Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Trong Kinh Tế Và Kinh Doanh - Đề 08
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Trong Kinh Tế Và Kinh Doanh bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một công ty muốn đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm mới ra mắt. Họ thu thập dữ liệu từ 200 khách hàng đã mua sản phẩm và yêu cầu đánh giá trên thang điểm từ 1 (rất không hài lòng) đến 5 (rất hài lòng). Để mô tả xu hướng chung về mức độ hài lòng, biện pháp thống kê mô tả phù hợp nhất nên được sử dụng là gì?
- A. Giá trị trung bình (Mean)
- B. Giá trị trung vị (Median)
- C. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
- D. Tần số (Frequency)
Câu 2: Một nhà kinh tế học muốn nghiên cứu mối quan hệ giữa chi tiêu cho quảng cáo (X) và doanh thu bán hàng (Y) của một chuỗi siêu thị. Họ thu thập dữ liệu hàng tháng trong 12 tháng và thực hiện phân tích hồi quy tuyến tính đơn giản. Kết quả cho thấy hệ số hồi quy (β) ước tính được là 0.75. Ý nghĩa kinh tế của hệ số hồi quy này là gì?
- A. Doanh thu bán hàng sẽ tăng 75% khi chi tiêu quảng cáo tăng 1%
- B. Chi tiêu quảng cáo chiếm 75% doanh thu bán hàng.
- C. Khi chi tiêu quảng cáo tăng 1 đơn vị, doanh thu bán hàng dự kiến tăng 0.75 đơn vị.
- D. Mối quan hệ giữa chi tiêu quảng cáo và doanh thu bán hàng là không có ý nghĩa thống kê.
Câu 3: Trong kiểm định giả thuyết thống kê, khi chúng ta bác bỏ giả thuyếtNull (H0) mặc dù trên thực tế H0 là đúng, chúng ta mắc phải loại sai lầm nào?
- A. Sai lầm Loại I (Type I error)
- B. Sai lầm Loại II (Type II error)
- C. Sai lầm hệ thống (Systematic error)
- D. Sai lầm ngẫu nhiên (Random error)
Câu 4: Một nhà quản lý chất lượng muốn kiểm tra xem tỷ lệ sản phẩm lỗi của một dây chuyền sản xuất mới có thấp hơn 5% hay không. Họ lấy mẫu ngẫu nhiên 300 sản phẩm và phát hiện có 12 sản phẩm lỗi. Kiểm định giả thuyết nào phù hợp để giải quyết vấn đề này?
- A. Kiểm định t cho trung bình một mẫu (One-sample t-test)
- B. Kiểm định Chi-bình phương (Chi-square test)
- C. Phân tích phương sai ANOVA (Analysis of Variance)
- D. Kiểm định Z cho tỷ lệ một mẫu (One-proportion z-test)
Câu 5: Biến "Tổng doanh thu hàng năm" của một doanh nghiệp thuộc loại thang đo nào?
- A. Thang đo danh nghĩa (Nominal scale)
- B. Thang đo thứ bậc (Ordinal scale)
- C. Thang đo tỷ lệ (Ratio scale)
- D. Thang đo khoảng (Interval scale)
Câu 6: Để so sánh mức độ biến động tương đối giữa giá cổ phiếu của hai công ty khác nhau, chỉ số đo lường độ biến động nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
- B. Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)
- C. Phương sai (Variance)
- D. Khoảng biến thiên (Range)
Câu 7: Một cửa hàng bán lẻ muốn dự báo doanh số bán hàng cho tháng tới. Họ có dữ liệu doanh số bán hàng của 36 tháng gần nhất. Phương pháp dự báo chuỗi thời gian nào sau đây có thể phù hợp nếu doanh số bán hàng có xu hướng tuyến tính và yếu tố mùa vụ?
- A. Trung bình trượt đơn giản (Simple Moving Average)
- B. San bằng mũ đơn giản (Simple Exponential Smoothing)
- C. Trung bình trượt có trọng số (Weighted Moving Average)
- D. Mô hình ARIMA (Autoregressive Integrated Moving Average)
Câu 8: Trong phân tích phương sai (ANOVA) một yếu tố, giả thuyết Null (H0) thường được phát biểu như thế nào?
- A. Trung bình của tất cả các nhóm khác nhau.
- B. Phương sai của tất cả các nhóm bằng nhau.
- C. Trung bình của tất cả các nhóm bằng nhau.
- D. Có ít nhất một cặp nhóm có trung bình khác nhau.
Câu 9: Một nhà đầu tư muốn xây dựng một danh mục đầu tư đa dạng hóa rủi ro. Họ nên lựa chọn các loại tài sản có hệ số tương quan (correlation coefficient) như thế nào với nhau?
- A. Tương quan dương mạnh (Strong positive correlation)
- B. Tương quan âm hoặc tương quan yếu (Negative or weak correlation)
- C. Tương quan hoàn hảo (Perfect correlation)
- D. Không có tương quan (Zero correlation)
Câu 10: Trong phân tích hồi quy bội, hệ số xác định (R-squared) đo lường điều gì?
- A. Mức độ ý nghĩa thống kê của các biến độc lập.
- B. Độ mạnh của mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập.
- C. Phương sai của sai số ngẫu nhiên trong mô hình.
- D. Tỷ lệ phương sai của biến phụ thuộc được giải thích bởi mô hình.
Câu 11: Một công ty dược phẩm muốn so sánh hiệu quả của hai loại thuốc giảm đau mới (Thuốc A và Thuốc B) so với thuốc hiện tại (Thuốc C - đối chứng). Thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp nhất để so sánh hiệu quả của ba loại thuốc này?
- A. Nghiên cứu quan sát thuần tập (Observational cohort study)
- B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
- C. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (Randomized Controlled Trial - RCT)
- D. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
Câu 12: Khi nào thì sử dụng kiểm định Chi-bình phương (Chi-square test) là phù hợp?
- A. Khi so sánh trung bình của hai nhóm độc lập.
- B. Khi kiểm tra tính độc lập giữa hai biến định tính.
- C. Khi kiểm tra trung bình của một mẫu so với một giá trị cho trước.
- D. Khi phân tích phương sai giữa nhiều nhóm.
Câu 13: Một nhà phân tích tài chính sử dụng dữ liệu giá cổ phiếu hàng ngày trong 1 năm để tính toán độ biến động (volatility). Độ biến động này thường được ước tính bằng thước đo thống kê nào?
- A. Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
- B. Giá trị trung bình (Mean)
- C. Hệ số tương quan (Correlation coefficient)
- D. Hệ số Beta
Câu 14: Trong phân tích hồi quy, hiện tượng đa cộng tuyến (multicollinearity) xảy ra khi nào?
- A. Khi biến phụ thuộc có phân phối không chuẩn.
- B. Khi số lượng quan sát quá ít so với số lượng biến độc lập.
- C. Khi các biến độc lập có tương quan cao với nhau.
- D. Khi mô hình hồi quy không tuyến tính.
Câu 15: Phương pháp lấy mẫu nào sau đây đảm bảo rằng mỗi đơn vị trong tổng thể đều có cơ hội được chọn vào mẫu và cơ hội này có thể được xác định?
- A. Lấy mẫu thuận tiện (Convenience sampling)
- B. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản (Simple Random Sampling)
- C. Lấy mẫu phán đoán (Judgment sampling)
- D. Lấy mẫu định mức (Quota sampling)
Câu 16: Để biểu diễn phân phối tần số của dữ liệu định lượng liên tục, loại biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Biểu đồ tròn (Pie chart)
- B. Biểu đồ cột (Bar chart)
- C. Biểu đồ Histogram
- D. Biểu đồ đường (Line chart)
Câu 17: Giá trị P (p-value) trong kiểm định giả thuyết thống kê thể hiện điều gì?
- A. Xác suất giả thuyết Null (H0) là đúng.
- B. Mức ý nghĩa (significance level) của kiểm định.
- C. Xác suất mắc sai lầm Loại II.
- D. Xác suất quan sát được kết quả mẫu hoặcExtreme hơn nếu H0 đúng.
Câu 18: Sai số chuẩn của trung bình mẫu (standard error of the mean) đo lường điều gì?
- A. Độ lệch chuẩn của tổng thể.
- B. Độ lệch chuẩn của phân phối các trung bình mẫu.
- C. Sai số ngẫu nhiên trong quá trình thu thập dữ liệu.
- D. Khoảng tin cậy cho trung bình tổng thể.
Câu 19: Trong phân tích chuỗi thời gian, thành phần nào sau đây thể hiện sự biến động dài hạn và có tính chu kỳ, thường kéo dài hơn một năm?
- A. Xu hướng (Trend)
- B. Mùa vụ (Seasonality)
- C. Chu kỳ (Cyclical)
- D. Ngẫu nhiên (Irregular)
Câu 20: Khoảng tin cậy 95% cho trung bình tổng thể được hiểu như thế nào?
- A. Nếu lấy mẫu lặp lại, 95% các khoảng tin cậy sẽ chứa trung bình tổng thể thực sự.
- B. Có 95% xác suất trung bình mẫu nằm trong khoảng tin cậy này.
- C. Khoảng tin cậy này chứa 95% dữ liệu mẫu.
- D. Trung bình tổng thể có 95% khả năng nằm trong khoảng tin cậy này.
Câu 21: Để so sánh trung bình của hai nhóm độc lập khi dữ liệu không tuân theo phân phối chuẩn và cỡ mẫu nhỏ, kiểm định phi tham số nào sau đây là phù hợp?
- A. Kiểm định t cho hai mẫu độc lập (Independent samples t-test)
- B. Kiểm định Mann-Whitney U (Mann-Whitney U test)
- C. Kiểm định Z cho hai mẫu độc lập (Two-sample z-test)
- D. Kiểm định ANOVA (Analysis of Variance)
Câu 22: Trong thống kê mô tả, tứ phân vị (quartiles) chia dữ liệu thành bao nhiêu phần bằng nhau?
- A. 2 phần
- B. 3 phần
- C. 4 phần
- D. 5 phần
Câu 23: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu xem có mối liên hệ giữa trình độ học vấn (cấp 3, cao đẳng, đại học, sau đại học) và mức lương hàng tháng hay không. Phương pháp phân tích thống kê nào là phù hợp?
- A. Phân tích phương sai một yếu tố (One-way ANOVA)
- B. Hồi quy tuyến tính đơn giản (Simple linear regression)
- C. Kiểm định Chi-bình phương (Chi-square test)
- D. Phân tích tương quan (Correlation analysis)
Câu 24: Trong phân tích SWOT, chữ "W" đại diện cho yếu tố nào?
- A. Strengths (Điểm mạnh)
- B. Weaknesses (Điểm yếu)
- C. Opportunities (Cơ hội)
- D. Threats (Thách thức)
Câu 25: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là một ví dụ của loại chỉ số nào?
- A. Chỉ số số lượng (Quantity index)
- B. Chỉ số giá trị (Value index)
- C. Chỉ số sản xuất (Production index)
- D. Chỉ số giá tổng hợp (Aggregate price index)
Câu 26: Trong phân tích rủi ro, "phương sai" (variance) thường được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của rủi ro?
- A. Khả năng xảy ra rủi ro (Probability of risk)
- B. Mức độ nghiêm trọng của rủi ro (Severity of risk)
- C. Mức độ biến động của rủi ro (Volatility of risk)
- D. Tính thanh khoản của tài sản rủi ro (Liquidity of risky asset)
Câu 27: Công thức nào sau đây được sử dụng để tính khoảng tứ phân vị (Interquartile Range - IQR)?
- A. IQR = Q2 - Q1
- B. IQR = Q3 - Q1
- C. IQR = Q4 - Q1
- D. IQR = (Q3 - Q1) / 2
Câu 28: Trong phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong kinh doanh, mục đích chính là gì?
- A. Tối ưu hóa các yếu tố đầu vào để đạt được kết quả tốt nhất.
- B. Dự báo giá trị chính xác của các yếu tố đầu vào.
- C. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi yếu tố đầu vào đến kết quả đầu ra.
- D. Xác định mối quan hệ tuyến tính giữa yếu tố đầu vào và đầu ra.
Câu 29: Khi xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là giả định cần kiểm tra về sai số (residuals)?
- A. Tính độc lập (Independence)
- B. Phương sai không đổi (Homoscedasticity)
- C. Phân phối chuẩn (Normality)
- D. Tính dừng (Stationarity)
Câu 30: Trong quản lý tồn kho, mô hình EOQ (Economic Order Quantity) giúp xác định điều gì?
- A. Thời điểm đặt hàng lại tối ưu.
- B. Kích thước lô hàng đặt hàng tối ưu.
- C. Mức tồn kho an toàn tối ưu.
- D. Tổng chi phí tồn kho tối đa.