Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ mang thai 38 tuần đến khám vì lo lắng về việc giảm cử động thai nhi trong 2 ngày gần đây. Siêu âm cho thấy chỉ số ối (AFI) là 4cm. Giá trị AFI này được phân loại là:
- A. Đa ối
- B. Thiểu ối
- C. Bình thường
- D. Cạn ối
Câu 2: Một thai phụ ở tuần thai thứ 28 được chẩn đoán thiểu ối. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít có khả năng gây thiểu ối nhất ở giai đoạn này?
- A. Vỡ ối non
- B. Bất thường đường tiết niệu thai nhi
- C. Suy tuần hoàn bánh rau
- D. Thai già tháng
Câu 3: Thiểu ối có thể dẫn đến thiểu sản phổi ở thai nhi. Cơ chế chính xác nhất gây thiểu sản phổi trong trường hợp thiểu ối là:
- A. Hạn chế không gian lồng ngực và giảm cử động hô hấp của thai nhi
- B. Giảm lưu lượng máu đến phổi thai nhi
- C. Rối loạn sản xuất surfactant do thiếu ối
- D. Tăng áp lực thẩm thấu trong phổi thai nhi
Câu 4: Trong quá trình chuyển dạ, một sản phụ có tiền sử thiểu ối được theo dõi tim thai liên tục. Dấu hiệu nào trên monitoring tim thai sau đây gợi ý tình trạng chèn ép dây rốn do thiểu ối?
- A. Nhịp tim thai nhanh kéo dài
- B. Nhịp tim thai chậm muộn
- C. Nhịp tim thai chậm thay đổi
- D. Đường biểu diễn tim thai phẳng
Câu 5: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG phải là thăm dò thường quy được chỉ định để tìm nguyên nhân thiểu ối ở quý 2 thai kỳ?
- A. Siêu âm Doppler động mạch rốn
- B. Siêu âm hình thái học chi tiết thai nhi
- C. Xét nghiệm nước tiểu mẹ (đánh giá tình trạng mất nước)
- D. Double test/Triple test
Câu 6: Một sản phụ được chẩn đoán thiểu ối ở tuần thai thứ 32. Tiên lượng cho thai nhi thường xấu hơn nếu thiểu ối xảy ra vào thời điểm nào của thai kỳ?
- A. Quý 2
- B. Quý 3
- C. Gần ngày dự sinh
- D. Trong chuyển dạ
Câu 7: Trong các biện pháp xử trí thiểu ối, truyền dịch vào buồng ối (amnioinfusion) chủ yếu được áp dụng trong tình huống nào?
- A. Thiểu ối phát hiện ở quý 2 để cải thiện tiên lượng lâu dài
- B. Thiểu ối do vỡ ối non để bù đắp lượng ối mất
- C. Thiểu ối trong chuyển dạ có dấu hiệu chèn ép dây rốn
- D. Thiểu ối ở thai quá ngày để kích thích chuyển dạ
Câu 8: Một sản phụ có tiền sử thai chậm phát triển trong tử cung (IUGR) ở lần mang thai trước. Ở lần này, siêu âm thai 30 tuần cho thấy AFI là 6cm. Mối liên hệ giữa IUGR và thiểu ối là gì?
- A. IUGR là nguyên nhân trực tiếp gây thiểu ối do thai kém phát triển
- B. IUGR và thiểu ối có thể cùng xuất phát từ suy giảm chức năng bánh rau
- C. Thiểu ối là biến chứng bắt buộc của IUGR
- D. Không có mối liên hệ trực tiếp giữa IUGR và thiểu ối
Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến thể tích nước ối trong thai kỳ?
- A. Lưu lượng máu qua thận thai nhi
- B. Khả năng nuốt nước ối của thai nhi
- C. Tuần hoàn máu mẹ - bánh rau
- D. Nhóm máu ABO của mẹ và con
Câu 10: Khi tư vấn cho sản phụ được chẩn đoán thiểu ối ở tuần thứ 34, điều quan trọng cần nhấn mạnh với sản phụ về việc theo dõi tại nhà là:
- A. Tự đo huyết áp hàng ngày và ghi lại
- B. Đếm số lần thai máy (cử động thai nhi) hàng ngày
- C. Theo dõi cân nặng và chế độ ăn uống nghiêm ngặt
- D. Tự kiểm tra rò rỉ dịch âm đạo bằng giấy quỳ
Câu 11: Trong trường hợp thiểu ối nặng ở quý 2 thai kỳ do bất sản thận thai nhi, lựa chọn xử trí nào sau đây mang tính nhân đạo và phù hợp nhất?
- A. Truyền ối liên tục để duy trì môi trường cho thai nhi phát triển
- B. Mổ lấy thai sớm để cứu thai nhi
- C. Tư vấn chấm dứt thai kỳ do tiên lượng tử vong chu sinh cao
- D. Theo dõi sát và chờ đợi chuyển dạ tự nhiên
Câu 12: Một nghiên cứu đoàn hệ theo dõi thai kỳ của các sản phụ thiểu ối và so sánh với nhóm chứng thai kỳ bình thường. Mục tiêu chính của nghiên cứu đoàn hệ này có thể là gì?
- A. Xác định các biến chứng và tiên lượng của thiểu ối so với thai kỳ bình thường
- B. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp can thiệp thiểu ối
- C. Tìm hiểu nguyên nhân di truyền của thiểu ối
- D. Xác định tỷ lệ hiện mắc thiểu ối trong cộng đồng
Câu 13: Sản phụ mang thai 42 tuần, siêu âm AFI 3cm. Xử trí phù hợp nhất trong tình huống này là:
- A. Hẹn tái khám sau 2 tuần
- B. Chấm dứt thai kỳ
- C. Theo dõi thêm 1 tuần nữa
- D. Truyền dịch để cải thiện tình trạng ối
Câu 14: Trong các phương pháp đánh giá thể tích nước ối, siêu âm đo khoang ối sâu nhất (Single Deepest Pocket - SDP) có ưu điểm gì so với đo chỉ số ối (AFI)?
- A. Đánh giá chính xác hơn thể tích ối toàn bộ
- B. Phát hiện thiểu ối sớm hơn
- C. Đánh giá được thành phần hóa học của nước ối
- D. Đơn giản, nhanh chóng và ít thay đổi theo tư thế thai phụ
Câu 15: Một sản phụ được chẩn đoán thiểu ối đơn thuần (isolated oligohydramnios) ở tuần 36, không có bất thường thai nhi kèm theo. Thái độ xử trí ban đầu thích hợp nhất là:
- A. Theo dõi sát tình trạng thai và nước ối bằng siêu âm và monitoring
- B. Chấm dứt thai kỳ ngay
- C. Truyền ối để cải thiện tình trạng ối
- D. Khởi phát chuyển dạ ngay
Câu 16: Biến chứng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến thiểu ối?
- A. Suy thai
- B. Thiểu sản phổi
- C. Tiền sản giật
- D. Biến dạng chi
Câu 17: Cơ chế bù trừ của cơ thể mẹ khi bị giảm thể tích tuần hoàn (ví dụ do mất nước) có thể dẫn đến thiểu ối là:
- A. Tăng sản xuất hormone ADH gây giảm sản xuất nước ối
- B. Ưu tiên tuần hoàn máu cho các cơ quan sống còn của mẹ, giảm tưới máu thận và bánh rau
- C. Tăng áp lực thẩm thấu máu mẹ làm giảm lượng nước vào buồng ối
- D. Giảm chức năng gan của mẹ làm giảm protein trong nước ối
Câu 18: Xét nghiệm nước ối (chọc ối) có thể được chỉ định trong trường hợp thiểu ối để:
- A. Tìm bất thường nhiễm sắc thể đồ của thai nhi
- B. Đánh giá độ trưởng thành phổi thai nhi
- C. Loại trừ nhiễm trùng ối
- D. Đo thể tích nước ối chính xác hơn siêu âm
Câu 19: Trong quản lý thai kỳ thiểu ối, theo dõi Doppler động mạch rốn giúp đánh giá điều gì?
- A. Thể tích nước ối
- B. Tình trạng tuần hoàn bánh rau và sức khỏe thai nhi
- C. Chức năng thận thai nhi
- D. Nguy cơ vỡ ối non
Câu 20: Một sản phụ mang song thai, một thai bị thiểu ối và thai còn lại đa ối (hội chứng truyền máu song thai - TTTS giai đoạn I). Cơ chế gây thiểu ối trong TTTS là:
- A. Thai nhận (recipient) bị tăng tuần hoàn gây giảm sản xuất nước ối ở thai cho
- B. Cả hai thai nhi đều giảm sản xuất nước ối do chung bánh rau
- C. Thai cho (donor) bị giảm tuần hoàn, dẫn đến giảm sản xuất nước ối
- D. Vỡ ối sớm ở thai cho
Câu 21: Sản phụ 39 tuần, vỡ ối tự nhiên, nước ối rất ít và có màu xanh lẫn phân su. Tình trạng thiểu ối này có thể gây nguy cơ gì cho thai nhi sau sinh?
- A. Vàng da nhân
- B. Hạ đường huyết sơ sinh
- C. Viêm ruột hoại tử
- D. Hội chứng hít phân su
Câu 22: Trong trường hợp thiểu ối do vỡ ối non (PROM) ở thai non tháng, mục tiêu chính của việc theo dõi và xử trí là:
- A. Bù đắp lượng nước ối đã mất
- B. Kéo dài thai kỳ để cải thiện độ trưởng thành của thai nhi
- C. Ngăn ngừa nhiễm trùng ối
- D. Giảm nguy cơ suy thai trong chuyển dạ
Câu 23: So sánh thiểu ối và đa ối, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai tình trạng này là:
- A. Thể tích nước ối so với giới hạn bình thường
- B. Nguyên nhân gây bệnh
- C. Biến chứng cho mẹ
- D. Phương pháp điều trị
Câu 24: Một sản phụ có chỉ số ối (AFI) thay đổi từ 8cm xuống 5cm trong vòng 1 tuần ở tuần thai 40. Diễn giải nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Chắc chắn là thiểu ối bệnh lý, cần can thiệp ngay
- B. Bình thường, không cần lo lắng
- C. Có thể là giảm ối sinh lý ở thai già tháng, cần theo dõi sát
- D. Do sai số đo lường, cần siêu âm lại
Câu 25: Trong các nguyên nhân gây thiểu ối, bất thường nào của thai nhi sau đây thường gây thiểu ối nặng và khởi phát sớm nhất?
- A. Hẹp niệu đạo sau
- B. Bất sản thận hai bên
- C. Thận đa nang
- D. Trào ngược bàng quang niệu quản
Câu 26: Một sản phụ được chẩn đoán thiểu ối ở tuần 20. Khảo sát cấu trúc âm học của thận thai nhi bình thường. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán nguyên nhân là:
- A. Chọc ối làm nhiễm sắc thể đồ
- B. Theo dõi siêu âm hàng tuần
- C. Xét nghiệm máu mẹ tìm nguyên nhân tự miễn
- D. Kiểm tra rò rỉ dịch ối (vỡ ối non)
Câu 27: Vai trò KHÔNG đúng của nước ối đối với thai nhi là:
- A. Bảo vệ thai nhi khỏi chấn thương
- B. Duy trì nhiệt độ ổn định cho thai nhi
- C. Cung cấp dinh dưỡng trực tiếp cho thai nhi
- D. Giúp thai nhi cử động và phát triển hệ cơ xương khớp
Câu 28: Để chẩn đoán thiểu ối bằng siêu âm, cần đo chỉ số ối (AFI) hoặc khoang ối sâu nhất (SDP). Giá trị AFI bình thường ở tam cá nguyệt thứ ba là:
- A. < 5 cm
- B. 5-25 cm
- C. > 25 cm
- D. 0 cm
Câu 29: Trong trường hợp thiểu ối nặng ở thai đủ tháng, biện pháp chấm dứt thai kỳ nào thường được ưu tiên nếu không có chống chỉ định?
- A. Khởi phát chuyển dạ ngả âm đạo
- B. Mổ lấy thai chủ động
- C. Chờ chuyển dạ tự nhiên
- D. Theo dõi thêm và đánh giá lại sau 3 ngày
Câu 30: Sản phụ có tiền sử thiểu ối ở thai kỳ trước. Ở lần mang thai này, biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nguy cơ tái phát thiểu ối (nếu nguyên nhân trước đó không rõ ràng và không phải do bất thường thai)?
- A. Sử dụng aspirin liều thấp dự phòng
- B. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường
- C. Uống đủ nước hàng ngày trong thai kỳ
- D. Truyền dịch dự phòng định kỳ