kỳ
  • C. Viêm cầu thận mạn
  • D. Hội chứng thận hư thứ phát

Câu 15: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 3 (eGFR 40 ml/phút/1.73m²) được phát hiện tăng kali máu (kali huyết thanh 6.5 mEq/L). Biện pháp xử trí ban đầu tăng kali máu cấp tính quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêm tĩnh mạch calcium gluconate
  • B. Uống nhựa trao đổi ion kali (Kayexalate)
  • C. Truyền glucose và insulin
  • D. Lọc máu cấp cứu

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi đến khám vì đau hông lưng phải, lan xuống hố chậu phải, kèm theo tiểu buốt, tiểu rắt và sốt nhẹ. Nghiệm pháp chạm thận (+) bên phải. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán có khả năng nhất là:

  • A. Viêm bàng quang cấp
  • B. Viêm thận bể thận cấp
  • C. Sỏi niệu quản
  • D. Viêm phần phụ

Câu 17: Một bệnh nhân nam 60 tuổi có tiền sử hút thuốc lá nhiều năm đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Không có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt hay đau lưng. Chẩn đoán cần nghĩ đến đầu tiên trong trường hợp này là:

  • A. Sỏi thận
  • B. Viêm tuyến tiền liệt
  • C. Viêm cầu thận IgA
  • D. Ung thư bàng quang

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị hội chứng thận hư, protein niệu 24 giờ là 8g. Biến chứng nguy hiểm nhấtthường gặp nhất của hội chứng thận hư là:

  • A. Thuyên tắc huyết khối
  • B. Nhiễm trùng
  • C. Suy thận cấp
  • D. Hạ canxi máu

Câu 19: Trong quản lý bệnh nhân suy thận mạn, mục tiêu kiểm soát huyết áp quan trọng nhất để bảo vệ thận là duy trì huyết áp ở mức nào?

  • A. < 140/90 mmHg
  • B. < 130/80 mmHg
  • C. < 120/70 mmHg
  • D. < 150/90 mmHg

Câu 20: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán sỏi san hô thận phải. Phương pháp điều trị sỏi san hô thận ít xâm lấn nhấthiệu quả cao hiện nay là:

  • A. Tán sỏi ngoài cơ thể (ESWL)
  • B. Nội soi niệu quản ngược dòng (URS)
  • C. Tán sỏi nội soi qua da (PCNL)
  • D. Phẫu thuật mở lấy sỏi thận

Câu 21: Chức năng nội tiết chính của thận là sản xuất hormone erythropoietin (EPO) và vitamin D hoạt hóa (calcitriol). Vai trò chính của vitamin D hoạt hóa (calcitriol) trong cơ thể là gì?

  • A. Điều hòa huyết áp
  • B. Điều hòa chuyển hóa canxi và phosphate
  • C. Kích thích sản xuất hồng cầu
  • D. Điều hòa đường huyết

Câu 22: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 5 (eGFR < 15 ml/phút/1.73m²) đang điều trị lọc máu chu kỳ. Biến chứng xương thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối là gì?

  • A. Loãng xương nguyên phát
  • B. Viêm khớp dạng thấp
  • C. Thoái hóa khớp
  • D. Loạn dưỡng xương do thận

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi nhập viện vì suy thận cấp trước thận (prerenal AKI). Nguyên nhân thường gặp nhất gây suy thận cấp trước thận là:

  • A. Giảm thể tích tuần hoàn (ví dụ: mất nước)
  • B. Bệnh lý cầu thận cấp
  • C. Tắc nghẽn đường tiết niệu
  • D. Ngộ độc thuốc gây độc cho thận

Câu 24: Trong điều trị viêm đường tiết niệu dưới không biến chứng ở phụ nữ trẻ, kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay vì hiệu quả tốt, ít tác dụng phụ và ít gây kháng kháng sinh?

  • A. Ciprofloxacin
  • B. Fosfomycin trometamol
  • C. Ceftriaxone
  • D. Amoxicillin

Câu 25: Một bệnh nhân nam 75 tuổi được chẩn đoán phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH) gây tiểu khó. Nhóm thuốc nào sau đây thường được sử dụng đầu tiên trong điều trị triệu chứng BPH?

  • A. Thuốc chẹn alpha (alpha-blockers)
  • B. Thuốc ức chế 5-alpha reductase
  • C. Thuốc kháng cholinergic
  • D. Thuốc lợi tiểu

Câu 26: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh được lựa chọn đầu tiên để đánh giá hệ tiết niệu trong trường hợp nghi ngờ sỏi thận hoặc ứ nước thận là:

  • A. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
  • B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
  • C. Siêu âm hệ tiết niệu
  • D. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) bụng không thuốc cản quang

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải, lan xuống đùi, kèm theo buồn nôn và tiểu máu vi thể. Không sốt, không tiểu buốt, tiểu rắt. Chẩn đoán cần phân biệt với đau quặn thận do sỏi niệu quản trong trường hợp này là:

  • A. Viêm bàng quang cấp
  • B. Viêm ruột thừa
  • C. Viêm cầu thận cấp
  • D. Viêm tuyến tiền liệt

Câu 28: Trong lọc máu chu kỳ (chạy thận nhân tạo), phương pháp tiếp cận mạch máu thường dùng nhấtlâu dài nhất là:

  • A. Catheter tĩnh mạch đùi
  • B. Catheter tĩnh mạch cảnh trong
  • C. Catheter tĩnh mạch dưới đòn
  • D. Cầu nối động tĩnh mạch (AV fistula)

Câu 29: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4 (eGFR 20 ml/phút/1.73m²) có biểu hiện hạ canxi máu, tăng phosphate máu và tăng PTH (hormone cận giáp). Rối loạn chuyển hóa khoáng chất này được gọi là gì?

  • A. Loãng xương
  • B. Cường tuyến cận giáp nguyên phát
  • C. Cường tuyến cận giáp thứ phát
  • D. Bệnh Paget xương

Câu 30: Một bệnh nhân nam 60 tuổi được chẩn đoán ung thư thận tế bào sáng (renal cell carcinoma). Yếu tố nguy cơ quan trọng nhấtcó thể thay đổi được liên quan đến ung thư thận tế bào sáng là:

  • A. Tiền sử gia đình có người mắc ung thư thận
  • B. Hút thuốc lá
  • C. Yếu tố di truyền
  • D. Tuổi cao

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi có tiền sử tăng huyết áp và đái tháo đường đến khám vì phù hai chi dưới tăng dần, mệt mỏi và ăn kém. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 3+, trụ hạt và hồng cầu niệu vi thể. Chức năng thận ước tính (eGFR) là 45 ml/phút/1.73m². Triệu chứng và xét nghiệm nào sau đây *không phù hợp* với chẩn đoán bệnh thận mạn giai đoạn 3?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cơ chế chính gây thiếu máu trong bệnh thận mạn là do giảm sản xuất erythropoietin (EPO) tại thận. Hormone EPO này kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu. Nếu một bệnh nhân suy thận mạn được điều trị bằng EPO tái tổ hợp, xét nghiệm công thức máu nào sau đây sẽ được theo dõi *chặt chẽ nhất* để đánh giá hiệu quả và nguy cơ của điều trị?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4 (eGFR 25 ml/phút/1.73m²) than phiền về tình trạng ngứa da kéo dài và khó chịu, đặc biệt vào ban đêm. Nguyên nhân gây ngứa da phổ biến nhất ở bệnh nhân suy thận mạn là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Bệnh nhân nam 45 tuổi nhập viện vì bí tiểu cấp tính. Tiền sử bản thân khỏe mạnh, không có bệnh lý tiết niệu trước đây. Khám lâm sàng phát hiện cầu bàng quang căng. Siêu âm hệ tiết niệu cho thấy thận không ứ nước, bàng quang căng chứa nhiều nước tiểu, tuyến tiền liệt kích thước bình thường. Nguyên nhân gây bí tiểu cấp tính *ít có khả năng nhất* trong trường hợp này là:

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt, nước tiểu đục và đau vùng hông lưng. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán sơ bộ là viêm đường tiết niệu. Loại vi khuẩn nào sau đây là nguyên nhân gây viêm đường tiết niệu *thường gặp nhất* ở phụ nữ trẻ không có biến chứng?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một bệnh nhân nam 65 tuổi được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn sớm và được đề nghị phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt triệt căn. Biến chứng *thường gặp nhất* sau phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt triệt căn là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi có tiền sử sỏi thận tái phát nhiều lần. Để giảm nguy cơ tái phát sỏi thận, bệnh nhân nên được khuyên thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt như thế nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một bệnh nhân nam 70 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị *triệt căn* ung thư bàng quang xâm lấn cơ là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Xét nghiệm hệ số thanh thải creatinin (creatinine clearance) được sử dụng để đánh giá chức năng lọc cầu thận. Công thức ước tính hệ số thanh thải creatinin theo Cockcroft-Gault *không tính đến* yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị sỏi niệu quản gây đau quặn thận cấp. Thuốc giảm đau nào sau đây *thường được lựa chọn đầu tiên* trong điều trị cơn đau quặn thận cấp?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì tiểu ra máu đại thể sau khi vận động mạnh. Không có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt hay đau lưng. Tổng phân tích nước tiểu có hồng cầu niệu, không có bạch cầu niệu và protein niệu âm tính. Nguyên nhân gây tiểu máu *có khả năng nhất* trong trường hợp này là:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn, nhóm thuốc nào sau đây được ưu tiên lựa chọn vì có tác dụng bảo vệ thận và làm chậm tiến triển suy thận?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một bệnh nhân nam 60 tuổi được chẩn đoán suy thận mạn giai đoạn cuối và cần điều trị thay thế thận. Phương pháp điều trị thay thế thận nào sau đây *mang lại chất lượng cuộc sống tốt nhất* và tuổi thọ cao nhất cho bệnh nhân, nếu không có chống chỉ định?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi mang thai 20 tuần đến khám vì phù chân và protein niệu. Huyết áp bình thường. Xét nghiệm nước tiểu 24 giờ cho thấy protein niệu 3g/24h. Chức năng thận bình thường. Nguyên nhân gây protein niệu *có khả năng nhất* trong trường hợp này là:

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một bệnh nhân nam 55 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 3 (eGFR 40 ml/phút/1.73m²) được phát hiện tăng kali máu (kali huyết thanh 6.5 mEq/L). Biện pháp xử trí *ban đầu* tăng kali máu cấp tính *quan trọng nhất* là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi đến khám vì đau hông lưng phải, lan xuống hố chậu phải, kèm theo tiểu buốt, tiểu rắt và sốt nhẹ. Nghiệm pháp chạm thận (+) bên phải. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và vi khuẩn niệu. Chẩn đoán *có khả năng nhất* là:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một bệnh nhân nam 60 tuổi có tiền sử hút thuốc lá nhiều năm đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Không có triệu chứng tiểu buốt, tiểu rắt hay đau lưng. Chẩn đoán *cần nghĩ đến đầu tiên* trong trường hợp này là:

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi bị hội chứng thận hư, protein niệu 24 giờ là 8g. Biến chứng *nguy hiểm nhất* và *thường gặp nhất* của hội chứng thận hư là:

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong quản lý bệnh nhân suy thận mạn, mục tiêu kiểm soát huyết áp *quan trọng nhất* để bảo vệ thận là duy trì huyết áp ở mức nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán sỏi san hô thận phải. Phương pháp điều trị sỏi san hô thận *ít xâm lấn nhất* và *hiệu quả cao* hiện nay là:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Chức năng *nội tiết* chính của thận là sản xuất hormone erythropoietin (EPO) và vitamin D hoạt hóa (calcitriol). Vai trò chính của vitamin D hoạt hóa (calcitriol) trong cơ thể là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một bệnh nhân nam 40 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 5 (eGFR < 15 ml/phút/1.73m²) đang điều trị lọc máu chu kỳ. Biến chứng *xương* thường gặp nhất ở bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi nhập viện vì suy thận cấp trước thận (prerenal AKI). Nguyên nhân *thường gặp nhất* gây suy thận cấp trước thận là:

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong điều trị viêm đường tiết niệu dưới không biến chứng ở phụ nữ trẻ, kháng sinh nào sau đây *thường được lựa chọn đầu tay* vì hiệu quả tốt, ít tác dụng phụ và ít gây kháng kháng sinh?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một bệnh nhân nam 75 tuổi được chẩn đoán phì đại lành tính tuyến tiền liệt (BPH) gây tiểu khó. Nhóm thuốc nào sau đây *thường được sử dụng đầu tiên* trong điều trị triệu chứng BPH?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh *được lựa chọn đầu tiên* để đánh giá hệ tiết niệu trong trường hợp nghi ngờ sỏi thận hoặc ứ nước thận là:

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì đau bụng vùng hố chậu phải, lan xuống đùi, kèm theo buồn nôn và tiểu máu vi thể. Không sốt, không tiểu buốt, tiểu rắt. Chẩn đoán *cần phân biệt* với đau quặn thận do sỏi niệu quản trong trường hợp này là:

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong lọc máu chu kỳ (chạy thận nhân tạo), phương pháp tiếp cận mạch máu *thường dùng nhất* và *lâu dài nhất* là:

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một bệnh nhân nam 50 tuổi bị suy thận mạn giai đoạn 4 (eGFR 20 ml/phút/1.73m²) có biểu hiện hạ canxi máu, tăng phosphate máu và tăng PTH (hormone cận giáp). Rối loạn chuyển hóa khoáng chất này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một bệnh nhân nam 60 tuổi được chẩn đoán ung thư thận tế bào sáng (renal cell carcinoma). Yếu tố nguy cơ *quan trọng nhất* và *có thể thay đổi được* liên quan đến ung thư thận tế bào sáng là:

Xem kết quả