Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu lô hàng vải từ Hàn Quốc để sản xuất quần áo xuất khẩu sang Nhật Bản. Theo quy định hiện hành, loại thuế nào sau đây doanh nghiệp không phải nộp khi nhập khẩu lô hàng vải này?

  • A. Thuế giá trị gia tăng (VAT) hàng nhập khẩu
  • B. Thuế nhập khẩu
  • C. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
  • D. Cả thuế nhập khẩu và thuế VAT

Câu 2: Công ty XNK A nhập khẩu một dây chuyền máy móc sản xuất hiện đại từ Đức, trị giá 10 tỷ đồng. Theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho mặt hàng này là 0%. Tuy nhiên, công ty A vẫn phải nộp một loại thuế khác liên quan đến lô hàng nhập khẩu này. Đó là loại thuế nào?

  • A. Thuế giá trị gia tăng (VAT) ở khâu nhập khẩu
  • B. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
  • C. Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • D. Không phải nộp thêm loại thuế nào khác

Câu 3: Mặt hàng nào sau đây khi nhập khẩu vào Việt Nam chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)?

  • A. Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp
  • B. Sách giáo khoa
  • C. Rượu mạnh trên 20 độ
  • D. Lương thực, thực phẩm thiết yếu

Câu 4: Một doanh nghiệp chế xuất (DNCX) nhập khẩu vật tư, nguyên liệu từ nước ngoài để sản xuất hàng xuất khẩu. Sau khi sản xuất, một phần sản phẩm được bán vào thị trường nội địa. Hỏi khi bán sản phẩm vào nội địa, DNCX này có phải chịu thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu tương ứng đã nhập khẩu ban đầu hay không?

  • A. Có, phải chịu thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu tương ứng.
  • B. Không, vì DNCX đã được hưởng ưu đãi thuế khi nhập khẩu.
  • C. Chỉ phải chịu thuế VAT, không phải chịu thuế nhập khẩu.
  • D. Chỉ phải chịu thuế nhập khẩu nếu sản phẩm bán vào nội địa là hàng hóa chịu thuế TTĐB.

Câu 5: Theo Luật Thuế xuất nhập khẩu hiện hành, thời điểm nào được xác định là thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

  • A. Thời điểm hàng hóa đến cửa khẩu xuất hoặc nhập đầu tiên.
  • B. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
  • C. Thời điểm nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
  • D. Thời điểm hợp đồng mua bán hàng hóa có hiệu lực.

Câu 6: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
  • B. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt.
  • C. Phương pháp trị giá khấu trừ.
  • D. Phương pháp trị giá tính toán.

Câu 7: Công ty A nhập khẩu một lô hàng máy móc từ Nhật Bản. Trên hóa đơn thương mại, giá CIF cảng Hải Phòng là 100.000 USD. Tỷ giá hối đoái tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan là 24.000 VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng này là 5%. Tính trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này theo VND.

  • A. 100.000 USD
  • B. 2.400.000.000 VND
  • C. 120.000 USD
  • D. 2.520.000.000 VND

Câu 8: Thuế suất thuế xuất khẩu hiện hành ở Việt Nam được quy định như thế nào?

  • A. Quy định cụ thể cho từng mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu.
  • B. Áp dụng thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường.
  • C. Áp dụng thuế suất lũy tiến.
  • D. Do Bộ Công Thương quy định.

Câu 9: Hàng hóa nào sau đây khi xuất khẩu không chịu thuế xuất khẩu?

  • A. Khoáng sản và tài nguyên thiên nhiên chưa qua chế biến.
  • B. Vàng bạc, đá quý.
  • C. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.
  • D. Nông sản chế biến.

Câu 10: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa từ Trung Quốc, có đầy đủ chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa hợp lệ. Việt Nam và Trung Quốc đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA) với thuế suất ưu đãi đặc biệt 0% cho mặt hàng này. Tuy nhiên, doanh nghiệp A vẫn có thể phải nộp thuế nhập khẩu. Trong trường hợp nào điều này xảy ra?

  • A. Khi doanh nghiệp A không có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
  • B. Khi cơ quan hải quan nghi ngờ về xuất xứ hàng hóa.
  • C. Khi hàng hóa không đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.
  • D. Khi hàng hóa không đáp ứng quy tắc xuất xứ cụ thể theo hiệp định FTA.

Câu 11: Mục đích chính của việc áp thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng của Nhà nước là gì?

  • A. Khuyến khích xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa Việt Nam.
  • B. Hạn chế xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên và đảm bảo nguồn cung trong nước.
  • C. Bảo hộ sản xuất trong nước, hạn chế nhập khẩu.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 12: Theo quy định về thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu, chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu sau ngày đăng ký tờ khai hải quan thì doanh nghiệp phải nộp thuế?

  • A. Ngay sau khi đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. Ngày thứ 5 sau ngày đăng ký tờ khai hải quan.
  • C. Trước khi thông quan hàng hóa hoặc theo thời hạn quy định của Luật Quản lý thuế.
  • D. Ngày cuối cùng của tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Câu 13: Trường hợp nào sau đây được xem là gian lận, trốn thuế trong lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu?

  • A. Khai sai về số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa nhập khẩu để giảm số thuế phải nộp.
  • B. Nộp thuế chậm so với thời hạn quy định.
  • C. Không kê khai thuế đối với hàng hóa được miễn thuế.
  • D. Sử dụng hóa đơn điện tử không hợp lệ.

Câu 14: Căn cứ vào đâu để xác định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế suất thuế nhập khẩu thông thường và thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt?

  • A. Quyết định của Tổng cục Hải quan.
  • B. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu thông thường và các hiệp định thương mại tự do.
  • C. Hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • D. Thông tư của Ngân hàng Nhà nước.

Câu 15: Theo Luật Thuế xuất nhập khẩu, đối tượng nào sau đây không phải chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

  • A. Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển.
  • B. Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
  • C. Hành lý cá nhân của người nhập cảnh vượt định mức miễn thuế.
  • D. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài sau đó xuất khẩu trả lại.

Câu 16: Khiếu nại liên quan đến quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được giải quyết theo trình tự nào?

  • A. Khởi kiện trực tiếp ra tòa án hành chính.
  • B. Gửi đơn khiếu nại lên Bộ Tài chính.
  • C. Khiếu nại lần đầu đến cơ quan hải quan ra quyết định, sau đó khiếu nại lên cơ quan hải quan cấp trên hoặc khởi kiện ra tòa án.
  • D. Gửi đơn khiếu nại lên Chính phủ.

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp?

  • A. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu đã xuất khẩu.
  • B. Hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài.
  • C. Hàng hóa nhập khẩu bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
  • D. Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhưng không còn nhu cầu sử dụng.

Câu 18: Thế nào là khu phi thuế quan theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Khu vực biên giới giữa Việt Nam và các nước láng giềng.
  • B. Các khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • C. Các cửa khẩu quốc tế.
  • D. Khu vực kinh tế có ranh giới địa lý xác định, được ngăn cách với lãnh thổ hải quan bằng hàng rào hải quan.

Câu 19: Hàng hóa trao đổi giữa khu phi thuế quan và nội địa Việt Nam được xem xét như thế nào về mặt thuế?

  • A. Như hoạt động xuất nhập khẩu.
  • B. Không chịu thuế xuất nhập khẩu.
  • C. Chỉ chịu thuế VAT.
  • D. Chỉ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Câu 20: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) nhập khẩu ô tô nguyên chiếc dưới 24 chỗ ngồi để làm tài sản cố định. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng cho mặt hàng này là 30%. Ngoài thuế nhập khẩu, doanh nghiệp FDI này còn phải chịu loại thuế nào khác liên quan đến ô tô nhập khẩu này?

  • A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
  • C. Thuế tài nguyên.
  • D. Không phải chịu thêm loại thuế nào khác ngoài thuế nhập khẩu.

Câu 21: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị thiếu hụt so với khai báo do lỗi khách quan trong quá trình vận chuyển, doanh nghiệp cần làm gì để được xem xét giảm thuế hoặc không phải nộp thuế cho phần hàng hóa thiếu hụt?

  • A. Tự điều chỉnh số lượng hàng hóa trên tờ khai hải quan.
  • B. Làm đơn xin miễn thuế gửi Bộ Tài chính.
  • C. Thông báo và phối hợp với cơ quan hải quan để lập biên bản xác nhận tình trạng thiếu hụt và có chứng từ chứng minh.
  • D. Không cần làm gì, vì đây là rủi ro thông thường trong thương mại quốc tế.

Câu 22: Hình thức xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về thuế xuất nhập khẩu?

  • A. Phạt tiền.
  • B. Tịch thu tang vật vi phạm.
  • C. Tịch thu phương tiện vận tải sử dụng để vi phạm.
  • D. Phạt tù.

Câu 23: Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là gì?

  • A. Có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc (MFN) với Việt Nam.
  • B. Doanh nghiệp nhập khẩu phải có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Hàng hóa phải được nhập khẩu trực tiếp từ nhà sản xuất.
  • D. Hàng hóa phải có chất lượng cao và được chứng nhận bởi tổ chức quốc tế.

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền ấn định thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?

  • A. Khi người nộp thuế nộp thuế đúng thời hạn.
  • B. Khi người nộp thuế khai trị giá hải quan không đúng với quy định.
  • C. Khi hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện miễn thuế.
  • D. Khi người nộp thuế tự nguyện nộp thuế cao hơn mức quy định.

Câu 25: Loại hình tờ khai hải quan nào được sử dụng cho hàng hóa nhập khẩu để tiêu dùng trong nước?

  • A. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu.
  • B. Tờ khai hàng hóa tạm nhập tái xuất.
  • C. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu kinh doanh.
  • D. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu gia công.

Câu 26: Phân tích tình huống: Một công ty nhập khẩu lô hàng thiết bị y tế từ Mỹ. Giá trị lô hàng theo hóa đơn là 500.000 USD, điều kiện giao hàng CIF cảng Cát Lái. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đã bao gồm trong giá CIF. Thuế suất thuế nhập khẩu là 2%, thuế suất VAT là 5%. Giả sử tỷ giá USD/VND là 24.000. Tính số thuế nhập khẩu phải nộp (làm tròn đến triệu đồng).

  • A. 252 triệu đồng
  • B. 240 triệu đồng
  • C. 624 triệu đồng
  • D. 600 triệu đồng

Câu 27: Trong quá trình kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan phát hiện doanh nghiệp A khai sai mã số hàng hóa nhập khẩu, dẫn đến thiếu số thuế nhập khẩu phải nộp. Hành vi này của doanh nghiệp A sẽ bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu khai báo lại.
  • B. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Bị xử phạt vi phạm hành chính và phải nộp đủ số thuế còn thiếu.
  • D. Không bị xử lý nếu tự nguyện khai báo lại sau khi bị phát hiện.

Câu 28: Để xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt, doanh nghiệp cần xuất trình chứng từ gì?

  • A. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
  • B. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D (C/O form D).
  • C. Vận đơn (Bill of Lading).
  • D. Tờ khai hải quan nhập khẩu.

Câu 29: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng hóa chất để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật. Sau khi nhập khẩu, doanh nghiệp phát hiện lô hàng không đảm bảo chất lượng theo hợp đồng và phải tiêu hủy toàn bộ lô hàng dưới sự giám sát của cơ quan chức năng. Hỏi doanh nghiệp có được hoàn thuế nhập khẩu và thuế VAT đã nộp cho lô hàng này không?

  • A. Có thể được hoàn cả thuế nhập khẩu và thuế VAT đã nộp.
  • B. Chỉ được hoàn thuế nhập khẩu, không được hoàn thuế VAT.
  • C. Chỉ được hoàn thuế VAT, không được hoàn thuế nhập khẩu.
  • D. Không được hoàn bất kỳ loại thuế nào.

Câu 30: Nội dung nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết khiếu nại về thuế xuất nhập khẩu của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan?

  • A. Khiếu nại đối với quyết định ấn định thuế của Cục trưởng Cục Hải quan.
  • B. Khiếu nại đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.
  • C. Khiếu nại lần hai đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu của Cục trưởng Cục Hải quan.
  • D. Khiếu nại về việc chậm giải quyết thủ tục hoàn thuế của Chi cục Hải quan.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu lô hàng vải từ Hàn Quốc để sản xuất quần áo xuất khẩu sang Nhật Bản. Theo quy định hiện hành, loại thuế nào sau đây doanh nghiệp *không phải* nộp khi nhập khẩu lô hàng vải này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Công ty XNK A nhập khẩu một dây chuyền máy móc sản xuất hiện đại từ Đức, trị giá 10 tỷ đồng. Theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho mặt hàng này là 0%. Tuy nhiên, công ty A *vẫn phải* nộp một loại thuế khác liên quan đến lô hàng nhập khẩu này. Đó là loại thuế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Mặt hàng nào sau đây khi nhập khẩu vào Việt Nam *chịu* thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một doanh nghiệp chế xuất (DNCX) nhập khẩu vật tư, nguyên liệu từ nước ngoài để sản xuất hàng xuất khẩu. Sau khi sản xuất, một phần sản phẩm được bán vào thị trường nội địa. Hỏi khi bán sản phẩm vào nội địa, DNCX này có phải chịu thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu tương ứng đã nhập khẩu ban đầu hay không?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Theo Luật Thuế xuất nhập khẩu hiện hành, thời điểm nào được xác định là thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phương pháp nào sau đây *không phải* là phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Công ty A nhập khẩu một lô hàng máy móc từ Nhật Bản. Trên hóa đơn thương mại, giá CIF cảng Hải Phòng là 100.000 USD. Tỷ giá hối đoái tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan là 24.000 VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của mặt hàng này là 5%. Tính trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này theo VND.

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Thuế suất thuế xuất khẩu hiện hành ở Việt Nam được quy định như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hàng hóa nào sau đây khi xuất khẩu *không chịu* thuế xuất khẩu?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Doanh nghiệp A nhập khẩu một lô hàng hóa từ Trung Quốc, có đầy đủ chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa hợp lệ. Việt Nam và Trung Quốc đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA) với thuế suất ưu đãi đặc biệt 0% cho mặt hàng này. Tuy nhiên, doanh nghiệp A *vẫn có thể* phải nộp thuế nhập khẩu. Trong trường hợp nào điều này xảy ra?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Mục đích chính của việc áp thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng của Nhà nước là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Theo quy định về thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu, chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu sau ngày đăng ký tờ khai hải quan thì doanh nghiệp phải nộp thuế?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trường hợp nào sau đây được xem là gian lận, trốn thuế trong lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Căn cứ vào đâu để xác định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế suất thuế nhập khẩu thông thường và thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Theo Luật Thuế xuất nhập khẩu, đối tượng nào sau đây *không phải* chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khiếu nại liên quan đến quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được giải quyết theo trình tự nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Thế nào là khu phi thuế quan theo quy định của pháp luật Việt Nam?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hàng hóa trao đổi giữa khu phi thuế quan và nội địa Việt Nam được xem xét như thế nào về mặt thuế?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) nhập khẩu ô tô nguyên chiếc dưới 24 chỗ ngồi để làm tài sản cố định. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng cho mặt hàng này là 30%. Ngoài thuế nhập khẩu, doanh nghiệp FDI này còn phải chịu loại thuế nào khác liên quan đến ô tô nhập khẩu này?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị thiếu hụt so với khai báo do lỗi khách quan trong quá trình vận chuyển, doanh nghiệp cần làm gì để được xem xét giảm thuế hoặc không phải nộp thuế cho phần hàng hóa thiếu hụt?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hình thức xử phạt nào sau đây *không* áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về thuế xuất nhập khẩu?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền ấn định thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Loại hình tờ khai hải quan nào được sử dụng cho hàng hóa nhập khẩu để tiêu dùng trong nước?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích tình huống: Một công ty nhập khẩu lô hàng thiết bị y tế từ Mỹ. Giá trị lô hàng theo hóa đơn là 500.000 USD, điều kiện giao hàng CIF cảng Cát Lái. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đã bao gồm trong giá CIF. Thuế suất thuế nhập khẩu là 2%, thuế suất VAT là 5%. Giả sử tỷ giá USD/VND là 24.000. Tính số thuế nhập khẩu phải nộp (làm tròn đến triệu đồng).

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong quá trình kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan phát hiện doanh nghiệp A khai sai mã số hàng hóa nhập khẩu, dẫn đến thiếu số thuế nhập khẩu phải nộp. Hành vi này của doanh nghiệp A sẽ bị xử lý như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN nhằm hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt, doanh nghiệp cần xuất trình chứng từ gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích tình huống: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng hóa chất để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật. Sau khi nhập khẩu, doanh nghiệp phát hiện lô hàng không đảm bảo chất lượng theo hợp đồng và phải tiêu hủy toàn bộ lô hàng dưới sự giám sát của cơ quan chức năng. Hỏi doanh nghiệp có được hoàn thuế nhập khẩu và thuế VAT đã nộp cho lô hàng này không?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nội dung nào sau đây *không* thuộc thẩm quyền giải quyết khiếu nại về thuế xuất nhập khẩu của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan?

Xem kết quả