Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiếu Máu Cấp Tính Chi - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi có tiền sử rung nhĩ không kiểm soát đến phòng cấp cứu với biểu hiện đau dữ dội ở chân trái, đột ngột mất vận động và cảm giác ở bàn chân. Khám thấy chân lạnh, nhợt nhạt, mất mạch chày sau và mu chân trái. Dấu hiệu nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán thiếu máu cấp tính chi?
- A. Đau dữ dội đột ngột ở chân
- B. Mất mạch ngoại vi
- C. Sưng nề toàn bộ chi
- D. Chi lạnh và nhợt nhạt
Câu 2: Trong bối cảnh thiếu máu cấp tính chi do tắc mạch, cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương mô là gì?
- A. Tăng áp lực thẩm thấu trong tế bào
- B. Thiếu oxy và chất dinh dưỡng đến mô
- C. Sự xâm nhập của bạch cầu đa nhân trung tính
- D. Rối loạn chức năng thần kinh ngoại biên
Câu 3: Yếu tố nguy cơ tim mạch nào sau đây không liên quan trực tiếp đến sự hình thành huyết khối gây tắc mạch trong thiếu máu cấp tính chi?
- A. Rung nhĩ
- B. Xơ vữa động mạch
- C. Hẹp van hai lá
- D. Tăng huyết áp
Câu 4: Siêu âm Doppler mạch máu được chỉ định đầu tiên trong chẩn đoán thiếu máu cấp tính chi vì lý do nào sau đây?
- A. Không xâm lấn và đánh giá nhanh chóng dòng chảy mạch máu
- B. Độ phân giải hình ảnh cao, phát hiện chính xác vị trí tắc mạch
- C. Chi phí thấp và dễ thực hiện tại mọi cơ sở y tế
- D. Có thể đồng thời can thiệp nội mạch qua siêu âm
Câu 5: Trong giai đoạn thiếu máu cấp tính chi còn hồi phục (Fontaine độ I và IIa), mục tiêu điều trị quan trọng nhất trong cấp cứu ban đầu là gì?
- A. Kiểm soát cơn đau dữ dội của bệnh nhân
- B. Tìm nguyên nhân gây tắc mạch để điều trị triệt để
- C. Ngăn chặn sự tiến triển của huyết khối và duy trì lưu thông máu
- D. Đánh giá chính xác giai đoạn thiếu máu để quyết định phương pháp phẫu thuật
Câu 6: Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) được sử dụng trong điều trị ban đầu thiếu máu cấp tính chi với mục đích chính nào?
- A. Tiêu sợi huyết để phá hủy cục máu đông
- B. Chống đông máu để ngăn chặn huyết khối lan rộng
- C. Giãn mạch để tăng cường lưu lượng máu đến chi
- D. Giảm đau và viêm do thiếu máu cục bộ
Câu 7: Phương pháp phẫu thuật nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn để tái thông mạch máu trong thiếu máu cấp tính chi do huyết khối tươi?
- A. Lấy huyết khối bằng ống thông Fogarty
- B. Phẫu thuật bắc cầu mạch máu
- C. Cắt bỏ đoạn mạch máu bị tắc
- D. Nong mạch và đặt stent
Câu 8: Một bệnh nhân sau phẫu thuật lấy huyết khối động mạch đùi vì thiếu máu cấp tính chi. Biến chứng nguy hiểm nhất cần theo dõi sát trong giai đoạn hậu phẫu sớm là gì?
- A. Nhiễm trùng vết mổ
- B. Tái tắc mạch sớm
- C. Chảy máu sau mổ
- D. Hội chứng chèn ép khoang
Câu 9: Trong trường hợp thiếu máu cấp tính chi giai đoạn muộn (thiếu máu không hồi phục), chỉ định phẫu thuật cắt cụt chi được xem xét khi nào?
- A. Khi bệnh nhân còn đau dữ dội không kiểm soát
- B. Khi chi đã hoại tử lan rộng và không còn khả năng hồi phục
- C. Khi siêu âm Doppler không còn tín hiệu mạch máu
- D. Khi bệnh nhân có các bệnh lý nền nặng kèm theo
Câu 10: Điều nào sau đây không phải là mục tiêu của việc chăm sóc và phục hồi chức năng sau cắt cụt chi do thiếu máu cấp tính?
- A. Giảm đau chi cụt và chi ma
- B. Tăng cường khả năng vận động và độc lập
- C. Phục hồi hoàn toàn chức năng vận động của chi đã cắt cụt
- D. Cải thiện sức khỏe tinh thần và hòa nhập xã hội
Câu 11: Một bệnh nhân nhập viện vì thiếu máu cấp tính chi. Trong quá trình hỏi bệnh, thông tin nào sau đây quan trọng nhất để xác định nguyên nhân gây tắc mạch?
- A. Tiền sử rung nhĩ hoặc các bệnh lý tim mạch khác
- B. Tiền sử hút thuốc lá lâu năm
- C. Tiền sử chấn thương chi gần đây
- D. Tiền sử bệnh đái tháo đường
Câu 12: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý thiếu máu cấp tính chi đã chuyển sang giai đoạn không hồi phục?
- A. Mất mạch ngoại vi
- B. Chi lạnh và nhợt nhạt
- C. Giảm vận động và cảm giác
- D. Cứng khớp tử thi
Câu 13: Trong thiếu máu cấp tính chi do thuyên tắc mạch từ tim, vị trí tắc mạch thường gặp nhất là ở đâu?
- A. Động mạch chày trước
- B. Chỗ chia đôi động mạch đùi chung
- C. Động mạch khoeo
- D. Động mạch chủ bụng
Câu 14: Loại thuốc nào sau đây không có vai trò trong điều trị nội khoa bảo tồn cho bệnh nhân thiếu máu cấp tính chi giai đoạn sớm?
- A. Heparin
- B. Thuốc giảm đau
- C. Kháng sinh
- D. Thuốc chống kết tập tiểu cầu (trong một số trường hợp)
Câu 15: Một bệnh nhân được chẩn đoán thiếu máu cấp tính chi Fontaine độ IIb. Mức độ đau cách hồi của bệnh nhân này như thế nào?
- A. Không có đau cách hồi
- B. Đau cách hồi nhẹ khi đi quãng đường dài
- C. Đau cách hồi vừa phải khi đi quãng đường trung bình
- D. Đau cách hồi nặng, xuất hiện khi đi quãng đường ngắn, giới hạn đi lại
Câu 16: Trong thiếu máu cấp tính chi, sự khác biệt chính giữa tắc mạch do thuyên tắc và tắc mạch do huyết khối tại chỗ là gì?
- A. Mức độ nghiêm trọng của thiếu máu
- B. Nguồn gốc của vật gây tắc mạch
- C. Vị trí tắc mạch thường gặp
- D. Phương pháp điều trị khác nhau
Câu 17: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây giúp đánh giá mức độ thiếu máu mô trong thiếu máu cấp tính chi?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. Công thức máu
- C. Đo áp lực khoang
- D. Xét nghiệm đông máu
Câu 18: Một bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vì thiếu máu cấp tính chi cần được theo dõi sát tình trạng lưu thông của cầu nối. Phương pháp nào sau đây không phù hợp để theo dõi sau mổ?
- A. Khám mạch ngoại vi thường xuyên
- B. Siêu âm Doppler mạch máu định kỳ
- C. Đo chỉ số ABI (ankle-brachial index)
- D. Chụp X-quang tim phổi hàng ngày
Câu 19: Trong giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ thiếu máu cấp tính chi, biện pháp phòng ngừa quan trọng nhất cần nhấn mạnh là gì?
- A. Kiểm soát tốt các bệnh lý tim mạch (đặc biệt rung nhĩ)
- B. Bỏ hút thuốc lá
- C. Tập thể dục thường xuyên
- D. Chế độ ăn uống lành mạnh
Câu 20: Xét nghiệm đánh giá chức năng thận cần được thực hiện trước khi sử dụng thuốc cản quang trong chụp mạch chẩn đoán thiếu máu cấp tính chi để phòng ngừa biến chứng nào?
- A. Phản ứng dị ứng thuốc cản quang
- B. Suy thận do thuốc cản quang
- C. Rối loạn nhịp tim
- D. Huyết khối tĩnh mạch
Câu 21: Trong trường hợp thiếu máu cấp tính chi do bệnh Buerger (viêm tắc mạch máu), yếu tố nguy cơ quan trọng nhất cần loại bỏ là gì?
- A. Tăng huyết áp
- B. Đái tháo đường
- C. Hút thuốc lá
- D. Rối loạn lipid máu
Câu 22: Một bệnh nhân bị thiếu máu cấp tính chi sau chấn thương mạch máu. Phương pháp điều trị nào sau đây thường được ưu tiên?
- A. Tiêu sợi huyết
- B. Phẫu thuật sửa chữa mạch máu
- C. Điều trị nội khoa bảo tồn bằng thuốc chống đông
- D. Cắt cụt chi sớm
Câu 23: Trong chăm sóc vết thương bàn chân ở bệnh nhân thiếu máu cấp tính chi giai đoạn muộn, điều nào sau đây cần tránh?
- A. Giữ vết thương sạch và khô
- B. Sử dụng băng gạc vô trùng
- C. Kê cao chân để giảm phù nề
- D. Sử dụng nhiệt trực tiếp để làm ấm bàn chân
Câu 24: Trong trường hợp thiếu máu cấp tính chi do tắc mạch máu nhỏ (ví dụ, bệnh nhân tăng đông), phương pháp điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc?
- A. Tiêu sợi huyết
- B. Phẫu thuật lấy huyết khối
- C. Bắc cầu mạch máu
- D. Cắt cụt chi
Câu 25: Chỉ số ABI (Ankle-Brachial Index) bình thường thường nằm trong khoảng nào?
- A. Dưới 0.5
- B. 1.0 - 1.3
- C. 0.5 - 0.9
- D. Trên 1.5
Câu 26: Một bệnh nhân bị thiếu máu cấp tính chi và có chống chỉ định phẫu thuật. Lựa chọn điều trị nội khoa cuối cùng có thể được xem xét là gì?
- A. Tiêu sợi huyết kéo dài
- B. Truyền prostaglandin
- C. Điều trị giảm nhẹ và chăm sóc triệu chứng
- D. Châm cứu và xoa bóp
Câu 27: Trong hội chứng chèn ép khoang do thiếu máu cấp tính chi, cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương thần kinh và cơ là gì?
- A. Tăng áp lực trong khoang kín gây chèn ép mạch máu và thần kinh
- B. Phản ứng viêm lan rộng trong mô cơ
- C. Rối loạn đông máu thứ phát sau thiếu máu
- D. Sự tích tụ các chất chuyển hóa độc hại trong tế bào
Câu 28: Thời gian vàng để can thiệp tái thông mạch máu trong thiếu máu cấp tính chi nhằm cứu chi thường được tính trong khoảng bao lâu kể từ khi khởi phát triệu chứng?
- A. Trong vòng 24 giờ
- B. Trong vòng 4-6 giờ
- C. Trong vòng 12 giờ
- D. Không có thời gian vàng cụ thể
Câu 29: Biện pháp nào sau đây không giúp giảm đau cho bệnh nhân thiếu máu cấp tính chi trong giai đoạn chờ can thiệp?
- A. Thuốc giảm đau opioid
- B. Nằm nghỉ ngơi, kê cao chân
- C. Chườm nóng tại chỗ
- D. Thuốc giảm đau non-opioid (trong trường hợp đau nhẹ)
Câu 30: Một bệnh nhân sau phẫu thuật lấy huyết khối động mạch chi dưới được xuất viện. Điều nào sau đây không phải là lời khuyên quan trọng trong hướng dẫn bệnh nhân tự chăm sóc tại nhà?
- A. Uống thuốc chống đông đầy đủ theo đơn
- B. Theo dõi vết mổ và dấu hiệu nhiễm trùng
- C. Tái khám định kỳ theo hẹn
- D. Ngừng thuốc chống đông khi cảm thấy chân đã khỏe hơn