Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nghiên cứu khoa học xã hội, khi nào việc sử dụng thống kê mô tả là phù hợp nhất?

  • A. Khi muốn suy rộng kết quả mẫu lên toàn bộ quần thể.
  • B. Khi cần kiểm định các giả thuyết về mối quan hệ giữa các biến số.
  • C. Khi muốn tóm tắt và trình bày các đặc điểm chính của một tập dữ liệu.
  • D. Khi muốn dự đoán giá trị của một biến số dựa trên biến số khác.

Câu 2: Biến số nào sau đây là biến định tính?

  • A. Thu nhập hàng tháng (VNĐ)
  • B. Tôn giáo (Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo, ...)
  • C. Số năm kinh nghiệm làm việc
  • D. Điểm kiểm tra giữa kỳ (thang điểm 10)

Câu 3: Để đo lường mức độ phân tán của dữ liệu về "mức độ hài lòng với dịch vụ" (đo bằng thang điểm Likert từ 1 đến 5), thước đo nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giá trị trung bình (Mean)
  • B. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
  • C. Phương sai (Variance)
  • D. Khoảng tứ phân vị (Interquartile Range - IQR)

Câu 4: Một nhà nghiên cứu muốn so sánh điểm trung bình về "mức độ lo âu" giữa sinh viên nam và sinh viên nữ. Phép kiểm định giả thuyết nào sau đây là thích hợp nhất?

  • A. Kiểm định Chi bình phương (Chi-square test)
  • B. Kiểm định t-test cho hai mẫu độc lập (Independent samples t-test)
  • C. Phân tích phương sai ANOVA (Analysis of Variance)
  • D. Kiểm định tương quan Pearson (Pearson correlation)

Câu 5: Trong một nghiên cứu về mối quan hệ giữa "thời gian sử dụng mạng xã hội hàng ngày" (giờ) và "điểm số hạnh phúc" (thang điểm 1-10), hệ số tương quan Pearson r = -0.65 được tính toán. Ý nghĩa của hệ số tương quan này là gì?

  • A. Thời gian sử dụng mạng xã hội càng nhiều thì điểm số hạnh phúc càng cao.
  • B. Không có mối quan hệ tuyến tính giữa thời gian sử dụng mạng xã hội và điểm số hạnh phúc.
  • C. Thời gian sử dụng mạng xã hội càng nhiều thì điểm số hạnh phúc càng thấp.
  • D. 65% sự thay đổi của điểm số hạnh phúc được giải thích bởi thời gian sử dụng mạng xã hội.

Câu 6: Điều gì xảy ra với khoảng tin cậy (Confidence Interval) khi kích thước mẫu (sample size) tăng lên, giả sử các yếu tố khác không đổi?

  • A. Khoảng tin cậy trở nên rộng hơn.
  • B. Khoảng tin cậy trở nên hẹp hơn.
  • C. Khoảng tin cậy không thay đổi.
  • D. Khoảng tin cậy trở nên không xác định.

Câu 7: Trong kiểm định giả thuyết, lỗi Loại I (Type I error) xảy ra khi nào?

  • A. Bác bỏ giả thuyết không khi nó thực sự đúng.
  • B. Chấp nhận giả thuyết không khi nó thực sự sai.
  • C. Bác bỏ giả thuyết không khi nó thực sự sai.
  • D. Chấp nhận giả thuyết không khi nó thực sự đúng.

Câu 8: Biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện phân phối tần số của biến số định lượng liên tục?

  • A. Biểu đồ tròn (Pie chart)
  • B. Biểu đồ cột (Bar chart)
  • C. Biểu đồ tần suất (Histogram)
  • D. Biểu đồ hộp (Box plot)

Câu 9: Phương pháp chọn mẫu nào sau đây đảm bảo mọi thành viên của quần thể đều có cơ hội được chọn vào mẫu và cơ hội này là như nhau?

  • A. Chọn mẫu thuận tiện (Convenience sampling)
  • B. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (Simple random sampling)
  • C. Chọn mẫu phân tầng (Stratified sampling)
  • D. Chọn mẫu cụm (Cluster sampling)

Câu 10: Trong phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản, hệ số hồi quy (regression coefficient) cho biết điều gì?

  • A. Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy với dữ liệu.
  • B. Mức độ tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
  • C. Giá trị dự đoán của biến phụ thuộc khi biến độc lập bằng 0.
  • D. Mức độ thay đổi trung bình của biến phụ thuộc khi biến độc lập tăng thêm một đơn vị.

Câu 11: Giả sử bạn muốn nghiên cứu về "quan điểm của sinh viên về chất lượng đào tạo trực tuyến" tại một trường đại học. Phương pháp thu thập dữ liệu nào sau đây là phù hợp nhất để tiếp cận số lượng lớn sinh viên một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí?

  • A. Khảo sát bằng bảng hỏi trực tuyến (Online survey)
  • B. Phỏng vấn sâu (In-depth interview)
  • C. Quan sát tham gia (Participant observation)
  • D. Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm (Laboratory experiment)

Câu 12: Để kiểm tra xem có mối liên hệ giữa "giới tính" (nam/nữ) và "mức độ ủng hộ chính sách X" (ủng hộ/không ủng hộ) hay không, phép kiểm định thống kê nào là phù hợp nhất?

  • A. Kiểm định t-test cho hai mẫu độc lập
  • B. Phân tích phương sai ANOVA
  • C. Kiểm định Chi bình phương (Chi-square test)
  • D. Phân tích hồi quy tuyến tính

Câu 13: Trong thống kê, giá trị p (p-value) thể hiện điều gì?

  • A. Xác suất giả thuyết không là đúng.
  • B. Xác suất quan sát được kết quả mẫu (hoặc cực đoan hơn) nếu giả thuyết không là đúng.
  • C. Mức độ mạnh mẽ của mối quan hệ giữa các biến số.
  • D. Kích thước của hiệu ứng nghiên cứu.

Câu 14: Một nghiên cứu báo cáo khoảng tin cậy 95% cho điểm trung bình IQ của sinh viên đại học là [115, 125]. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. 95% sinh viên đại học có điểm IQ nằm trong khoảng [115, 125].
  • B. Điểm IQ trung bình của mẫu nằm trong khoảng [115, 125].
  • C. Có 95% khả năng điểm IQ trung bình của quần thể nằm chính xác ở giữa 115 và 125.
  • D. Chúng ta có thể tin tưởng 95% rằng điểm IQ trung bình của quần thể sinh viên đại học nằm trong khoảng [115, 125].

Câu 15: Trong phân tích phương sai (ANOVA), mục đích chính là gì?

  • A. Kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến định lượng.
  • B. So sánh trung bình của một biến định lượng giữa ba nhóm hoặc nhiều hơn.
  • C. Kiểm tra mối quan hệ giữa hai biến định tính.
  • D. Đo lường độ phân tán của dữ liệu.

Câu 16: Loại thang đo nào cho phép xác định thứ tự và khoảng cách bằng nhau giữa các giá trị, nhưng không có điểm gốc 0 tuyệt đối?

  • A. Thang đo danh nghĩa (Nominal scale)
  • B. Thang đo thứ bậc (Ordinal scale)
  • C. Thang đo khoảng (Interval scale)
  • D. Thang đo tỷ lệ (Ratio scale)

Câu 17: Điều gì là ưu điểm chính của việc sử dụng chọn mẫu phân tầng (stratified sampling) so với chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (simple random sampling)?

  • A. Dễ thực hiện và ít tốn kém hơn.
  • B. Đảm bảo tính đại diện của mẫu cho các nhóm con trong quần thể.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn sai số chọn mẫu.
  • D. Cho phép suy rộng kết quả lên toàn bộ quần thể một cách chắc chắn.

Câu 18: Trong một nghiên cứu, biến số "trình độ học vấn" được mã hóa thành "1=Tiểu học, 2=Trung học cơ sở, 3=Trung học phổ thông, 4=Đại học, 5=Sau đại học". Đây là loại thang đo nào?

  • A. Thang đo danh nghĩa
  • B. Thang đo thứ bậc
  • C. Thang đo khoảng
  • D. Thang đo tỷ lệ

Câu 19: Khi nào thì giá trị trung vị (median) là thước đo trung tâm tốt hơn so với giá trị trung bình (mean)?

  • A. Khi dữ liệu có phân phối chuẩn.
  • B. Khi muốn tính tổng các giá trị.
  • C. Khi dữ liệu bị lệch hoặc có giá trị ngoại lệ.
  • D. Khi dữ liệu là biến định tính.

Câu 20: Trong nghiên cứu khoa học xã hội, khái niệm "tính giá trị" (validity) của một công cụ đo lường đề cập đến điều gì?

  • A. Công cụ đo lường có thực sự đo lường được khái niệm muốn đo lường hay không.
  • B. Mức độ nhất quán của kết quả đo lường khi sử dụng công cụ nhiều lần.
  • C. Tính dễ sử dụng và dễ hiểu của công cụ đo lường.
  • D. Khả năng áp dụng công cụ đo lường cho nhiều đối tượng khác nhau.

Câu 21: Biểu đồ hộp (box plot) cung cấp thông tin gì về phân phối dữ liệu?

  • A. Tần số xuất hiện của từng giá trị.
  • B. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn.
  • C. Mối quan hệ giữa hai biến số.
  • D. Trung vị, tứ phân vị, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lệ.

Câu 22: Trong kiểm định giả thuyết, mức ý nghĩa α (alpha level) thường được đặt ở 0.05. Ý nghĩa của mức ý nghĩa này là gì?

  • A. Xác suất chấp nhận giả thuyết không khi nó sai.
  • B. Xác suất mắc lỗi Loại II.
  • C. Xác suất mắc lỗi Loại I (bác bỏ giả thuyết không khi nó đúng).
  • D. Mức độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.

Câu 23: Phương pháp chọn mẫu nào thường được sử dụng khi quần thể nghiên cứu phân tán rộng về mặt địa lý và việc tiếp cận trực tiếp từng đơn vị mẫu là khó khăn?

  • A. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
  • B. Chọn mẫu phân tầng
  • C. Chọn mẫu hệ thống
  • D. Chọn mẫu cụm

Câu 24: Trong phân tích hồi quy đa biến, hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor) được sử dụng để đánh giá vấn đề gì?

  • A. Tính phù hợp của mô hình hồi quy.
  • B. Đa cộng tuyến giữa các biến độc lập.
  • C. Ảnh hưởng của giá trị ngoại lệ.
  • D. Phương sai của sai số ngẫu nhiên.

Câu 25: Khi báo cáo kết quả kiểm định giả thuyết, nếu giá trị p = 0.02 và mức ý nghĩa α = 0.05, quyết định thống kê nào là phù hợp?

  • A. Bác bỏ giả thuyết không và kết luận có ý nghĩa thống kê.
  • B. Chấp nhận giả thuyết không và kết luận không có ý nghĩa thống kê.
  • C. Kết luận không thể xác định.
  • D. Điều chỉnh mức ý nghĩa α.

Câu 26: Để mô tả xu hướng trung tâm của dữ liệu về "thu nhập hộ gia đình" trong một khu vực dân cư, thước đo nào sau đây có thể bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi một vài hộ gia đình có thu nhập cực cao?

  • A. Giá trị trung vị (Median)
  • B. Giá trị trung bình (Mean)
  • C. Yếu vị (Mode)
  • D. Khoảng giữa (Midrange)

Câu 27: Trong thiết kế nghiên cứu, sự khác biệt chính giữa nghiên cứu quan sát (observational study) và nghiên cứu thực nghiệm (experimental study) là gì?

  • A. Nghiên cứu quan sát sử dụng mẫu lớn hơn nghiên cứu thực nghiệm.
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm luôn có tính đạo đức hơn nghiên cứu quan sát.
  • C. Trong nghiên cứu thực nghiệm, nhà nghiên cứu can thiệp vào biến độc lập, còn nghiên cứu quan sát thì không.
  • D. Nghiên cứu quan sát chỉ thu thập dữ liệu định tính, còn nghiên cứu thực nghiệm thu thập dữ liệu định lượng.

Câu 28: Để trực quan hóa mối quan hệ giữa hai biến số định lượng, loại biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Biểu đồ cột
  • B. Biểu đồ tròn
  • C. Biểu đồ tần suất
  • D. Biểu đồ phân tán (Scatter plot)

Câu 29: Khi thực hiện kiểm định giả thuyết một đuôi (one-tailed test), nhà nghiên cứu quan tâm đến điều gì?

  • A. Việc bác bỏ hay chấp nhận giả thuyết không.
  • B. Chiều của sự khác biệt hoặc mối quan hệ (lớn hơn hoặc nhỏ hơn).
  • C. Giá trị chính xác của tham số quần thể.
  • D. Kích thước mẫu cần thiết cho nghiên cứu.

Câu 30: Trong phân tích dữ liệu định tính, phương pháp mã hóa (coding) được sử dụng để làm gì?

  • A. Chuyển đổi dữ liệu định tính thành dữ liệu định lượng.
  • B. Tính toán các thống kê mô tả cho dữ liệu định tính.
  • C. Phân loại và gắn nhãn dữ liệu thành các chủ đề hoặc phạm trù có ý nghĩa.
  • D. Đảm bảo tính khách quan và độ tin cậy của dữ liệu định tính.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong nghiên cứu khoa học xã hội, khi nào việc sử dụng thống kê mô tả là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Biến số nào sau đây là biến định tính?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Để đo lường mức độ phân tán của dữ liệu về 'mức độ hài lòng với dịch vụ' (đo bằng thang điểm Likert từ 1 đến 5), thước đo nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một nhà nghiên cứu muốn so sánh điểm trung bình về 'mức độ lo âu' giữa sinh viên nam và sinh viên nữ. Phép kiểm định giả thuyết nào sau đây là thích hợp nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong một nghiên cứu về mối quan hệ giữa 'thời gian sử dụng mạng xã hội hàng ngày' (giờ) và 'điểm số hạnh phúc' (thang điểm 1-10), hệ số tương quan Pearson r = -0.65 được tính toán. Ý nghĩa của hệ số tương quan này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Điều gì xảy ra với khoảng tin cậy (Confidence Interval) khi kích thước mẫu (sample size) tăng lên, giả sử các yếu tố khác không đổi?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong kiểm định giả thuyết, lỗi Loại I (Type I error) xảy ra khi nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Biểu đồ nào sau đây phù hợp nhất để thể hiện phân phối tần số của biến số định lượng liên tục?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phương pháp chọn mẫu nào sau đây đảm bảo mọi thành viên của quần thể đều có cơ hội được chọn vào mẫu và cơ hội này là như nhau?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản, hệ số hồi quy (regression coefficient) cho biết điều gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Giả sử bạn muốn nghiên cứu về 'quan điểm của sinh viên về chất lượng đào tạo trực tuyến' tại một trường đại học. Phương pháp thu thập dữ liệu nào sau đây là phù hợp nhất để tiếp cận số lượng lớn sinh viên một cách hiệu quả và tiết kiệm chi phí?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để kiểm tra xem có mối liên hệ giữa 'giới tính' (nam/nữ) và 'mức độ ủng hộ chính sách X' (ủng hộ/không ủng hộ) hay không, phép kiểm định thống kê nào là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong thống kê, giá trị p (p-value) thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một nghiên cứu báo cáo khoảng tin cậy 95% cho điểm trung bình IQ của sinh viên đại học là [115, 125]. Điều này có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong phân tích phương sai (ANOVA), mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Loại thang đo nào cho phép xác định thứ tự và khoảng cách bằng nhau giữa các giá trị, nhưng không có điểm gốc 0 tuyệt đối?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Điều gì là ưu điểm chính của việc sử dụng chọn mẫu phân tầng (stratified sampling) so với chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (simple random sampling)?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong một nghiên cứu, biến số 'trình độ học vấn' được mã hóa thành '1=Tiểu học, 2=Trung học cơ sở, 3=Trung học phổ thông, 4=Đại học, 5=Sau đại học'. Đây là loại thang đo nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi nào thì giá trị trung vị (median) là thước đo trung tâm tốt hơn so với giá trị trung bình (mean)?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong nghiên cứu khoa học xã hội, khái niệm 'tính giá trị' (validity) của một công cụ đo lường đề cập đến điều gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Biểu đồ hộp (box plot) cung cấp thông tin gì về phân phối dữ liệu?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong kiểm định giả thuyết, mức ý nghĩa α (alpha level) thường được đặt ở 0.05. Ý nghĩa của mức ý nghĩa này là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phương pháp chọn mẫu nào thường được sử dụng khi quần thể nghiên cứu phân tán rộng về mặt địa lý và việc tiếp cận trực tiếp từng đơn vị mẫu là khó khăn?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong phân tích hồi quy đa biến, hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor) được sử dụng để đánh giá vấn đề gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi báo cáo kết quả kiểm định giả thuyết, nếu giá trị p = 0.02 và mức ý nghĩa α = 0.05, quyết định thống kê nào là phù hợp?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để mô tả xu hướng trung tâm của dữ liệu về 'thu nhập hộ gia đình' trong một khu vực dân cư, thước đo nào sau đây có thể bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi một vài hộ gia đình có thu nhập cực cao?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong thiết kế nghiên cứu, sự khác biệt chính giữa nghiên cứu quan sát (observational study) và nghiên cứu thực nghiệm (experimental study) là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để trực quan hóa mối quan hệ giữa hai biến số định lượng, loại biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi thực hiện kiểm định giả thuyết một đuôi (one-tailed test), nhà nghiên cứu quan tâm đến điều gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Cho Khoa Học Xã Hội

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong phân tích dữ liệu định tính, phương pháp mã hóa (coding) được sử dụng để làm gì?

Xem kết quả