Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của thuế xuất nhập khẩu là gì?
- A. Tăng cường hoạt động thương mại quốc tế.
- B. Giảm giá thành hàng hóa trong nước.
- C. Bảo hộ sản xuất trong nước và tăng nguồn thu ngân sách.
- D. Khuyến khích tiêu dùng hàng nhập khẩu.
Câu 2: Theo luật thuế hiện hành của Việt Nam, đối tượng nào sau đây chịu thuế xuất khẩu?
- A. Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào nội địa.
- B. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan.
- C. Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- D. Hàng hóa quá cảnh qua Việt Nam.
Câu 3: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa từ nước ngoài về kho ngoại quan. Hỏi lô hàng này có chịu thuế nhập khẩu ngay tại thời điểm nhập khẩu vào kho ngoại quan không?
- A. Không, hàng hóa đưa vào kho ngoại quan chưa chịu thuế nhập khẩu.
- B. Có, hàng hóa nhập kho ngoại quan phải chịu thuế ngay.
- C. Chỉ chịu thuế nhập khẩu khi hàng hóa được đưa ra khỏi kho ngoại quan vào nội địa.
- D. Chịu thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng ngay khi nhập kho.
Câu 4: Một công ty sản xuất ở Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu này sau đó được sử dụng để sản xuất sản phẩm và xuất khẩu toàn bộ. Hỏi công ty này có được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu nhập khẩu không?
- A. Không được ưu đãi thuế vì đã xuất khẩu sản phẩm.
- B. Chỉ được hoàn thuế sau khi đã nộp thuế nhập khẩu.
- C. Được miễn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.
- D. Có thể được xét miễn thuế nhập khẩu theo quy định về sản xuất hàng xuất khẩu.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây hàng hóa nhập khẩu sẽ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) ngoài thuế nhập khẩu và thuế GTGT?
- A. Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- B. Rượu mạnh và xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi.
- C. Nguyên liệu dệt may nhập khẩu.
- D. Lương thực, thực phẩm tươi sống.
Câu 6: Đâu là căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
- A. Số lượng hàng hóa và giá CIF.
- B. Giá FOB và thuế suất thuế nhập khẩu.
- C. Trị giá tính thuế và thuế suất theo từng mặt hàng.
- D. Khối lượng hàng hóa và tỷ giá hối đoái.
Câu 7: Theo phương pháp trị giá giao dịch, trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định như thế nào?
- A. Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu.
- B. Giá do cơ quan hải quan ấn định.
- C. Giá bán của hàng hóa tương tự trên thị trường nội địa.
- D. Giá niêm yết của nhà sản xuất nước ngoài.
Câu 8: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thường được áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ quốc gia nào?
- A. Tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ.
- B. Các nước phát triển thuộc OECD.
- C. Các nước có biên giới chung với Việt Nam.
- D. Các quốc gia có thỏa thuận thương mại song phương hoặc đa phương với Việt Nam.
Câu 9: Thời điểm nào được xác định là thời điểm tính tỷ giá hối đoái để tính thuế nhập khẩu?
- A. Ngày mở tờ khai hải quan.
- B. Ngày đăng ký tờ khai hải quan.
- C. Ngày hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
- D. Ngày nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
Câu 10: Chứng từ nào sau đây là bắt buộc để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các hiệp định thương mại tự do?
- A. Hợp đồng mua bán hàng hóa.
- B. Vận đơn đường biển (Bill of Lading).
- C. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
- D. Tờ khai trị giá hải quan.
Câu 11: Hàng hóa nào sau đây khi xuất khẩu thường chịu thuế suất thuế xuất khẩu cao hơn?
- A. Sản phẩm công nghệ cao.
- B. Hàng thủ công mỹ nghệ.
- C. Nông sản chế biến.
- D. Khoáng sản và tài nguyên thiên nhiên chưa qua chế biến sâu.
Câu 12: Doanh nghiệp chế xuất (DNCX) nhập khẩu máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất trong khu chế xuất. Khi nhập khẩu, DNCX có phải nộp thuế nhập khẩu không?
- A. Không phải nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ sản xuất trong DNCX.
- B. Phải nộp thuế nhập khẩu như doanh nghiệp thông thường.
- C. Chỉ phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế nhập khẩu.
- D. Được hoàn thuế nhập khẩu sau khi xuất khẩu sản phẩm.
Câu 13: Hàng hóa tạm nhập tái xuất trong thời hạn nhất định có được miễn thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu không?
- A. Không được miễn thuế trong mọi trường hợp.
- B. Chỉ được miễn thuế nhập khẩu, không miễn thuế xuất khẩu.
- C. Được miễn thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu nếu thực hiện đúng quy định về thời hạn và mục đích tạm nhập tái xuất.
- D. Được miễn thuế nếu hàng hóa tái xuất trong vòng 30 ngày.
Câu 14: Khi nào thì người nộp thuế phải thực hiện tự kê khai và nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
- A. Sau khi hàng hóa đã thông quan.
- B. Trước khi hàng hóa đến cửa khẩu.
- C. Theo thông báo của cơ quan hải quan.
- D. Người nộp thuế có trách nhiệm tự kê khai, tính thuế và nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
Câu 15: Trong trường hợp nào doanh nghiệp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp?
- A. Hàng hóa bị lỗi kỹ thuật sau khi nhập khẩu.
- B. Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc xuất khẩu sang nước thứ ba.
- C. Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.
- D. Giá trị hàng hóa nhập khẩu giảm sau khi đã nộp thuế.
Câu 16: Nếu doanh nghiệp kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, doanh nghiệp sẽ bị xử lý như thế nào?
- A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu nộp đủ thuế.
- B. Bị phạt hành chính bằng số tiền thuế thiếu.
- C. Bị phạt vi phạm hành chính về thuế và phải nộp đủ số tiền thuế thiếu.
- D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 17: Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường nội địa Việt Nam thì được xem xét về thuế như thế nào?
- A. Không chịu thuế nhập khẩu.
- B. Chỉ chịu thuế GTGT.
- C. Chỉ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
- D. Phải chịu thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài.
Câu 18: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng là quà biếu, quà tặng. Hỏi lô hàng này có thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu không?
- A. Không chịu thuế nhập khẩu vì là quà biếu tặng.
- B. Có thể chịu thuế nhập khẩu nếu vượt quá định mức miễn thuế theo quy định.
- C. Chỉ chịu thuế nếu là quà biếu tặng cho cá nhân, không chịu thuế nếu cho tổ chức.
- D. Chịu thuế nhập khẩu và thuế thu nhập cá nhân.
Câu 19: Trong các phương pháp xác định trị giá tính thuế nhập khẩu, phương pháp nào được ưu tiên áp dụng đầu tiên?
- A. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
- B. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt.
- C. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa tương tự.
- D. Phương pháp khấu trừ.
Câu 20: Chính sách thuế xuất khẩu có vai trò như thế nào trong việc điều tiết hoạt động thương mại quốc tế của một quốc gia?
- A. Khuyến khích xuất khẩu để tăng trưởng kinh tế.
- B. Giảm thiểu xuất khẩu để bảo vệ thị trường trong nước.
- C. Điều tiết xuất khẩu một số mặt hàng nhất định, bảo vệ tài nguyên và định hướng phát triển kinh tế.
- D. Tăng thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất khẩu.
Câu 21: Nếu một công ty nhập khẩu hàng hóa và phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng như hợp đồng và phải nhập trả lại cho đối tác nước ngoài, công ty có được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp không?
- A. Không được hoàn thuế vì hàng hóa đã nhập khẩu.
- B. Chỉ được hoàn một phần thuế nhập khẩu.
- C. Được hoàn thuế GTGT, không được hoàn thuế nhập khẩu.
- D. Có thể được hoàn thuế nhập khẩu và các loại thuế khác đã nộp nếu đáp ứng các điều kiện hoàn thuế theo quy định.
Câu 22: Khi xác định trị giá tính thuế nhập khẩu theo phương pháp khấu trừ, yếu tố nào sau đây KHÔNG được khấu trừ?
- A. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm phát sinh sau khi nhập khẩu.
- B. Lợi nhuận và chi phí chung tại Việt Nam.
- C. Thuế nội địa của Việt Nam đã nộp hoặc sẽ phải nộp.
- D. Chi phí lắp đặt, xây dựng, bảo dưỡng hoặc hỗ trợ kỹ thuật sau nhập khẩu.
Câu 23: Mục đích của việc áp dụng hạn ngạch thuế quan là gì?
- A. Tăng thu ngân sách từ thuế nhập khẩu.
- B. Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa.
- C. Vừa bảo hộ sản xuất trong nước, vừa đảm bảo nguồn cung và giá cả ổn định cho một số mặt hàng thiết yếu.
- D. Đảm bảo cạnh tranh công bằng giữa hàng nhập khẩu và hàng sản xuất trong nước.
Câu 24: Đối với hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia không có thỏa thuận MFN (tối huệ quốc) với Việt Nam, thuế suất thuế nhập khẩu nào sẽ được áp dụng?
- A. Thuế suất ưu đãi đặc biệt.
- B. Thuế suất thông thường, thường cao hơn thuế suất ưu đãi.
- C. Thuế suất ưu đãi MFN.
- D. Do Bộ Tài chính quyết định theo từng trường hợp.
Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền ấn định trị giá tính thuế?
- A. Khi người khai hải quan tự nguyện đề nghị.
- B. Khi hàng hóa thuộc diện miễn thuế.
- C. Khi giá khai báo thấp hơn giá tham khảo.
- D. Khi người khai hải quan không tự xác định được trị giá hoặc khai báo không trung thực, không đầy đủ, không rõ ràng.
Câu 26: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) nhập khẩu hàng hóa để thực hiện dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu như thế nào?
- A. Không có ưu đãi thuế nhập khẩu đặc biệt.
- B. Được giảm 50% thuế nhập khẩu.
- C. Có thể được miễn thuế nhập khẩu đối với một số loại hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- D. Được hoàn thuế nhập khẩu sau khi dự án đi vào hoạt động.
Câu 27: Một lô hàng nhập khẩu bị phát hiện gian lận thương mại, trốn thuế. Ngoài việc truy thu thuế, doanh nghiệp còn có thể bị xử lý hình sự trong trường hợp nào?
- A. Nếu hành vi trốn thuế với số tiền lớn hoặc gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định của Bộ luật Hình sự.
- B. Nếu tái phạm hành vi gian lận thương mại.
- C. Trong mọi trường hợp gian lận thương mại liên quan đến thuế.
- D. Nếu không hợp tác với cơ quan điều tra.
Câu 28: Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, thời điểm xác định thuế xuất khẩu là thời điểm nào?
- A. Thời điểm hàng hóa thực tế xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
- B. Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
- C. Thời điểm thanh toán tiền hàng.
- D. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu.
Câu 29: Khiếu nại quyết định hành chính về thuế xuất nhập khẩu được thực hiện theo trình tự nào?
- A. Khiếu nại trực tiếp lên Tòa án hành chính.
- B. Khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trên trực tiếp, sau đó có thể khởi kiện tại Tòa án.
- C. Khiếu nại lần đầu lên cơ quan hải quan ban hành quyết định, nếu không đồng ý có thể khiếu nại lần hai lên cơ quan hải quan cấp trên hoặc khởi kiện tại Tòa án.
- D. Chỉ có thể khởi kiện tại Tòa án, không có thủ tục khiếu nại hành chính.
Câu 30: Trong bối cảnh Việt Nam tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA), chính sách thuế xuất nhập khẩu có xu hướng thay đổi như thế nào?
- A. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước bằng cách nâng cao thuế suất.
- B. Giảm dần thuế xuất khẩu, tăng thuế nhập khẩu.
- C. Ổn định chính sách thuế như hiện tại để đảm bảo nguồn thu ngân sách.
- D. Xu hướng giảm thuế nhập khẩu, đặc biệt là thuế nhập khẩu từ các nước đối tác FTA, để thúc đẩy thương mại và đầu tư.