Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thanh Toán Quốc Tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam muốn đảm bảo chắc chắn nhận được thanh toán ngay khi hàng hóa được giao cho người mua ở nước ngoài, phương thức thanh toán nào sau đây là phù hợp nhất, giảm thiểu rủi ro không thanh toán?
- A. Thư tín dụng không hủy ngang (Irrevocable Letter of Credit)
- B. Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection)
- C. Chuyển tiền (Remittance)
- D. Thanh toán trả chậm (Deferred Payment)
Câu 2: Trong phương thức thanh toán L/C, ngân hàng nào có trách nhiệm thanh toán cho nhà xuất khẩu khi bộ chứng từ xuất trình phù hợp với các điều khoản và điều kiện của L/C?
- A. Ngân hàng thông báo (Advising Bank)
- B. Ngân hàng phát hành (Issuing Bank)
- C. Ngân hàng chiết khấu (Negotiating Bank)
- D. Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank)
Câu 3: Điều khoản Incoterms nào sau đây đặt nghĩa vụ chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng đích lên vai người bán, nhưng rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lại chuyển sang người mua ngay khi hàng hóa được giao cho người vận chuyển đầu tiên?
- A. FOB (Free On Board)
- B. CIF (Cost, Insurance and Freight)
- C. CFR (Cost and Freight)
- D. EXW (Ex Works)
Câu 4: Một nhà nhập khẩu muốn giảm thiểu rủi ro tỷ giá hối đoái khi thanh toán cho lô hàng nhập khẩu từ châu Âu. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Sử dụng đồng tiền thanh toán là VND
- B. Thanh toán ngay khi ký hợp đồng
- C. Ký hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ (Forward contract)
- D. Mở L/C trả ngay bằng đồng EUR và mua kỳ hạn EUR/VND
Câu 5: Chứng từ vận tải nào sau đây không có chức năng là chứng từ sở hữu hàng hóa, tức là không thể chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa bằng cách chuyển nhượng chứng từ?
- A. Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
- B. Giấy gửi hàng đường hàng không (Air Waybill)
- C. Vận đơn đường sắt (Railway Bill)
- D. Vận đơn đa phương thức (Multimodal Bill of Lading)
Câu 6: Trong thanh toán nhờ thu chứng từ (Documentary Collection), ngân hàng nhờ thu (Collecting Bank) có vai trò chính là gì?
- A. Đảm bảo thanh toán cho nhà xuất khẩu
- B. Phát hành L/C theo yêu cầu của nhà nhập khẩu
- C. Thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu và chuyển trả cho nhà xuất khẩu theo chỉ thị
- D. Kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi thanh toán
Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu một L/C không quy định rõ về thời hạn xuất trình chứng từ sau ngày giao hàng? Theo UCP 600, thời hạn xuất trình chứng từ tối đa là bao nhiêu?
- A. Không có giới hạn thời gian, miễn là trong thời hạn hiệu lực của L/C
- B. Trong vòng 7 ngày làm việc ngân hàng sau ngày giao hàng
- C. Trong vòng 10 ngày sau ngày giao hàng
- D. Trong vòng 21 ngày sau ngày giao hàng, nhưng không muộn hơn ngày hết hạn L/C
Câu 8: Nhà xuất khẩu nên sử dụng loại hối phiếu nào để có thể chuyển nhượng quyền đòi tiền cho người khác một cách dễ dàng bằng cách ký hậu?
- A. Hối phiếu đích danh (Straight Bill of Exchange)
- B. Hối phiếu theo lệnh (Order Bill of Exchange)
- C. Hối phiếu vô danh (Bearer Bill of Exchange)
- D. Hối phiếu trơn (Clean Bill of Exchange)
Câu 9: Trong trường hợp nhà nhập khẩu không có khả năng thanh toán ngay, phương thức thanh toán nào cho phép nhà xuất khẩu vẫn giữ quyền kiểm soát hàng hóa cho đến khi nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán trong tương lai?
- A. Nhờ thu chấp nhận chứng từ (Documents against Acceptance - D/A)
- B. Nhờ thu trả tiền ngay (Documents against Payment - D/P)
- C. Thư tín dụng trả chậm (Deferred Payment L/C)
- D. Chuyển tiền trả sau (Deferred Remittance)
Câu 10: Điều khoản "giao hàng từng phần" (partial shipment) trong L/C có nghĩa là gì?
- A. Hàng hóa được giao thành nhiều đợt, nhưng trên cùng một phương tiện vận tải
- B. Hàng hóa được giao tại nhiều cảng khác nhau
- C. Cho phép giao hàng thành nhiều chuyến khác nhau trong thời hạn hiệu lực của L/C
- D. Yêu cầu giao hàng đúng số lượng và chất lượng như quy định trong L/C
Câu 11: Rủi ro nào sau đây là lớn nhất đối với nhà xuất khẩu khi sử dụng phương thức thanh toán chuyển tiền trả sau (Deferred Payment Remittance)?
- A. Rủi ro hối đoái
- B. Rủi ro vận chuyển
- C. Rủi ro chính trị
- D. Rủi ro người mua không thanh toán khi đã nhận hàng
Câu 12: Trong thanh toán L/C, "bộ chứng từ hoàn hảo" (compliant documents) được hiểu là bộ chứng từ như thế nào?
- A. Bộ chứng từ gốc, có đầy đủ chữ ký và con dấu
- B. Bộ chứng từ phù hợp chính xác với tất cả các điều khoản và điều kiện quy định trong L/C
- C. Bộ chứng từ được ngân hàng phát hành L/C chấp nhận
- D. Bộ chứng từ do nhà xuất khẩu tự lập và gửi cho nhà nhập khẩu
Câu 13: Ngân hàng xác nhận (Confirming Bank) trong L/C có vai trò gì?
- A. Thông báo L/C cho nhà xuất khẩu
- B. Thanh toán hộ cho ngân hàng phát hành L/C
- C. Cam kết thanh toán bổ sung cho nhà xuất khẩu, bên cạnh cam kết của ngân hàng phát hành
- D. Chiết khấu bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu
Câu 14: Nếu L/C yêu cầu "vận đơn đường biển hoàn hảo" (clean bill of lading), điều này có nghĩa là gì?
- A. Vận đơn không có ghi chú xấu hoặc bất thường về tình trạng hàng hóa hoặc bao bì
- B. Vận đơn được phát hành bởi một hãng tàu có uy tín
- C. Vận đơn gốc và được ký hậu đầy đủ
- D. Vận đơn đã được ngân hàng chấp nhận thanh toán
Câu 15: Trong thanh toán quốc tế, "điều khoản bất khả kháng" (force majeure clause) trong hợp đồng thương mại nhằm mục đích gì?
- A. Quy định về luật pháp áp dụng khi có tranh chấp
- B. Miễn trách nhiệm cho các bên khi có sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và không thể lường trước
- C. Quy định về phương thức giải quyết tranh chấp
- D. Đảm bảo thanh toán đầy đủ và đúng hạn
Câu 16: Khi nào thì nhà nhập khẩu nên lựa chọn điều kiện giao hàng FOB (Free On Board) thay vì CIF (Cost, Insurance and Freight)?
- A. Khi muốn đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu
- B. Khi muốn giảm chi phí vận chuyển
- C. Khi muốn chủ động kiểm soát chi phí vận chuyển và bảo hiểm, hoặc có khả năng mua bảo hiểm với điều kiện tốt hơn
- D. Khi muốn nhà xuất khẩu chịu trách nhiệm hoàn toàn về hàng hóa đến cảng đích
Câu 17: "Rủi ro quốc gia" (country risk) trong thanh toán quốc tế bao gồm những loại rủi ro nào?
- A. Rủi ro tín dụng và rủi ro hối đoái
- B. Rủi ro vận chuyển và rủi ro bảo hiểm
- C. Rủi ro thương mại và rủi ro tài chính
- D. Rủi ro chính trị, rủi ro kinh tế, rủi ro chuyển đổi ngoại tệ do các yếu tố quốc gia
Câu 18: "Thư tín dụng dự phòng" (Standby Letter of Credit) khác với L/C thương mại (Commercial Letter of Credit) ở điểm nào?
- A. L/C dự phòng không thể hủy ngang, còn L/C thương mại có thể hủy ngang
- B. L/C dự phòng được sử dụng như một công cụ đảm bảo thanh toán, chỉ được xuất trình khi có sự cố vi phạm hợp đồng, còn L/C thương mại được sử dụng để thanh toán tiền hàng
- C. L/C dự phòng do ngân hàng trung ương phát hành, còn L/C thương mại do ngân hàng thương mại phát hành
- D. L/C dự phòng chỉ áp dụng cho thanh toán trả chậm, còn L/C thương mại áp dụng cho thanh toán trả ngay
Câu 19: "Chiết khấu miễn truy đòi" (without recourse) trong L/C có nghĩa là gì?
- A. Ngân hàng chiết khấu có quyền đòi lại tiền từ nhà xuất khẩu nếu bộ chứng từ bị từ chối thanh toán
- B. Nhà xuất khẩu không phải chịu phí chiết khấu
- C. Ngân hàng chiết khấu chấp nhận rủi ro thanh toán và không có quyền đòi lại tiền từ nhà xuất khẩu nếu bộ chứng từ được thanh toán
- D. Chỉ áp dụng cho L/C trả ngay
Câu 20: Trong thanh toán nhờ thu, "hối phiếu trơn" (clean bill of exchange) khác với "hối phiếu kèm chứng từ" (documentary bill of exchange) như thế nào?
- A. Hối phiếu trơn không kèm theo chứng từ thương mại, còn hối phiếu kèm chứng từ thì có
- B. Hối phiếu trơn do nhà nhập khẩu ký phát, còn hối phiếu kèm chứng từ do nhà xuất khẩu ký phát
- C. Hối phiếu trơn chỉ được sử dụng trong thanh toán D/P, còn hối phiếu kèm chứng từ trong thanh toán D/A
- D. Hối phiếu trơn có giá trị pháp lý cao hơn hối phiếu kèm chứng từ
Câu 21: Nếu một L/C quy định "cấm chuyển tải" (transhipment not allowed), điều này có nghĩa là gì?
- A. Không được phép giao hàng bằng đường hàng không
- B. Không được phép chuyển đổi tàu tại cảng trung gian trong quá trình vận chuyển
- C. Không được phép giao hàng từng phần
- D. Không được phép chuyển hàng hóa sang phương tiện vận tải khác trong quá trình từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng
Câu 22: "Ngày giao hàng muộn nhất" (latest shipment date) trong L/C có ý nghĩa gì?
- A. Ngày ngân hàng phát hành L/C
- B. Ngày cuối cùng mà hàng hóa phải được xếp lên tàu để vận chuyển
- C. Ngày dự kiến hàng đến cảng đích
- D. Ngày hết hạn hiệu lực của L/C
Câu 23: Trong thanh toán L/C, ai là người chịu trách nhiệm về việc kiểm tra sự phù hợp của bộ chứng từ với các điều khoản và điều kiện của L/C?
- A. Ngân hàng phát hành L/C (Issuing Bank)
- B. Ngân hàng thông báo L/C (Advising Bank)
- C. Ngân hàng chiết khấu (Negotiating Bank)
- D. Công ty giám định độc lập
Câu 24: Phương thức thanh toán nào sau đây thường được sử dụng trong các giao dịch thương mại quốc tế có giá trị nhỏ, giao hàng nhanh và mối quan hệ tin tưởng giữa người mua và người bán đã được thiết lập?
- A. Thư tín dụng (Letter of Credit)
- B. Nhờ thu chứng từ (Documentary Collection)
- C. Chuyển tiền (Remittance)
- D. Nhờ thu trơn (Clean Collection)
Câu 25: "Điều khoản đỏ" (red clause) trong L/C có đặc điểm gì?
- A. L/C có điều khoản phạt chậm giao hàng bằng mực đỏ
- B. L/C yêu cầu bộ chứng từ phải có màu đỏ
- C. L/C không được phép chuyển nhượng
- D. Cho phép nhà xuất khẩu nhận trước một phần tiền hàng trước khi giao hàng
Câu 26: "Thời hạn hiệu lực" (expiry date) của L/C là gì?
- A. Ngày cuối cùng bộ chứng từ phải được xuất trình tại ngân hàng được chỉ định để được thanh toán
- B. Ngày cuối cùng hàng hóa phải được giao lên tàu
- C. Thời hạn ngân hàng phát hành L/C có trách nhiệm thanh toán
- D. Thời hạn tối đa để nhà nhập khẩu thanh toán tiền hàng
Câu 27: Trong trường hợp có sự khác biệt giữa L/C và hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, văn bản nào sẽ có giá trị pháp lý cao hơn và được ưu tiên áp dụng trong thanh toán L/C?
- A. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
- B. Cả hai văn bản có giá trị pháp lý ngang nhau
- C. Thư tín dụng (Letter of Credit)
- D. UCP 600
Câu 28: Khi nhà xuất khẩu muốn chuyển nhượng quyền hưởng lợi L/C cho một người thụ hưởng khác (ví dụ như công ty con hoặc nhà cung cấp), loại L/C nào sau đây cho phép thực hiện điều này?
- A. L/C không hủy ngang (Irrevocable L/C)
- B. L/C chuyển nhượng (Transferable L/C)
- C. L/C xác nhận (Confirmed L/C)
- D. L/C đối ứng (Back-to-back L/C)
Câu 29: Trong thanh toán quốc tế, "SWIFT" là hệ thống gì và có vai trò gì?
- A. Một loại tiền tệ quốc tế
- B. Một tổ chức bảo hiểm hàng hóa quốc tế
- C. Một hiệp hội các ngân hàng quốc tế
- D. Hệ thống viễn thông tài chính quốc tế, dùng để truyền thông tin và lệnh thanh toán giữa các ngân hàng
Câu 30: Nếu nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu có tranh chấp về chất lượng hàng hóa sau khi đã thanh toán bằng L/C, ngân hàng phát hành L/C có trách nhiệm giải quyết tranh chấp này không?
- A. Có, ngân hàng phát hành L/C phải đứng ra giải quyết tranh chấp
- B. Có, nếu tranh chấp liên quan đến bộ chứng từ
- C. Không, ngân hàng phát hành L/C chỉ chịu trách nhiệm thanh toán khi bộ chứng từ phù hợp, không can thiệp vào tranh chấp thương mại về hàng hóa
- D. Có, nếu tranh chấp được đưa ra tòa án quốc tế