Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thủ Tục Hải Quan - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?
- A. Tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động thương mại quốc tế, giảm thiểu thời gian thông quan.
- B. Đảm bảo quản lý nhà nước về hải quan, thu thuế và ngăn chặn buôn lậu, gian lận thương mại.
- C. Thống kê đầy đủ, chính xác số lượng, trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu phục vụ quản lý kinh tế vĩ mô.
- D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong nước thông qua kiểm soát chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
Câu 2: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là nguyên tắc cơ bản khi thực hiện thủ tục hải quan?
- A. Minh bạch, công khai, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người khai hải quan.
- B. Tuân thủ pháp luật, quy trình, quy định về hải quan và các pháp luật liên quan.
- C. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu.
- D. Áp dụng quản lý rủi ro, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp tuân thủ pháp luật.
Câu 3: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa chất để sản xuất. Theo quy định, tờ khai hải quan điện tử cho lô hàng này cần được đăng ký chậm nhất vào thời điểm nào?
- A. Ngay sau khi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải tại nước xuất khẩu.
- B. Trong vòng 24 giờ kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
- C. Sau khi hàng hóa đã được đưa vào kho của doanh nghiệp nhập khẩu.
- D. Chậm nhất là trước thời điểm bắt đầu xếp dỡ hàng hóa xuống phương tiện vận tải.
Câu 4: Hình thức kiểm tra hải quan nào áp dụng mức độ can thiệp sâu nhất vào lô hàng, đòi hỏi mở toàn bộ kiện hàng để kiểm tra chi tiết?
- A. Kiểm tra hồ sơ hải quan.
- B. Kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa.
- C. Kiểm tra xác suất theo phương pháp quản lý rủi ro.
- D. Giám sát hải quan bằng phương tiện kỹ thuật.
Câu 5: Trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, giai đoạn "Thông quan hàng hóa" diễn ra khi nào?
- A. Ngay sau khi tờ khai hải quan được đăng ký và chấp nhận.
- B. Sau khi hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan nhưng trước khi kiểm tra thực tế hàng hóa.
- C. Sau khi cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa đáp ứng các yêu cầu và nghĩa vụ thuế đã hoàn thành.
- D. Sau khi hàng hóa đã được đưa về kho của doanh nghiệp và bắt đầu quá trình sản xuất.
Câu 6: Để xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp trị giá giao dịch, cơ sở chính được sử dụng là gì?
- A. Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu.
- B. Giá tham khảo được công bố bởi cơ quan hải quan hoặc các tổ chức quốc tế.
- C. Giá của hàng hóa tương tự được sản xuất trong nước.
- D. Giá thị trường của hàng hóa tại thời điểm nhập khẩu.
Câu 7: Trong trường hợp nào sau đây, người khai hải quan được phép sửa đổi, bổ sung tờ khai hải quan sau khi đã nộp?
- A. Bất kỳ thời điểm nào sau khi nộp tờ khai, nếu người khai hải quan phát hiện sai sót.
- B. Trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra hồ sơ hoặc kiểm tra thực tế hàng hóa.
- C. Chỉ được phép sửa đổi trong vòng 24 giờ kể từ khi nộp tờ khai.
- D. Không được phép sửa đổi tờ khai sau khi đã nộp, mọi sai sót phải giải quyết bằng thủ tục khác.
Câu 8: Chế độ giám sát hải quan được thiết lập nhằm mục đích gì?
- A. Đảm bảo hàng hóa xuất nhập khẩu đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
- B. Thu thập thông tin về số lượng, chủng loại hàng hóa để phục vụ thống kê.
- C. Kiểm soát hàng hóa đang chịu sự quản lý của hải quan, ngăn chặn việc tẩu tán, chuyển mục đích sử dụng trái phép.
- D. Tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc lưu kho, bảo quản hàng hóa chờ thông quan.
Câu 9: Trong các loại hình hàng hóa xuất nhập khẩu sau, loại hình nào thường được áp dụng thủ tục hải quan đơn giản, nhanh chóng hơn?
- A. Hàng hóa kinh doanh thương mại thông thường.
- B. Hàng hóa gia công cho thương nhân nước ngoài.
- C. Hàng hóa tạm nhập tái xuất để tham gia hội chợ, triển lãm.
- D. Hàng hóa viện trợ nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp.
Câu 10: Doanh nghiệp B muốn nhập khẩu một dây chuyền máy móc đã qua sử dụng. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp cần phải làm thủ tục gì trước khi nhập khẩu, liên quan đến chính sách quản lý hàng hóa?
- A. Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu sau khi hàng về cảng.
- B. Xin giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản chấp thuận nhập khẩu từ cơ quan quản lý chuyên ngành.
- C. Khai báo thông tin chi tiết về năm sản xuất và tình trạng kỹ thuật của máy móc trên tờ khai hải quan.
- D. Không cần thủ tục đặc biệt nào, chỉ cần làm thủ tục hải quan thông thường.
Câu 11: Cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong hệ thống cơ quan hải quan Việt Nam, chịu trách nhiệm quản lý toàn diện hoạt động hải quan?
- A. Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
- B. Chi cục Hải quan cửa khẩu.
- C. Tổng cục Hải quan.
- D. Bộ Tài chính (Vụ Chính sách Thuế).
Câu 12: Trong trường hợp hàng hóa bị nghi ngờ vi phạm pháp luật hải quan, cơ quan hải quan có quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn nào sau đây?
- A. Tạm giữ hàng hóa để xác minh, điều tra.
- B. Tiêu hủy ngay lập tức hàng hóa vi phạm.
- C. Phạt tiền trực tiếp tại chỗ đối với người vi phạm.
- D. Tịch thu hàng hóa sung công quỹ nhà nước ngay khi phát hiện nghi ngờ.
Câu 13: Để hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt theo các hiệp định thương mại tự do (FTA), chứng từ quan trọng nhất mà người nhập khẩu cần nộp cho cơ quan hải quan là gì?
- A. Tờ khai trị giá hải quan.
- B. Hợp đồng mua bán hàng hóa.
- C. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
- D. Vận đơn đường biển (Bill of Lading).
Câu 14: Doanh nghiệp C thực hiện hoạt động gia công hàng hóa cho đối tác nước ngoài. Loại hình tờ khai hải quan nào sẽ được sử dụng khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công?
- A. Tờ khai nhập khẩu kinh doanh.
- B. Tờ khai nhập khẩu nguyên liệu gia công.
- C. Tờ khai nhập khẩu hàng hóa sản xuất xuất khẩu.
- D. Tờ khai nhập khẩu hàng tạm nhập tái xuất.
Câu 15: Thời hạn tối đa để cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ hải quan, kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, là bao lâu theo quy định hiện hành?
- A. Không quá 30 phút.
- B. Không quá 02 giờ làm việc.
- C. Không quá 08 giờ làm việc.
- D. Không quá 03 ngày làm việc.
Câu 16: Trong trường hợp doanh nghiệp không đồng ý với kết quả kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan, doanh nghiệp có quyền gì?
- A. Yêu cầu cơ quan hải quan hủy bỏ hoàn toàn kết quả kiểm tra.
- B. Tự điều chỉnh lại số liệu trên tờ khai hải quan theo ý kiến của mình.
- C. Khởi kiện trực tiếp ra tòa án mà không cần qua thủ tục khiếu nại.
- D. Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật.
Câu 17: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi buôn lậu theo pháp luật Việt Nam?
- A. Khai sai tên hàng hóa trên tờ khai hải quan để giảm thuế.
- B. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới quốc gia mà không khai báo hải quan.
- C. Nộp chậm tiền thuế nhập khẩu so với thời hạn quy định.
- D. Vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa nhập khẩu.
Câu 18: Nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động hải quan nhằm mục đích chính là gì?
- A. Giảm thiểu tối đa số lượng tờ khai hải quan cần kiểm tra thực tế.
- B. Tăng cường kiểm tra tất cả các lô hàng xuất nhập khẩu để đảm bảo an ninh.
- C. Tập trung nguồn lực kiểm tra vào các lĩnh vực, đối tượng có rủi ro cao, nâng cao hiệu quả quản lý.
- D. Đơn giản hóa thủ tục hải quan cho tất cả các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Câu 19: Trong thủ tục hải quan điện tử, chữ ký số của người khai hải quan có vai trò gì?
- A. Xác thực tính danh của người khai hải quan và tính pháp lý của tờ khai điện tử.
- B. Mã hóa thông tin trên tờ khai để bảo mật dữ liệu.
- C. Thay thế hoàn toàn con dấu của doanh nghiệp trong giao dịch hải quan.
- D. Tăng tốc độ truyền dữ liệu tờ khai hải quan đến cơ quan hải quan.
Câu 20: Khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan hải quan phải được thực hiện trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nhận được quyết định đó?
- A. Trong vòng 15 ngày làm việc.
- B. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.
- C. Trong vòng 01 năm kể từ ngày ban hành quyết định.
- D. Không có giới hạn thời gian khiếu nại.
Câu 21: Địa điểm nào sau đây không được coi là địa điểm kiểm tra hải quan theo quy định của pháp luật?
- A. Cửa khẩu đường bộ, đường biển, đường hàng không, đường sắt.
- B. Kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ.
- C. Nhà máy sản xuất của doanh nghiệp nhập khẩu.
- D. Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung.
Câu 22: Trong hoạt động xuất khẩu, "giá FOB" (Free On Board) thể hiện điều gì?
- A. Giá hàng hóa đã bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng đích và phí bảo hiểm.
- B. Giá hàng hóa tại kho của người xuất khẩu, chưa bao gồm chi phí vận chuyển và bốc xếp.
- C. Giá hàng hóa sau khi đã trừ đi các khoản chiết khấu và giảm giá.
- D. Giá hàng hóa đã bao gồm chi phí vận chuyển và bốc xếp lên tàu tại cảng xuất khẩu.
Câu 23: Doanh nghiệp D nhập khẩu hàng hóa và được hưởng chế độ ưu tiên về thủ tục hải quan. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được công nhận doanh nghiệp ưu tiên?
- A. Tuân thủ tốt pháp luật hải quan và pháp luật thuế.
- B. Có quy mô vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên.
- C. Kim ngạch xuất nhập khẩu đạt mức quy định trong năm.
- D. Có hệ thống kiểm soát nội bộ và quy trình quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu.
Câu 24: Trong quá trình làm thủ tục hải quan, "mã HS" (Harmonized System code) dùng để làm gì?
- A. Phân loại hàng hóa để xác định thuế suất, chính sách quản lý và thống kê.
- B. Xác định xuất xứ của hàng hóa để hưởng ưu đãi thuế quan.
- C. Tính toán trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu.
- D. Khai báo thông tin chi tiết về thành phần, công dụng của hàng hóa.
Câu 25: Loại hình kiểm tra sau thông quan thường được thực hiện tại đâu?
- A. Tại cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu xuất.
- B. Tại kho ngoại quan hoặc địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung.
- C. Trên đường vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu về kho doanh nghiệp.
- D. Tại trụ sở doanh nghiệp hoặc cơ quan hải quan.
Câu 26: Phương pháp xác định trị giá hải quan nào được áp dụng khi không thể xác định được trị giá theo phương pháp trị giá giao dịch và các phương pháp khác theo thứ tự?
- A. Phương pháp trị giá khấu trừ.
- B. Phương pháp trị giá tính toán.
- C. Phương pháp suy luận (phương pháp linh hoạt).
- D. Phương pháp trị giá hàng hóa giống hệt.
Câu 27: Theo quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, cơ quan nào chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa?
- A. Cơ quan hải quan.
- B. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành (ví dụ: Kiểm định chất lượng, Kiểm dịch thực vật).
- C. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).
- D. Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam.
Câu 28: Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu?
- A. Hàng hóa xuất khẩu để thanh toán nợ nước ngoài.
- B. Hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất.
- C. Hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
- D. Hàng hóa xuất khẩu thuộc diện khuyến khích xuất khẩu của nhà nước.
Câu 29: "Địa điểm kiểm tra chung" tại cửa khẩu biên giới đường bộ được hiểu là gì?
- A. Khu vực do cơ quan hải quan quản lý riêng biệt tại cửa khẩu.
- B. Địa điểm tập kết hàng hóa xuất nhập khẩu của nhiều doanh nghiệp tại cửa khẩu.
- C. Nơi kiểm tra đồng thời cả người và phương tiện vận tải qua biên giới.
- D. Địa điểm phối hợp kiểm tra, giám sát của các lực lượng chức năng tại cửa khẩu.
Câu 30: Trong thủ tục hải quan, khái niệm "luồng xanh", "luồng vàng", "luồng đỏ" thể hiện điều gì?
- A. Mức độ rủi ro và hình thức kiểm tra hải quan áp dụng đối với lô hàng.
- B. Thời gian dự kiến hoàn thành thủ tục hải quan cho lô hàng.
- C. Cửa khẩu cụ thể mà lô hàng phải thực hiện thủ tục hải quan.
- D. Loại hình tờ khai hải quan được sử dụng cho lô hàng.