Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thoái Hóa Khớp 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây được coi là nguy cơ chính gây thoái hóa khớp nguyên phát?
- A. Chấn thương khớp cấp tính
- B. Viêm khớp dạng thấp
- C. Nhiễm trùng khớp
- D. Tuổi tác
Câu 2: Thoái hóa khớp thứ phát khác biệt với thoái hóa khớp nguyên phát chủ yếu ở điểm nào?
- A. Nguyên nhân khởi phát thoái hóa
- B. Vị trí khớp bị tổn thương
- C. Mức độ đau và cứng khớp
- D. Đáp ứng với điều trị
Câu 3: Trong cơ chế bệnh sinh của thoái hóa khớp, thành phần nào của khớp bị tổn thương đầu tiên và chủ yếu?
- A. Màng hoạt dịch
- B. Dây chằng khớp
- C. Sụn khớp
- D. Xương dưới sụn
Câu 4: Một bệnh nhân 60 tuổi bị đau khớp gối tăng lên khi vận động và giảm khi nghỉ ngơi, không có dấu hiệu viêm rõ rệt. Hình ảnh X-quang cho thấy hẹp khe khớp và gai xương. Triệu chứng này phù hợp nhất với bệnh lý nào?
- A. Viêm khớp dạng thấp
- B. Thoái hóa khớp gối
- C. Gút
- D. Viêm khớp nhiễm khuẩn
Câu 5: Đặc điểm đau khớp nào sau đây thường gặp trong thoái hóa khớp và giúp phân biệt với viêm khớp dạng thấp?
- A. Đau khớp đối xứng ở nhiều khớp nhỏ
- B. Đau khớp kèm sưng, nóng, đỏ rõ rệt
- C. Đau khớp tăng khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi
- D. Đau khớp dữ dội, khởi phát đột ngột về đêm
Câu 6: Thay đổi nào trên hình ảnh X-quang khớp gối KHÔNG điển hình cho thoái hóa khớp?
- A. Hẹp khe khớp
- B. Đặc xương dưới sụn
- C. Gai xương
- D. Ăn mòn xương ở đầu xương
Câu 7: Mục tiêu chính trong điều trị thoái hóa khớp là gì?
- A. Chữa khỏi hoàn toàn quá trình thoái hóa sụn khớp
- B. Ngăn chặn tuyệt đối tiến triển của bệnh
- C. Giảm đau, cải thiện chức năng vận động và chất lượng cuộc sống
- D. Loại bỏ hoàn toàn gai xương và hẹp khe khớp
Câu 8: Biện pháp điều trị không dùng thuốc nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quản lý thoái hóa khớp?
- A. Sử dụng nẹp cố định khớp liên tục
- B. Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng
- C. Châm cứu và xoa bóp bấm huyệt
- D. Thay đổi chế độ ăn uống đặc biệt
Câu 9: Thuốc giảm đau nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị thoái hóa khớp mức độ nhẹ đến trung bình?
- A. Paracetamol (Acetaminophen)
- B. Corticosteroid đường uống
- C. Opioid mạnh
- D. Thuốc ức chế miễn dịch
Câu 10: Trong trường hợp thoái hóa khớp nặng, khi các biện pháp điều trị nội khoa không còn hiệu quả, phương pháp nào sau đây có thể được cân nhắc?
- A. Tiêm acid hyaluronic nội khớp lặp lại
- B. Sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) liều cao kéo dài
- C. Truyền dịch khớp nhân tạo
- D. Phẫu thuật thay khớp
Câu 11: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, thừa cân, đau khớp gối cả hai bên, đặc biệt khi lên xuống cầu thang. Khám khớp không sưng nóng đỏ. Yếu tố nguy cơ nào có thể góp phần gây ra tình trạng thoái hóa khớp ở bệnh nhân này?
- A. Tiền sử hút thuốc lá
- B. Thừa cân
- C. Tiền sử viêm khớp dạng thấp gia đình
- D. Công việc văn phòng ít vận động
Câu 12: Cơ chế tác dụng của thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) trong điều trị thoái hóa khớp là gì?
- A. Tái tạo sụn khớp bị tổn thương
- B. Tăng cường chất lượng dịch khớp
- C. Ức chế enzyme cyclooxygenase (COX) giảm sản xuất prostaglandin gây viêm và đau
- D. Kích thích tế bào sụn tăng sinh
Câu 13: Loại bài tập nào sau đây được khuyến cáo cho bệnh nhân thoái hóa khớp gối để cải thiện chức năng và giảm đau?
- A. Bài tập cường độ cao, chịu tải trọng lớn
- B. Bài tập kéo giãn khớp thụ động
- C. Bài tập đối kháng mạnh với tạ nặng
- D. Bài tập tăng cường sức mạnh cơ và bài tập aerobic nhẹ nhàng
Câu 14: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của thoái hóa khớp?
- A. Hạn chế vận động khớp
- B. Viêm khớp dạng thấp thứ phát
- C. Biến dạng khớp
- D. Đau mạn tính
Câu 15: Một người 70 tuổi bị thoái hóa khớp gối, đang dùng NSAIDs để giảm đau. Cần lưu ý theo dõi tác dụng phụ nào của NSAIDs ở bệnh nhân này?
- A. Tăng đường huyết
- B. Hạ huyết áp
- C. Loét dạ dày tá tràng
- D. Rối loạn đông máu
Câu 16: Trong quá trình tiến triển của thoái hóa khớp, điều gì xảy ra với sụn khớp?
- A. Tăng sinh và dày lên
- B. Mỏng dần, xù xì, nứt loét và mất đi
- C. Chuyển hóa thành mô xương
- D. Tái tạo hoàn toàn và phục hồi chức năng
Câu 17: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây KHÔNG phù hợp với thoái hóa khớp ở giai đoạn sớm?
- A. Đau khớp khi vận động
- B. Cứng khớp buổi sáng ngắn dưới 30 phút
- C. Tiếng lục cục khi vận động khớp
- D. Biến dạng khớp rõ rệt
Câu 18: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được sử dụng đầu tiên để đánh giá thoái hóa khớp?
- A. X-quang thường quy
- B. Chụp cộng hưởng từ (MRI)
- C. Siêu âm khớp
- D. Xạ hình xương
Câu 19: Loại thuốc tiêm nội khớp nào có tác dụng giảm đau và cải thiện chức năng khớp trong thoái hóa khớp, nhưng hiệu quả thường kéo dài không lâu?
- A. Methotrexate
- B. Sulfasalazine
- C. Corticosteroid
- D. Thuốc ức chế TNF-alpha
Câu 20: Một bệnh nhân bị thoái hóa khớp bàn tay, khó thực hiện các động tác cầm nắm. Biện pháp hỗ trợ nào sau đây có thể giúp cải thiện chức năng bàn tay?
- A. Đi giày chỉnh hình
- B. Sử dụng dụng cụ hỗ trợ cầm nắm, mở nắp
- C. Đeo nẹp cổ tay liên tục
- D. Bài tập mạnh cơ vai
Câu 21: So sánh thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, điểm khác biệt chính về thời gian cứng khớp buổi sáng là gì?
- A. Cứng khớp buổi sáng không xảy ra trong thoái hóa khớp
- B. Cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 1 giờ trong thoái hóa khớp
- C. Cứng khớp buổi sáng ngắn (<30 phút) trong thoái hóa khớp, dài (>1 giờ) trong viêm khớp dạng thấp
- D. Thời gian cứng khớp buổi sáng tương tự nhau ở cả hai bệnh
Câu 22: Trong điều trị thoái hóa khớp, glucosamine và chondroitin sulfate được sử dụng với mục đích gì?
- A. Thay thế thuốc giảm đau NSAIDs
- B. Chữa khỏi hoàn toàn thoái hóa khớp
- C. Giảm viêm mạnh mẽ
- D. Hỗ trợ tái tạo sụn khớp và giảm triệu chứng (mức độ hiệu quả còn tranh cãi)
Câu 23: Một bệnh nhân bị thoái hóa khớp háng, hạn chế vận động và đau nhiều về đêm. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể cải thiện đáng kể chất lượng giấc ngủ của bệnh nhân?
- A. Kiểm soát đau khớp hiệu quả bằng thuốc giảm đau tác dụng kéo dài trước khi ngủ
- B. Uống thuốc an thần trước khi ngủ
- C. Chườm nóng khớp háng trước khi ngủ
- D. Tập thể dục mạnh vào buổi tối
Câu 24: Trong tư vấn cho bệnh nhân thoái hóa khớp, lời khuyên nào sau đây về lối sống là quan trọng nhất?
- A. Tránh hoàn toàn vận động khớp để giảm đau
- B. Duy trì cân nặng hợp lý và tập thể dục thường xuyên phù hợp
- C. Ăn chay trường để giảm viêm
- D. Sử dụng thực phẩm chức năng đắt tiền để tái tạo sụn
Câu 25: Xét nghiệm máu nào sau đây KHÔNG giúp chẩn đoán thoái hóa khớp, nhưng có thể cần thiết để loại trừ các bệnh lý khác?
- A. Công thức máu
- B. Chức năng gan thận
- C. Yếu tố dạng thấp (Rheumatoid Factor - RF)
- D. CRP (C-reactive protein)
Câu 26: Một bệnh nhân được chẩn đoán thoái hóa khớp đa khớp. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Thoái hóa khớp do nhiều nguyên nhân khác nhau
- B. Thoái hóa khớp ảnh hưởng đến nhiều khớp khác nhau trên cơ thể
- C. Thoái hóa khớp mức độ nặng ở một khớp
- D. Thoái hóa khớp kèm theo viêm nhiều khớp
Câu 27: Trong các biện pháp điều trị thoái hóa khớp, phương pháp nào tác động trực tiếp vào việc giảm tải trọng lên khớp bị tổn thương?
- A. Tiêm corticosteroid nội khớp
- B. Sử dụng thuốc giảm đau opioid
- C. Bài tập tăng cường sức mạnh cơ quanh khớp
- D. Giảm cân ở bệnh nhân thừa cân béo phì
Câu 28: Khi nào thì phẫu thuật thay khớp được xem xét là lựa chọn điều trị cho bệnh nhân thoái hóa khớp?
- A. Ngay khi có chẩn đoán thoái hóa khớp
- B. Khi bệnh nhân không đáp ứng với thuốc giảm đau thông thường
- C. Khi đau khớp nghiêm trọng, hạn chế chức năng vận động nhiều và các biện pháp điều trị bảo tồn thất bại
- D. Khi hình ảnh X-quang cho thấy gai xương lớn
Câu 29: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là yếu tố bảo vệ chống lại thoái hóa khớp?
- A. Tiền sử chấn thương khớp
- B. Duy trì cân nặng hợp lý
- C. Tập thể dục thường xuyên
- D. Chế độ ăn uống cân bằng, giàu vitamin và khoáng chất
Câu 30: Trong quản lý thoái hóa khớp, phương pháp tiếp cận đa mô thức (multimodal) có nghĩa là gì?
- A. Chỉ sử dụng thuốc giảm đau các loại
- B. Kết hợp nhiều phương pháp điều trị khác nhau như thuốc, vật lý trị liệu, thay đổi lối sống...
- C. Điều trị thoái hóa khớp tại nhiều khớp cùng lúc
- D. Sử dụng thuốc với nhiều đường dùng khác nhau (uống, tiêm, bôi)