Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thị Trường Tài Chính - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều gì sau đây là vai trò chính của thị trường tài chính trong nền kinh tế?
- A. Tạo ra lạm phát và giảm giá trị tiền tệ.
- B. Giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư cá nhân.
- C. Luân chuyển vốn từ người tiết kiệm sang người đầu tư.
- D. Tập trung quyền lực kinh tế vào tay một số ít tổ chức.
Câu 2: Loại thị trường tài chính nào mà các chứng khoán mới phát hành lần đầu tiên được bán cho nhà đầu tư?
- A. Thị trường sơ cấp
- B. Thị trường thứ cấp
- C. Thị trường tiền tệ
- D. Thị trường vốn
Câu 3: Nhà đầu tư mua cổ phiếu của một công ty đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. Giao dịch này diễn ra ở thị trường nào?
- A. Thị trường sơ cấp
- B. Thị trường thứ cấp
- C. Thị trường phái sinh
- D. Thị trường liên ngân hàng
Câu 4: Công cụ tài chính nào sau đây thường được giao dịch trên thị trường tiền tệ?
- A. Cổ phiếu thường
- B. Trái phiếu doanh nghiệp dài hạn
- C. Tín phiếu kho bạc
- D. Chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG thuộc về thị trường thứ cấp?
- A. Huy động vốn trực tiếp cho doanh nghiệp phát hành.
- B. Tăng tính thanh khoản cho chứng khoán đã phát hành.
- C. Xác định giá trị thị trường của chứng khoán.
- D. Tạo điều kiện cho nhà đầu tư mua bán chứng khoán dễ dàng.
Câu 6: Thị trường vốn khác biệt với thị trường tiền tệ chủ yếu ở yếu tố nào?
- A. Loại hình nhà đầu tư tham gia.
- B. Kỳ hạn của các công cụ tài chính.
- C. Mức độ rủi ro của giao dịch.
- D. Phương thức giao dịch (tập trung hay phi tập trung).
Câu 7: Điều gì sau đây là lợi ích chính của thị trường chứng khoán đối với doanh nghiệp?
- A. Giảm sự phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng.
- B. Nâng cao uy tín và hình ảnh doanh nghiệp.
- C. Tạo cơ hội cho cổ đông hiện hữu thoái vốn.
- D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 8: Trong một thị trường tài chính hiệu quả, giá cả của tài sản tài chính phản ánh điều gì?
- A. Cảm xúc và tâm lý của nhà đầu tư.
- B. Chi phí phát hành và giao dịch tài sản.
- C. Tất cả thông tin có sẵn liên quan đến tài sản.
- D. Giá trị sổ sách kế toán của tài sản.
Câu 9: Rủi ro thanh khoản trong thị trường tài chính đề cập đến điều gì?
- A. Rủi ro mất khả năng thanh toán của bên vay.
- B. Rủi ro không thể bán tài sản nhanh chóng với giá hợp lý.
- C. Rủi ro biến động lãi suất làm giảm giá trị tài sản.
- D. Rủi ro do thông tin không đầy đủ hoặc sai lệch.
Câu 10: Chức năng chính của Sở Giao dịch Chứng khoán là gì?
- A. Tổ chức và điều hành hoạt động giao dịch chứng khoán tập trung.
- B. Phát hành chứng khoán mới cho các doanh nghiệp.
- C. Quản lý và giám sát hoạt động của các công ty niêm yết.
- D. Cho vay vốn ngắn hạn cho các nhà đầu tư chứng khoán.
Câu 11: Thị trường OTC (Over-the-Counter) khác với thị trường tập trung như Sở Giao dịch Chứng khoán ở điểm nào?
- A. Chỉ giao dịch các chứng khoán có chất lượng cao hơn.
- B. Hoạt động dưới sự giám sát chặt chẽ hơn của cơ quan quản lý.
- C. Giá cả được xác định tập trung thông qua đấu giá.
- D. Giao dịch phi tập trung, thông qua mạng lưới các nhà môi giới và đại lý.
Câu 12: Khi lãi suất thị trường tăng, điều gì thường xảy ra với giá trái phiếu?
- A. Giá trái phiếu thường tăng.
- B. Giá trái phiếu thường giảm.
- C. Giá trái phiếu không bị ảnh hưởng.
- D. Giá trái phiếu biến động ngẫu nhiên.
Câu 13: Trong thị trường ngoại hối, đối tượng giao dịch chính là gì?
- A. Vàng và các kim loại quý.
- B. Cổ phiếu và trái phiếu quốc tế.
- C. Các loại tiền tệ của các quốc gia khác nhau.
- D. Hàng hóa như dầu thô và nông sản.
Câu 14: Đâu là một ví dụ về trung gian tài chính?
- A. Ngân hàng thương mại
- B. Sở giao dịch chứng khoán
- C. Công ty chứng khoán
- D. Quỹ đầu tư mạo hiểm
Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính?
- A. Chính sách tiền tệ thắt chặt.
- B. Bong bóng tài sản và đầu cơ quá mức.
- C. Tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững.
- D. Quy định và giám sát thị trường tài chính hiệu quả.
Câu 16: Chỉ số chứng khoán (ví dụ VN-Index) dùng để làm gì?
- A. Đo lường lợi nhuận trung bình của nhà đầu tư cá nhân.
- B. Dự báo xu hướng tăng giảm của lãi suất.
- C. Xác định giá trị vốn hóa thị trường của một công ty cụ thể.
- D. Đo lường biến động giá cổ phiếu của một nhóm cổ phiếu đại diện.
Câu 17: Đầu tư vào cổ phiếu thường mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư thông qua những hình thức nào?
- A. Cổ tức
- B. Lãi vốn (tăng giá cổ phiếu)
- C. Quyền mua cổ phiếu ưu đãi
- D. Cả a và b
Câu 18: So với cổ phiếu, trái phiếu thường được coi là kênh đầu tư như thế nào?
- A. Rủi ro cao hơn và lợi nhuận tiềm năng cao hơn.
- B. Rủi ro thấp hơn và lợi nhuận tiềm năng thấp hơn.
- C. Rủi ro và lợi nhuận tiềm năng tương đương.
- D. Không thể so sánh về mức độ rủi ro.
Câu 19: Thông tin bất cân xứng (information asymmetry) trong thị trường tài chính có thể dẫn đến vấn đề gì?
- A. Thị trường hoạt động hiệu quả hơn.
- B. Giá cả tài sản phản ánh chính xác giá trị thực.
- C. Lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.
- D. Giảm chi phí giao dịch và thông tin.
Câu 20: Quy định và giám sát thị trường tài chính nhằm mục đích chính là gì?
- A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty tài chính.
- B. Hạn chế sự phát triển của thị trường tài chính.
- C. Đảm bảo giá cả tài sản luôn tăng.
- D. Bảo vệ nhà đầu tư và duy trì ổn định hệ thống tài chính.
Câu 21: Trong nghiệp vụ repo trên thị trường tiền tệ, bên bán repo thực chất đang làm gì?
- A. Vay vốn ngắn hạn có đảm bảo bằng chứng khoán.
- B. Bán hẳn chứng khoán cho bên mua.
- C. Mua chứng khoán từ bên mua.
- D. Thực hiện giao dịch hoán đổi tiền tệ.
Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là chức năng của thị trường tài chính phái sinh?
- A. Phòng ngừa rủi ro (hedging).
- B. Đầu cơ (speculation).
- C. Huy động vốn trực tiếp cho doanh nghiệp.
- D. Tăng cường hiệu quả thị trường.
Câu 23: Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản của một thị trường tài chính?
- A. Mức độ quy định của chính phủ.
- B. Tình hình kinh tế vĩ mô.
- C. Công nghệ giao dịch.
- D. Số lượng người mua và người bán tham gia thị trường.
Câu 24: Trong phân tích cơ bản chứng khoán, nhà đầu tư thường xem xét yếu tố nào?
- A. Biến động giá cổ phiếu trong quá khứ.
- B. Báo cáo tài chính và triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp.
- C. Tin tức và sự kiện trên thị trường chứng khoán.
- D. Tâm lý và hành vi của nhà đầu tư khác.
Câu 25: Đâu là một ví dụ về thị trường tài chính phi tập trung?
- A. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
- B. Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE).
- C. Thị trường ngoại hối liên ngân hàng.
- D. Thị trường giao dịch hợp đồng tương lai.
Câu 26: Hành vi "bán khống" (short selling) trong thị trường chứng khoán là gì?
- A. Bán chứng khoán đi vay với kỳ vọng giá sẽ giảm.
- B. Mua chứng khoán với số lượng lớn để đẩy giá lên.
- C. Bán chứng khoán đang nắm giữ để thu lợi nhuận.
- D. Mua chứng khoán để đầu tư dài hạn.
Câu 27: Sự khác biệt chính giữa quỹ mở và quỹ đóng là gì?
- A. Loại tài sản mà quỹ đầu tư vào.
- B. Khả năng mua bán chứng chỉ quỹ sau khi phát hành lần đầu.
- C. Mức độ rủi ro của quỹ.
- D. Chi phí quản lý quỹ.
Câu 28: Công cụ phái sinh "hợp đồng quyền chọn" (option contract) cho phép người mua quyền gì?
- A. Nghĩa vụ phải mua hoặc bán tài sản cơ sở.
- B. Quyền được nhận cổ tức từ tài sản cơ sở.
- C. Quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, mua hoặc bán tài sản cơ sở.
- D. Quyền biểu quyết tại công ty phát hành tài sản cơ sở.
Câu 29: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng biện pháp chính sách tiền tệ nào để kiểm soát?
- A. Giảm lãi suất điều hành.
- B. Tăng cung tiền.
- C. Nới lỏng chính sách tài khóa.
- D. Tăng lãi suất điều hành.
Câu 30: Giả sử một nhà đầu tư dự đoán giá cổ phiếu XYZ sẽ tăng trong tương lai. Chiến lược đầu tư phù hợp nhất trên thị trường chứng khoán phái sinh là gì?
- A. Mua hợp đồng quyền chọn bán cổ phiếu XYZ.
- B. Mua hợp đồng quyền chọn mua hoặc hợp đồng tương lai mua cổ phiếu XYZ.
- C. Bán khống cổ phiếu XYZ.
- D. Gửi tiết kiệm ngân hàng.