Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Thiểu Ối – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Thiểu Ối

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sản phụ mang thai 34 tuần đến khám vì lo lắng về việc giảm cử động thai nhi trong 2 ngày gần đây. Siêu âm cho thấy chỉ số ối (AFI) là 4cm. Trong bối cảnh này, thiểu ối có khả năng gây ra biến chứng nào sau đây cho thai nhi?

  • A. Bệnh lý võng mạc ở trẻ sinh non
  • B. Vàng da nhân não
  • C. Xuất huyết não thất
  • D. Thiểu sản phổi

Câu 2: Một thai phụ ở tuần thai thứ 28 được chẩn đoán thiểu ối. Tiền sử sản khoa của cô ấy không có gì đặc biệt, và cô ấy không có bệnh lý nội khoa nào. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy không có rò rỉ dịch ối. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra thiểu ối trong trường hợp này?

  • A. Vỡ ối non (PROM)
  • B. Bất thường đường tiết niệu của thai nhi
  • C. Bệnh lý tăng huyết áp thai kỳ
  • D. Suy chức năng bánh rau

Câu 3: Siêu âm Doppler động mạch rốn được thực hiện cho một thai phụ bị thiểu ối ở tuần thứ 36. Kết quả cho thấy có sự gia tăng chỉ số kháng (RI) và tỷ số tâm thu/tâm trương (S/D). Ý nghĩa lâm sàng quan trọng nhất của kết quả Doppler này là gì?

  • A. Thai nhi có nguy cơ cao bị dị tật bẩm sinh về tim mạch.
  • B. Có dấu hiệu suy tuần hoàn bánh rau và tăng nguy cơ suy thai.
  • C. Thai nhi đang phát triển quá nhanh so với tuổi thai.
  • D. Không có ý nghĩa lâm sàng đặc biệt trong trường hợp thiểu ối.

Câu 4: Trong quá trình chuyển dạ của một sản phụ bị thiểu ối, tim thai xuất hiện các dấu hiệu giảm tốc biến đổi (variable decelerations) trên মনিtoring tim thai. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây trực tiếp gây ra kiểu giảm tốc tim thai này trong trường hợp thiểu ối?

  • A. Chèn ép dây rốn do thiếu nước ối bảo vệ
  • B. Thiếu oxy máu do suy hô hấp của mẹ
  • C. Tăng co bóp tử cung quá mức
  • D. Phản xạ thần kinh phế vị do ngôi thai xuống thấp

Câu 5: Một sản phụ được chẩn đoán thiểu ối ở tuần thứ 32 của thai kỳ. Khám xét và các xét nghiệm ban đầu không phát hiện nguyên nhân rõ ràng. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong việc đánh giá nguyên nhân thiểu ối là gì?

  • A. Thực hiện nghiệm pháp Oxytocin (CST)
  • B. Siêu âm hình thái học chi tiết thai nhi
  • C. Chọc ối để xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ
  • D. Định lượng β-hCG và Estriol trong máu mẹ (Triple test)

Câu 6: Một sản phụ mang thai 39 tuần, không có tiền sử bệnh lý, đến khám vì nghi ngờ rỉ ối. Siêu âm cho thấy AFI là 6cm. Mặc dù AFI trên ngưỡng thiểu ối (<5cm), nhưng xét đến tuổi thai và nghi ngờ rỉ ối, hướng xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Cho sản phụ về nhà và hẹn tái khám sau 1 tuần.
  • B. Truyền dịch ối để tăng thể tích nước ối.
  • C. Kiểm tra rỉ ối và cân nhắc khởi phát chuyển dạ.
  • D. Chỉ định mổ lấy thai ngay lập tức.

Câu 7: Trong trường hợp thiểu ối nặng ở quý 2 thai kỳ do vỡ ối non, tiên lượng xấu nhất liên quan đến biến chứng nào sau đây cho thai nhi sau sinh?

  • A. Bệnh lý tim bẩm sinh
  • B. Chậm phát triển tinh thần vận động
  • C. Rối loạn đông máu
  • D. Suy hô hấp mạn tính do thiểu sản phổi

Câu 8: Một nghiên cứu đoàn hệ (cohort study) được thực hiện để so sánh tỷ lệ thiểu ối ở hai nhóm thai phụ: nhóm sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) trong thai kỳ và nhóm không sử dụng. Kết quả cho thấy tỷ lệ thiểu ối ở nhóm sử dụng ACEIs cao hơn đáng kể. Loại bằng chứng này gợi ý điều gì về mối quan hệ giữa ACEIs và thiểu ối?

  • A. ACEIs chắc chắn gây ra thiểu ối ở mọi thai phụ sử dụng.
  • B. ACEIs có thể làm tăng nguy cơ thiểu ối ở thai phụ.
  • C. Thiểu ối là nguyên nhân khiến thai phụ phải sử dụng ACEIs.
  • D. Không có mối liên quan nào giữa ACEIs và thiểu ối.

Câu 9: Cơ chế chính gây ra thiểu ối trong trường hợp thai nhi bị hội chứng Potter (bất sản thận hai bên) là gì?

  • A. Tăng hấp thu nước ối qua màng ối.
  • B. Giảm sản xuất nước ối từ bánh rau.
  • C. Thai nhi không bài tiết nước tiểu vào buồng ối.
  • D. Rối loạn tuần hoàn máu mẹ-thai gây giảm trao đổi chất qua ối.

Câu 10: Trong quản lý thai kỳ thiểu ối, việc theo dõi tim thai bằng नॉन-stress test (NST) có vai trò gì?

  • A. Đánh giá tình trạng sức khỏe và oxy hóa của thai nhi.
  • B. Đo lường thể tích nước ối một cách chính xác.
  • C. Dự đoán nguy cơ vỡ ối non.
  • D. Xác định nguyên nhân gây thiểu ối.

Câu 11: Một sản phụ mang thai 40 tuần, chuyển dạ tự nhiên. Trong quá trình theo dõi chuyển dạ, মনিtoring tim thai xuất hiện giảm tốc muộn (late decelerations). Thiểu ối có thể làm trầm trọng thêm nguy cơ nào liên quan đến giảm tốc muộn này?

  • A. Nguy cơ nhiễm trùng ối.
  • B. Nguy cơ suy thai do giảm dự trữ oxy.
  • C. Nguy cơ chuyển dạ đình trệ.
  • D. Nguy cơ băng huyết sau sinh.

Câu 12: Phương pháp nào sau đây không được khuyến cáo để cải thiện thể tích nước ối trong trường hợp thiểu ối?

  • A. Truyền dịch đường tĩnh mạch cho mẹ.
  • B. Uống nhiều nước.
  • C. Nghỉ ngơi.
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu.

Câu 13: Trong trường hợp thiểu ối do vỡ ối non ở thai non tháng, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong quyết định thời điểm chấm dứt thai kỳ?

  • A. Mức độ nghiêm trọng của thiểu ối (AFI).
  • B. Tuổi thai tại thời điểm vỡ ối.
  • C. Dấu hiệu nhiễm trùng ối.
  • D. Kết quả siêu âm Doppler động mạch rốn.

Câu 14: Một sản phụ có tiền sử thai chậm tăng trưởng trong tử cung (IUGR) được phát hiện thiểu ối ở tuần thứ 35. Cơ chế bệnh sinh nào chung nhất giải thích mối liên hệ giữa IUGR và thiểu ối?

  • A. Bất thường nhiễm sắc thể của thai nhi.
  • B. Suy chức năng bánh rau.
  • C. Bệnh lý tự miễn của mẹ.
  • D. Rối loạn chuyển hóa của mẹ.

Câu 15: Trong trường hợp thiểu ối đơn thuần (isolated oligohydramnios) ở thai đủ tháng, không có dấu hiệu suy thai, thái độ xử trí nào sau đây là phù hợp?

  • A. Theo dõi thai kỳ cho đến khi chuyển dạ tự nhiên.
  • B. Mổ lấy thai chủ động.
  • C. Khởi phát chuyển dạ.
  • D. Truyền dịch ối để tăng thể tích nước ối.

Câu 16: Biến chứng nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp của thiểu ối đối với mẹ trong thai kỳ?

  • A. Chuyển dạ kéo dài.
  • B. Tăng tỷ lệ mổ lấy thai.
  • C. Ngôi thai bất thường.
  • D. Tiền sản giật.

Câu 17: Chỉ số ối (AFI) được tính bằng cách đo độ sâu của khoang ối lớn nhất ở mỗi góc phần tư của tử cung và cộng lại. Phương pháp này được gọi là gì?

  • A. Đo đường kính túi ối.
  • B. Kỹ thuật bốn góc phần tư.
  • C. Đo thể tích ối 3D.
  • D. Đánh giá chủ quan lượng ối.

Câu 18: Trong trường hợp thiểu ối, màu sắc nước ối thường có đặc điểm gì nếu không có lẫn máu hoặc phân su?

  • A. Trong, hoặc trắng đục nhẹ.
  • B. Xanh lá cây.
  • C. Vàng sậm.
  • D. Đỏ hoặc hồng.

Câu 19: Xét nghiệm sinh hóa nước ối nào sau đây có thể giúp đánh giá chức năng thận của thai nhi trong trường hợp thiểu ối?

  • A. Nồng độ bilirubin.
  • B. Tỷ lệ lecithin/sphingomyelin (L/S).
  • C. Nồng độ natri và clo.
  • D. Định lượng alpha-fetoprotein (AFP).

Câu 20: Nguyên nhân nào sau đây gây thiểu ối không liên quan đến bất thường thai nhi?

  • A. Bất sản thận.
  • B. Thận đa nang.
  • C. Tắc nghẽn đường tiết niệu.
  • D. Suy thai mạn tính.

Câu 21: Trong trường hợp thiểu ối ở thai đủ tháng, yếu tố nào sau đây không phải là chỉ định chấm dứt thai kỳ?

  • A. Tim thaiモニtoring có dấu hiệu nghi ngờ.
  • B. Sản phụ mong muốn sinh thường.
  • C. Chỉ số ối (AFI) < 5cm.
  • D. Thai quá ngày dự sinh.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nguy cơ thiểu ối trong thai kỳ, đặc biệt ở những thai phụ có nguy cơ cao?

  • A. Uống đủ nước.
  • B. Hạn chế vận động.
  • C. Ăn nhiều muối.
  • D. Sử dụng vitamin tổng hợp liều cao.

Câu 23: Trong trường hợp thiểu ối, ngôi thai nào sau đây có nguy cơ cao hơn trở thành ngôi ngược hoặc ngôi ngang khi chuyển dạ?

  • A. Ngôi chỏm.
  • B. Ngôi trán.
  • C. Ngôi mông.
  • D. Ngôi mặt.

Câu 24: Loại thuốc nào sau đây có thể gây thiểu ối nếu sử dụng trong quý 2 và 3 của thai kỳ?

  • A. Paracetamol.
  • B. Ức chế men chuyển (ACEIs).
  • C. Sắt.
  • D. Acid folic.

Câu 25: Trong trường hợp thiểu ối và thai chậm tăng trưởng trong tử cung, khi nào thì việc mổ lấy thai thường được ưu tiên hơn so với khởi phát chuyển dạ?

  • A. Khi thai đủ tháng.
  • B. Khi cổ tử cung thuận lợi.
  • C. Khi sản phụ mong muốn sinh thường.
  • D. Khi có dấu hiệu suy thai trênモニtoring.

Câu 26: Biến chứng nào sau đây của thiểu ối có thể dẫn đến biến dạng chi và mặt của thai nhi (hội chứng Potter sequence)?

  • A. Chèn ép thai nhi kéo dài.
  • B. Suy dinh dưỡng bào thai.
  • C. Thiếu oxy máu mạn tính.
  • D. Rối loạn điện giải đồ.

Câu 27: Trong trường hợp thiểu ối, kỹ thuật nào sau đây có thể được sử dụng để đánh giá thể tích nước ối một cách chủ quan hơn, bên cạnh đo AFI?

  • A. Đo thể tích ối 3D.
  • B. Đánh giá bằng mắt thường của bác sĩ siêu âm.
  • C. Đo đường kính túi ối.
  • D. Tính chỉ số nước ối tối đa (MVP).

Câu 28: Thai phụ có tiền sử vỡ ối non ở lần mang thai trước có nguy cơ cao bị thiểu ối tái phát ở lần mang thai này. Cơ chế nào sau đây giải thích tốt nhất nguy cơ tái phát này?

  • A. Bất thường nhiễm sắc thể di truyền từ mẹ.
  • B. Thói quen sinh hoạt không lành mạnh của mẹ.
  • C. Bất thường về miễn dịch của mẹ.
  • D. Yếu tố cơ địa dễ bị tổn thương màng ối.

Câu 29: Trong trường hợp thiểu ối, biến chứng nào sau đây có thể xảy ra ngay sau sinh do hậu quả của thiểu sản phổi?

  • A. Vàng da sơ sinh.
  • B. Hạ đường huyết sơ sinh.
  • C. Suy hô hấp sơ sinh.
  • D. Hạ thân nhiệt sơ sinh.

Câu 30: Một sản phụ mang thai 30 tuần được chẩn đoán thiểu ối nặng. Siêu âm hình thái học không phát hiện bất thường thai nhi. Xét nghiệm nước ối (nếu thực hiện) có khả năng cung cấp thông tin giá trị nhất về điều gì?

  • A. Chức năng thận của thai nhi.
  • B. Nhiễm trùng ối.
  • C. Độ trưởng thành phổi của thai nhi.
  • D. Nhóm máu Rh của thai nhi.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Sản phụ mang thai 34 tuần đến khám vì lo lắng về việc giảm cử động thai nhi trong 2 ngày gần đây. Siêu âm cho thấy chỉ số ối (AFI) là 4cm. Trong bối cảnh này, thiểu ối có khả năng gây ra biến chứng nào sau đây cho thai nhi?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một thai phụ ở tuần thai thứ 28 được chẩn đoán thiểu ối. Tiền sử sản khoa của cô ấy không có gì đặc biệt, và cô ấy không có bệnh lý nội khoa nào. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy không có rò rỉ dịch ối. Nguyên nhân nào sau đây *ít có khả năng nhất* gây ra thiểu ối trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Siêu âm Doppler động mạch rốn được thực hiện cho một thai phụ bị thiểu ối ở tuần thứ 36. Kết quả cho thấy có sự gia tăng chỉ số kháng (RI) và tỷ số tâm thu/tâm trương (S/D). Ý nghĩa lâm sàng quan trọng nhất của kết quả Doppler này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong quá trình chuyển dạ của một sản phụ bị thiểu ối, tim thai xuất hiện các dấu hiệu giảm tốc biến đổi (variable decelerations) trên মনিtoring tim thai. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây *trực tiếp* gây ra kiểu giảm tốc tim thai này trong trường hợp thiểu ối?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một sản phụ được chẩn đoán thiểu ối ở tuần thứ 32 của thai kỳ. Khám xét và các xét nghiệm ban đầu không phát hiện nguyên nhân rõ ràng. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong việc đánh giá nguyên nhân thiểu ối là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một sản phụ mang thai 39 tuần, không có tiền sử bệnh lý, đến khám vì nghi ngờ rỉ ối. Siêu âm cho thấy AFI là 6cm. Mặc dù AFI trên ngưỡng thiểu ối (<5cm), nhưng xét đến tuổi thai và nghi ngờ rỉ ối, hướng xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong trường hợp thiểu ối nặng ở quý 2 thai kỳ do vỡ ối non, tiên lượng xấu nhất liên quan đến biến chứng nào sau đây cho thai nhi *sau sinh*?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một nghiên cứu đoàn hệ (cohort study) được thực hiện để so sánh tỷ lệ thiểu ối ở hai nhóm thai phụ: nhóm sử dụng thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) trong thai kỳ và nhóm không sử dụng. Kết quả cho thấy tỷ lệ thiểu ối ở nhóm sử dụng ACEIs cao hơn đáng kể. Loại bằng chứng này gợi ý điều gì về mối quan hệ giữa ACEIs và thiểu ối?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cơ chế chính gây ra thiểu ối trong trường hợp thai nhi bị hội chứng Potter (bất sản thận hai bên) là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong quản lý thai kỳ thiểu ối, việc theo dõi tim thai bằng नॉन-stress test (NST) có vai trò gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một sản phụ mang thai 40 tuần, chuyển dạ tự nhiên. Trong quá trình theo dõi chuyển dạ, মনিtoring tim thai xuất hiện giảm tốc muộn (late decelerations). Thiểu ối có thể làm *trầm trọng thêm* nguy cơ nào liên quan đến giảm tốc muộn này?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phương pháp nào sau đây *không được khuyến cáo* để cải thiện thể tích nước ối trong trường hợp thiểu ối?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong trường hợp thiểu ối do vỡ ối non ở thai non tháng, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong quyết định thời điểm chấm dứt thai kỳ?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một sản phụ có tiền sử thai chậm tăng trưởng trong tử cung (IUGR) được phát hiện thiểu ối ở tuần thứ 35. Cơ chế bệnh sinh nào *chung nhất* giải thích mối liên hệ giữa IUGR và thiểu ối?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong trường hợp thiểu ối đơn thuần (isolated oligohydramnios) ở thai đủ tháng, không có dấu hiệu suy thai, thái độ xử trí nào sau đây là phù hợp?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Biến chứng nào sau đây *không phải* là hậu quả trực tiếp của thiểu ối đối với *mẹ* trong thai kỳ?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Chỉ số ối (AFI) được tính bằng cách đo độ sâu của khoang ối lớn nhất ở mỗi góc phần tư của tử cung và cộng lại. Phương pháp này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong trường hợp thiểu ối, màu sắc nước ối thường có đặc điểm gì nếu không có lẫn máu hoặc phân su?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Xét nghiệm sinh hóa nước ối nào sau đây có thể giúp đánh giá chức năng thận của thai nhi trong trường hợp thiểu ối?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nguyên nhân nào sau đây gây thiểu ối *không liên quan* đến bất thường thai nhi?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong trường hợp thiểu ối ở thai đủ tháng, yếu tố nào sau đây *không phải* là chỉ định chấm dứt thai kỳ?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Biện pháp nào sau đây có thể giúp *giảm nguy cơ* thiểu ối trong thai kỳ, đặc biệt ở những thai phụ có nguy cơ cao?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong trường hợp thiểu ối, ngôi thai nào sau đây có nguy cơ cao hơn trở thành ngôi ngược hoặc ngôi ngang khi chuyển dạ?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Loại thuốc nào sau đây có thể gây thiểu ối nếu sử dụng trong quý 2 và 3 của thai kỳ?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong trường hợp thiểu ối và thai chậm tăng trưởng trong tử cung, khi nào thì việc mổ lấy thai *thường được ưu tiên* hơn so với khởi phát chuyển dạ?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Biến chứng nào sau đây của thiểu ối có thể dẫn đến biến dạng chi và mặt của thai nhi (hội chứng Potter sequence)?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong trường hợp thiểu ối, kỹ thuật nào sau đây có thể được sử dụng để đánh giá thể tích nước ối một cách *chủ quan* hơn, bên cạnh đo AFI?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Thai phụ có tiền sử vỡ ối non ở lần mang thai trước có nguy cơ cao bị thiểu ối tái phát ở lần mang thai này. Cơ chế nào sau đây *giải thích tốt nhất* nguy cơ tái phát này?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong trường hợp thiểu ối, biến chứng nào sau đây có thể xảy ra *ngay sau sinh* do hậu quả của thiểu sản phổi?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thiểu Ối

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một sản phụ mang thai 30 tuần được chẩn đoán thiểu ối nặng. Siêu âm hình thái học không phát hiện bất thường thai nhi. Xét nghiệm nước ối (nếu thực hiện) có khả năng cung cấp thông tin giá trị nhất về điều gì?

Xem kết quả