Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong thai kỳ, nước ối đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của thai nhi. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của nước ối?
- A. Bảo vệ thai nhi khỏi chấn thương bên ngoài.
- B. Duy trì nhiệt độ ổn định cho môi trường thai nhi.
- C. Cung cấp trực tiếp chất dinh dưỡng cho thai nhi qua tuần hoàn ối-thai.
- D. Tạo không gian cho thai nhi cử động và phát triển hệ cơ xương khớp.
Câu 2: Một sản phụ mang thai 32 tuần đến khám thai định kỳ. Siêu âm cho thấy chỉ số ối (AFI) là 6cm. Theo tiêu chuẩn chẩn đoán thiểu ối bằng AFI, tình trạng nước ối của sản phụ này là:
- A. Đa ối.
- B. Bình thường.
- C. Thiểu ối.
- D. Cạn ối.
Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây là phổ biến nhất gây thiểu ối trong ba tháng cuối thai kỳ?
- A. Bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi.
- B. Bệnh lý tim mạch của mẹ.
- C. Đái tháo đường thai kỳ không kiểm soát.
- D. Vỡ ối non hoặc rỉ ối.
Câu 4: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây liên quan trực tiếp đến tình trạng thiểu ối và có thể đe dọa tính mạng thai nhi trong quá trình chuyển dạ?
- A. Chèn ép dây rốn gây suy thai.
- B. Rau bong non.
- C. Băng huyết sau sinh.
- D. Nhiễm trùng ối.
Câu 5: Một thai phụ được chẩn đoán thiểu ối ở tuần thứ 28 của thai kỳ. Xét nghiệm nước ối cho thấy nồng độ Natri thấp (<80 mEq/L). Dựa trên thông tin này, nguyên nhân nghi ngờ gây thiểu ối có thể là:
- A. Suy giảm chức năng thận của mẹ.
- B. Tăng huyết áp thai kỳ.
- C. Bất thường chức năng thận của thai nhi.
- D. Hội chứng truyền máu song thai (TTTS).
Câu 6: Thiểu ối có thể gây ra một loạt các biến dạng hình thái thai nhi, đặc biệt khi xảy ra trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Biến dạng nào sau đây KHÔNG thường liên quan đến thiểu ối?
- A. Bàn tay, bàn chân khoèo.
- B. Gập góc chi.
- C. Mặt Potter (mũi tẹt, cằm nhỏ, mắt xa nhau).
- D. Sứt môi, hở hàm ếch.
Câu 7: Từ tuần thứ 37 đến 41 của thai kỳ, thể tích nước ối có xu hướng giảm tự nhiên. Mức độ giảm thể tích nước ối trung bình trong giai đoạn này là bao nhiêu mỗi tuần?
- A. 10-20%.
- B. 20-30%.
- C. 30-40%.
- D. Không giảm, thậm chí còn tăng nhẹ.
Câu 8: Phương pháp chẩn đoán thiểu ối nào sau đây là phương pháp chính xác và phổ biến nhất trong thực hành lâm sàng hiện nay?
- A. Khám lâm sàng bằng tay.
- B. Đo chiều cao tử cung.
- C. Siêu âm thai đo chỉ số ối (AFI) hoặc khoang ối sâu nhất (MPV).
- D. Nội soi buồng ối.
Câu 9: Một sản phụ mang thai 39 tuần, tiền sử thai chậm phát triển trong tử cung, đến khám vì nghi ngờ giảm cử động thai. Siêu âm cho thấy AFI = 4cm. Xử trí ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Truyền dịch ối qua màng bụng.
- B. Theo dõi tim thai bằng Monitoring và cân nhắc chấm dứt thai kỳ.
- C. Chờ đợi theo dõi thêm 1 tuần rồi siêu âm lại.
- D. Chỉ định mổ lấy thai ngay lập tức.
Câu 10: Trong trường hợp thiểu ối do vỡ ối non (PROM), nguy cơ nhiễm trùng ối là một vấn đề đáng lo ngại. Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng ối ở thai phụ PROM có thiểu ối?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng theo phác đồ.
- B. Hạn chế thăm khám âm đạo không cần thiết.
- C. Theo dõi sát dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, nhịp tim nhanh, dịch âm đạo hôi).
- D. Truyền dịch ối để tăng thể tích nước ối.
Câu 11: Một thai phụ được chẩn đoán thiểu ối đơn thuần (không có bất thường thai kèm theo) ở tuần thứ 35. Yếu tố nào sau đây có tiên lượng tốt hơn cho thai nhi?
- A. Thiểu ối được phát hiện ở tuần thứ 20.
- B. Chỉ số ối (AFI) là 2cm.
- C. Tuổi thai lớn hơn tại thời điểm chẩn đoán.
- D. Sản phụ có tiền sử tăng huyết áp thai kỳ.
Câu 12: Trong thiểu ối, tình trạng thiểu sản phổi là một biến chứng nghiêm trọng do hạn chế không gian phát triển phổi thai nhi. Cơ chế chính gây thiểu sản phổi trong thiểu ối là:
- A. Hạn chế cử động lồng ngực thai nhi và giảm dòng chảy dịch phổi.
- B. Giảm sản xuất surfactant do thiếu nước ối.
- C. Tăng áp lực động mạch phổi do chèn ép.
- D. Rối loạn tuần hoàn phổi do thiếu oxy.
Câu 13: Xét nghiệm Doppler động mạch rốn được sử dụng để đánh giá tình trạng thai nhi trong thiểu ối. Thông số Doppler nào sau đây gợi ý tình trạng thai nhi xấu đi và cần can thiệp?
- A. Chỉ số trở kháng (RI) động mạch rốn giảm.
- B. Sóng tâm trương động mạch rốn đảo ngược hoặc mất.
- C. Chỉ số xung (PI) động mạch rốn bình thường.
- D. Tỷ lệ S/D động mạch rốn giảm.
Câu 14: Một sản phụ có tiền sử thai lưu không rõ nguyên nhân ở lần mang thai trước. Lần này, siêu âm ở tuần thứ 24 phát hiện thiểu ối nặng. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán nguyên nhân thiểu ối là:
- A. Định lượng α-fetoprotein trong máu mẹ.
- B. Thực hiện nghiệm pháp Oxytocin (Non-Stress Test).
- C. Siêu âm khảo sát chi tiết hình thái thai nhi, đặc biệt hệ tiết niệu.
- D. Chọc ối làm nhiễm sắc thể đồ.
Câu 15: Trong quản lý thai kỳ thiểu ối, việc theo dõi cử động thai là một phần quan trọng. Hướng dẫn nào sau đây về đếm cử động thai là đúng?
- A. Đếm cử động thai 3 lần mỗi ngày, mỗi lần 1 giờ.
- B. Đếm cử động thai hàng ngày vào một thời điểm cố định, ghi nhận số cử động trong 2 giờ.
- C. Chỉ cần đếm cử động thai khi cảm thấy thai nhi ít cử động hơn bình thường.
- D. Không cần thiết đếm cử động thai nếu đã siêu âm Doppler bình thường.
Câu 16: Truyền dịch ối qua màng bụng (amnioinfusion) là một biện pháp can thiệp trong thiểu ối. Chỉ định chính của truyền dịch ối trong chuyển dạ là:
- A. Cải thiện tình trạng đa ối kèm ngôi ngược.
- B. Dự phòng vỡ tử cung ở sản phụ có sẹo mổ cũ.
- C. Giảm thiểu tình trạng chèn ép dây rốn trong chuyển dạ do thiểu ối.
- D. Kích thích chuyển dạ ở thai quá ngày sinh.
Câu 17: Một thai phụ được chẩn đoán thiểu ối ở tuần thứ 30 và có kèm theo thai chậm phát triển trong tử cung (IUGR). Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ phải mổ lấy thai ở sản phụ này?
- A. Sản phụ lớn tuổi (trên 35 tuổi).
- B. Sản phụ có tiền sử sinh mổ một lần.
- C. Ngôi thai đầu.
- D. Tình trạng suy thai xuất hiện trong chuyển dạ.
Câu 18: Trong trường hợp thiểu ối nặng ở giai đoạn sớm của thai kỳ (ví dụ, <20 tuần), tiên lượng chung cho thai nhi thường:
- A. Tương đối tốt nếu được theo dõi sát.
- B. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
- C. Xấu, thường liên quan đến các bất thường nặng và tỷ lệ tử vong chu sinh cao.
- D. Có thể cải thiện hoàn toàn nếu truyền ối sớm.
Câu 19: Một sản phụ mang thai 42 tuần, siêu âm AFI = 5cm. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Đa ối.
- B. Thiểu ối trong thai quá ngày.
- C. Bình thường.
- D. Cạn ối.
Câu 20: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguyên nhân do mẹ gây thiểu ối?
- A. Mẹ bị mất nước.
- B. Mẹ dùng một số loại thuốc (ví dụ, thuốc ức chế men chuyển).
- C. Mẹ bị tiền sản giật.
- D. Thai nhi bất sản thận hai bên.
Câu 21: Trong trường hợp thiểu ối, biến chứng nào sau đây có thể xảy ra cho mẹ trong quá trình chuyển dạ và sau sinh?
- A. Tăng tỷ lệ mổ lấy thai do suy thai.
- B. Băng huyết sau sinh do đờ tử cung.
- C. Nhiễm trùng hậu sản.
- D. Thuyên tắc ối.
Câu 22: Một sản phụ được chẩn đoán thiểu ối ở tuần thứ 26 và phát hiện thai nhi có bất thường hệ tiết niệu. Thông tin này gợi ý mối liên hệ nhân quả nào giữa thiểu ối và bất thường thai nhi?
- A. Thiểu ối gây ra bất thường hệ tiết niệu.
- B. Bất thường hệ tiết niệu (ví dụ, bất sản thận) làm giảm sản xuất nước tiểu thai nhi, gây thiểu ối.
- C. Cả thiểu ối và bất thường hệ tiết niệu đều do một nguyên nhân chung khác (ví dụ, nhiễm sắc thể đồ bất thường).
- D. Không có mối liên hệ nhân quả trực tiếp giữa thiểu ối và bất thường hệ tiết niệu.
Câu 23: Trong chuyển dạ, thiểu ối làm tăng nguy cơ suy thai do chèn ép dây rốn. Cơ chế chính xác gây suy thai trong tình huống này là:
- A. Thiếu oxy máu mẹ truyền sang thai nhi.
- B. Tăng áp lực nội sọ thai nhi.
- C. Giảm lưu lượng máu qua dây rốn do dây rốn bị ép giữa thai nhi và thành tử cung.
- D. Rối loạn nhịp tim thai nhi do thiếu nước ối.
Câu 24: Đối với thai phụ thiểu ối không rõ nguyên nhân ở tuần thứ 38, lựa chọn chấm dứt thai kỳ nên dựa trên đánh giá tổng thể nào sau đây?
- A. Chỉ số ối (AFI) đơn thuần.
- B. Tiền sử sản khoa của sản phụ.
- C. Mong muốn của sản phụ.
- D. Tình trạng sức khỏe thai nhi (Non-Stress Test, Doppler, cân nặng ước tính) và tuổi thai.
Câu 25: Trong trường hợp thiểu ối, màu sắc nước ối thường có đặc điểm gì nếu không có lẫn phân su?
- A. Xanh lá.
- B. Vàng đậm.
- C. Trong hoặc trắng trong.
- D. Đục như sữa.
Câu 26: Một sản phụ được chẩn đoán thiểu ối ở tuần thứ 34. Xét nghiệm Non-Stress Test (NST) cho kết quả non-reactive. Bước tiếp theo phù hợp nhất là:
- A. Lặp lại NST sau 24 giờ.
- B. Thực hiện nghiệm pháp Oxytocin (CST) hoặc Biophysical Profile (BPP).
- C. Chỉ định mổ lấy thai ngay.
- D. Theo dõi cử động thai tại nhà.
Câu 27: Thai vô sọ (anencephaly) là một dị tật bẩm sinh nặng có thể gây thiểu ối. Cơ chế gây thiểu ối trong thai vô sọ là:
- A. Tăng sản xuất nước ối do rối loạn thần kinh trung ương.
- B. Giảm hấp thu nước ối qua đường tiêu hóa thai nhi.
- C. Rối loạn chức năng nhau thai gây giảm sản xuất ối.
- D. Thai nhi không có trung tâm điều hòa bài tiết ADH, gây đa niệu và sau đó là thiểu ối do mất nước qua nước tiểu.
Câu 28: Trong thiểu ối, biến dạng chi (ví dụ, khoèo chân) xảy ra do yếu tố cơ học nào là chủ yếu?
- A. Hạn chế không gian trong buồng ối, gây chèn ép và biến dạng tư thế thai nhi.
- B. Rối loạn dinh dưỡng thai nhi do thiểu ối.
- C. Thiếu oxy máu thai nhi gây tổn thương cơ xương khớp.
- D. Rối loạn phát triển hệ thần kinh trung ương do thiểu ối.
Câu 29: Một sản phụ có tiền sử thiểu ối ở lần mang thai trước. Trong lần mang thai này, biện pháp nào sau đây có thể giúp dự phòng nguy cơ tái phát thiểu ối?
- A. Sử dụng Aspirin liều thấp từ đầu thai kỳ.
- B. Truyền dịch ối dự phòng từ tuần thứ 20.
- C. Uống đủ nước, theo dõi sát thai kỳ, và điều trị các bệnh lý nền của mẹ.
- D. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường trong suốt thai kỳ.
Câu 30: Trong trường hợp thiểu ối và thai chậm phát triển trong tử cung, mục tiêu chính của việc theo dõi tim thai bằng Monitoring sản khoa là gì?
- A. Đánh giá sự phát triển phổi của thai nhi.
- B. Phát hiện sớm tình trạng suy thai do thiếu oxy để có can thiệp kịp thời.
- C. Đo lường thể tích nước ối một cách chính xác.
- D. Dự đoán thời điểm chuyển dạ tự nhiên.