Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Cấp Tính Chi - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, có tiền sử rung nhĩ và tăng huyết áp, đột ngột xuất hiện đau dữ dội ở chân trái. Khám thấy chân lạnh, nhợt nhạt, mất mạch chày sau và mu chân. Cảm giác nông và sâu ở bàn chân giảm. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán thiếu máu cấp tính chi?
- A. Đau dữ dội đột ngột ở chân
- B. Chân lạnh và nhợt nhạt
- C. Sưng nề bắp cơ cẳng chân
- D. Mất mạch chày sau và mu chân
Câu 2: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, nhập viện vì thiếu máu cấp tính chi phải do thuyên tắc động mạch đùi chung. Sau khi can thiệp lấy huyết khối thành công, bệnh nhân vẫn còn yếu nhẹ cổ chân phải. Giai đoạn thiếu máu chi của bệnh nhân này trước can thiệp phù hợp nhất với giai đoạn nào theo phân độ Rutherford?
- A. Giai đoạn I (đe dọa chi khả thi)
- B. Giai đoạn IIa (đe dọa chi khả thi)
- C. Giai đoạn IIb (đe dọa chi khả thi)
- D. Giai đoạn III (đe dọa chi không khả thi)
Câu 3: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, có tiền sử hút thuốc lá và xơ vữa động mạch, đến khám vì đau cách hồi ở bắp chân phải khi đi bộ khoảng 100 mét. Mạch mu chân phải bắt yếu hơn bên trái. Nghiệm pháp nâng cao chân (Buerger"s test) cho thấy bàn chân trắng bệch ở độ cao 30 độ. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Thiếu máu cấp tính chi do thuyên tắc mạch
- B. Viêm tắc động mạch Buerger
- C. Hội chứng Raynaud
- D. Thiếu máu mạn tính chi dưới do xơ vữa động mạch
Câu 4: Trong xử trí ban đầu thiếu máu cấp tính chi do tắc mạch, việc sử dụng heparin có tác dụng chính nào sau đây?
- A. Ngăn chặn sự lan rộng của huyết khối và hình thành huyết khối mới
- B. Làm tan cục máu đông đã hình thành
- C. Tăng cường tuần hoàn bàng hệ đến chi
- D. Giảm đau và cải thiện triệu chứng chủ quan của bệnh nhân
Câu 5: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh đầu tay thường được sử dụng để xác định vị trí và mức độ tắc nghẽn trong thiếu máu cấp tính chi là gì?
- A. Chụp CT mạch máu
- B. Siêu âm Doppler mạch máu
- C. Chụp cộng hưởng từ mạch máu (MRA)
- D. Chụp X-quang mạch máu có cản quang (DSA)
Câu 6: Một bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu cấp tính chi do thuyên tắc động mạch chày trước. Sau khi được điều trị nội khoa ban đầu, bệnh nhân được chỉ định phẫu thuật lấy huyết khối. Biện pháp phẫu thuật nào sau đây thường được áp dụng?
- A. Phẫu thuật bắc cầu động mạch
- B. Phẫu thuật cắt bỏ đoạn động mạch bị tắc
- C. Phẫu thuật lấy huyết khối bằng ống thông Fogarty
- D. Phẫu thuật cắt cụt chi
Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nhất cần theo dõi sát sau phẫu thuật tái tưới máu trong điều trị thiếu máu cấp tính chi là gì?
- A. Nhiễm trùng vết mổ
- B. Tắc mạch tái phát
- C. Chảy máu sau mổ
- D. Hội chứng tái tưới máu (reperfusion syndrome)
Câu 8: Trong trường hợp thiếu máu cấp tính chi do huyết khối tại chỗ trên nền xơ vữa động mạch, yếu tố nguy cơ quan trọng nhất cần kiểm soát lâu dài để ngăn ngừa tái phát là gì?
- A. Kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ tim mạch (huyết áp, lipid máu, đường huyết, hút thuốc lá)
- B. Sử dụng thuốc chống đông máu kéo dài
- C. Tập thể dục thường xuyên để tăng cường tuần hoàn ngoại vi
- D. Ăn uống lành mạnh, giảm cholesterol
Câu 9: Một bệnh nhân nữ, 80 tuổi, bị rung nhĩ, nhập viện vì thiếu máu cấp tính chi trái. Chân trái lạnh, mất cảm giác hoàn toàn và cứng khớp. Mạch không bắt được từ động mạch đùi trở xuống. Giai đoạn thiếu máu chi của bệnh nhân này là?
- A. Giai đoạn thiếu máu còn hồi phục hoàn toàn
- B. Giai đoạn thiếu máu có thể hồi phục một phần
- C. Giai đoạn thiếu máu không hồi phục một phần
- D. Giai đoạn thiếu máu không hồi phục hoàn toàn
Câu 10: Trong chăm sóc bệnh nhân sau phẫu thuật lấy huyết khối động mạch chi, điều quan trọng nhất cần theo dõi sát trong 24-48 giờ đầu là gì?
- A. Tình trạng vết mổ và dấu hiệu nhiễm trùng
- B. Dấu hiệu tái tắc mạch và tình trạng tưới máu chi
- C. Chức năng thận và điện giải đồ
- D. Tình trạng đau và sử dụng thuốc giảm đau
Câu 11: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, có tiền sử bệnh mạch vành, nhập viện vì đau cách hồi nặng ở chân phải, xuất hiện cả khi nghỉ ngơi. Khám thấy chân lạnh, da tím tái, loét ngón chân. Mạch mu chân và chày sau không bắt được. Giai đoạn thiếu máu mạn tính chi dưới của bệnh nhân này theo Fontaine là giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn I
- B. Giai đoạn IIa
- C. Giai đoạn III
- D. Giai đoạn IV
Câu 12: Chỉ định tuyệt đối của phẫu thuật cắt cụt chi trong thiếu máu cấp tính chi là khi nào?
- A. Thiếu máu chi giai đoạn IIb Rutherford
- B. Thiếu máu chi giai đoạn IIa Rutherford sau tái tưới máu không thành công
- C. Thiếu máu chi giai đoạn III Rutherford (không hồi phục hoàn toàn)
- D. Thiếu máu chi giai đoạn I Rutherford nhưng có nhiễm trùng nặng
Câu 13: Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu nào thường được sử dụng lâu dài sau can thiệp mạch máu hoặc phẫu thuật bắc cầu động mạch chi dưới trong bệnh thiếu máu mạn tính?
- A. Aspirin
- B. Clopidogrel
- C. Warfarin
- D. Heparin
Câu 14: Biện pháp điều trị nội mạch (can thiệp nội mạch) nào thường được ưu tiên lựa chọn trong điều trị thiếu máu cấp tính chi do huyết khối?
- A. Đặt stent động mạch
- B. Hút huyết khối cơ học (thrombectomy)
- C. Nong bóng mạch máu (angioplasty)
- D. Cắt bỏ mảng xơ vữa (atherectomy)
Câu 15: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất quyết định khả năng cứu sống chi trong thiếu máu cấp tính chi là gì?
- A. Tuổi của bệnh nhân
- B. Bệnh lý nền đi kèm
- C. Thời gian thiếu máu chi
- D. Vị trí tắc mạch
Câu 16: Một bệnh nhân nữ, 68 tuổi, sau phẫu thuật thay khớp háng toàn phần, đột ngột xuất hiện đau và lạnh ở chân trái. Khám thấy chân trái mất mạch từ động mạch đùi chung trở xuống. Nguyên nhân gây thiếu máu cấp tính chi có khả năng cao nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Xơ vữa động mạch tiến triển nhanh
- B. Thuyên tắc mạch do huyết khối từ tim
- C. Bóc tách động mạch
- D. Co thắt động mạch
Câu 17: Trong đánh giá mức độ thiếu máu chi bằng siêu âm Doppler, chỉ số ABI (Ankle-Brachial Index) được sử dụng để định lượng mức độ tắc nghẽn động mạch. Chỉ số ABI nào sau đây gợi ý thiếu máu chi mức độ nặng?
- A. ABI > 1.3
- B. ABI từ 0.9 đến 1.3
- C. ABI từ 0.5 đến 0.9
- D. ABI < 0.5
Câu 18: Mục tiêu chính của điều trị nội khoa bảo tồn trong giai đoạn đầu của thiếu máu cấp tính chi là gì?
- A. Tái lập hoàn toàn lưu thông máu đến chi
- B. Làm tan cục máu đông gây tắc mạch
- C. Giảm đau, chống đông và bảo vệ chi khỏi tổn thương thêm
- D. Cải thiện tuần hoàn bàng hệ đến chi
Câu 19: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, không có yếu tố nguy cơ tim mạch rõ ràng, đột ngột đau dữ dội ở cẳng chân phải sau khi tập thể dục gắng sức. Khám thấy chân lạnh, nhợt nhạt, mất mạch chày sau và mu chân. Nghi ngờ bóc tách động mạch chậu đùi. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh chính xác nhất để xác định chẩn đoán là gì?
- A. Siêu âm Doppler mạch máu
- B. Chụp CT mạch máu hoặc MRI mạch máu
- C. Chụp X-quang mạch máu cản quang (DSA)
- D. Điện tâm đồ
Câu 20: Trong hội chứng chèn ép khoang (compartment syndrome) do tái tưới máu sau thiếu máu cấp tính chi, triệu chứng sớm nhất và quan trọng nhất cần nhận biết là gì?
- A. Đau tăng lên dữ dội, không tương xứng
- B. Mất mạch ngoại vi
- C. Yếu liệt vận động
- D. Rối loạn cảm giác
Câu 21: Biện pháp điều trị khẩn cấp và quan trọng nhất trong hội chứng chèn ép khoang do tái tưới máu chi là gì?
- A. Chườm lạnh
- B. Nâng cao chi
- C. Sử dụng thuốc giảm đau mạnh
- D. Phẫu thuật mở cân khoang (fasciotomy)
Câu 22: Trong trường hợp thiếu máu cấp tính chi do co thắt động mạch, thuốc giãn mạch nào thường được sử dụng tại chỗ qua catheter để làm giảm co thắt?
- A. Nitroglycerin
- B. Dobutamine
- C. Papaverine
- D. Epinephrine
Câu 23: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, nhập viện vì thiếu máu cấp tính chi. Xét nghiệm máu cho thấy anti-cardiolipin dương tính. Nguyên nhân gây thiếu máu cấp tính chi có khả năng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Xơ vữa động mạch
- B. Hội chứng kháng phospholipid (APS)
- C. Viêm mạch máu do lupus
- D. Bệnh Raynaud thứ phát
Câu 24: Trong trường hợp thiếu máu cấp tính chi do tắc mạch do bệnh tim, biện pháp điều trị dự phòng thứ phát quan trọng nhất sau khi đã tái tưới máu thành công là gì?
- A. Sử dụng thuốc chống ngưng tập tiểu cầu kéo dài
- B. Phẫu thuật bắc cầu động mạch chủ-vành
- C. Thay đổi lối sống và chế độ ăn uống
- D. Điều trị triệt để bệnh tim gây tắc mạch và sử dụng thuốc chống đông dài hạn
Câu 25: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì thiếu máu cấp tính chi phải. Chân phải tím đen, lạnh, cứng khớp, mất hoàn toàn cảm giác và vận động. Mạch không bắt được từ động mạch đùi trở xuống. Chẩn đoán giai đoạn thiếu máu chi của bệnh nhân này theo Rutherford là?
- A. Giai đoạn I
- B. Giai đoạn IIa
- C. Giai đoạn IIb
- D. Giai đoạn III
Câu 26: Trong trường hợp thiếu máu cấp tính chi do tắc mạch do huyết khối, thuốc tiêu sợi huyết (rtPA) có thể được cân nhắc sử dụng trong vòng bao lâu kể từ khi khởi phát triệu chứng để đạt hiệu quả tốt nhất?
- A. Trong vòng 24 giờ
- B. Trong vòng 3-6 giờ
- C. Trong vòng 12 giờ
- D. Bất cứ lúc nào, miễn là còn huyết khối
Câu 27: Biện pháp điều trị cuối cùng và bất khả kháng trong thiếu máu cấp tính chi không hồi phục hoàn toàn là gì?
- A. Phẫu thuật bắc cầu động mạch
- B. Can thiệp nội mạch hút huyết khối
- C. Điều trị nội khoa tối ưu
- D. Phẫu thuật cắt cụt chi
Câu 28: Một bệnh nhân nam, 62 tuổi, có tiền sử hút thuốc lá và đái tháo đường, nhập viện vì đau cách hồi nặng ở bắp chân trái. Khám thấy da chân lạnh, khô, mất lông, móng dày và biến dạng. Mạch mu chân và chày sau bắt rất yếu. Các dấu hiệu này gợi ý bệnh lý nền tảng nào gây thiếu máu mạn tính chi dưới?
- A. Xơ vữa động mạch ngoại vi
- B. Viêm tắc động mạch Buerger
- C. Bệnh thần kinh ngoại vi do đái tháo đường
- D. Viêm tĩnh mạch huyết khối
Câu 29: Trong tư thế nằm ngửa, bàn chân của bệnh nhân thiếu máu mạn tính chi dưới thường có màu sắc như thế nào khi nâng cao chân lên cao khoảng 60 độ trong nghiệm pháp Buerger?
- A. Hồng hào
- B. Trắng bệch
- C. Tím tái
- D. Không thay đổi màu sắc
Câu 30: Mục tiêu quan trọng nhất của phục hồi chức năng sau phẫu thuật hoặc can thiệp điều trị thiếu máu cấp tính chi là gì?
- A. Ngăn ngừa tái tắc mạch
- B. Kiểm soát đau sau phẫu thuật
- C. Tối ưu hóa chức năng vận động và chất lượng cuộc sống
- D. Đảm bảo vết mổ lành tốt