Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng vải từ Hàn Quốc để sản xuất quần áo xuất khẩu. Vải này sau đó được sử dụng toàn bộ để may quần áo và xuất khẩu sang Mỹ. Theo quy định hiện hành, thuế nhập khẩu đối với lô vải này được xử lý như thế nào?
- A. Được miễn thuế nhập khẩu do là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
- B. Phải chịu thuế nhập khẩu và được hoàn thuế khi xuất khẩu sản phẩm.
- C. Chỉ được miễn thuế nhập khẩu nếu doanh nghiệp có giấy phép sản xuất hàng xuất khẩu.
- D. Phải chịu thuế nhập khẩu theo mức thuế suất ưu đãi thông thường.
Câu 2: Công ty X nhập khẩu một dây chuyền máy móc sản xuất hiện đại từ Đức để mở rộng nhà máy. Dây chuyền này thuộc loại tài sản cố định. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng nhập khẩu này được xử lý như thế nào?
- A. Được miễn thuế GTGT do là máy móc nhập khẩu phục vụ sản xuất.
- B. Phải nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- C. Chỉ phải nộp thuế GTGT nếu dây chuyền máy móc này thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- D. Không phải nộp thuế GTGT nếu nhập khẩu theo hình thức đầu tư nước ngoài.
Câu 3: Biểu thuế xuất khẩu hiện hành của Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
- A. Bảo hộ sản xuất trong nước, hạn chế nhập khẩu.
- B. Tăng thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất khẩu.
- C. Khuyến khích xuất khẩu sản phẩm chế biến, hạn chế xuất khẩu tài nguyên thô.
- D. Đảm bảo cạnh tranh công bằng giữa hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
Câu 4: Phương pháp xác định trị giá hải quan nào được ưu tiên áp dụng khi tính thuế nhập khẩu?
- A. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
- B. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt.
- C. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa tương tự.
- D. Phương pháp khấu trừ.
Câu 5: Trường hợp nào sau đây hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc biệt?
- A. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước đang phát triển.
- B. Hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục khuyến khích đầu tư.
- C. Hàng hóa nhập khẩu có chất lượng cao, thân thiện môi trường.
- D. Hàng hóa có xuất xứ từ nước có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt với Việt Nam và có C/O hợp lệ.
Câu 6: Theo Luật Thuế xuất nhập khẩu hiện hành, thời điểm nào được xác định là thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
- A. Thời điểm hợp đồng mua bán hàng hóa được ký kết.
- B. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
- C. Thời điểm hàng hóa thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới.
- D. Thời điểm nộp thuế vào ngân sách nhà nước.
Câu 7: Doanh nghiệp chế xuất (DNCX) nhập khẩu máy móc thiết bị từ nước ngoài để phục vụ hoạt động sản xuất trong khu chế xuất. Khi nhập khẩu, DNCX có phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT không?
- A. Không phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT.
- B. Phải nộp thuế nhập khẩu nhưng được miễn thuế GTGT.
- C. Phải nộp thuế GTGT nhưng được miễn thuế nhập khẩu.
- D. Phải nộp cả thuế nhập khẩu và thuế GTGT.
Câu 8: Hàng hóa nào sau đây khi xuất khẩu KHÔNG chịu thuế xuất khẩu?
- A. Quặng sắt chưa chế biến.
- B. Dầu thô khai thác.
- C. Than đá các loại.
- D. Sản phẩm phần mềm sản xuất tại Việt Nam.
Câu 9: Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng hóa và đã nộp thuế nhập khẩu. Sau đó, lô hàng này bị lỗi phải tái xuất trả lại cho đối tác nước ngoài. Doanh nghiệp có thể được hoàn lại khoản thuế nhập khẩu đã nộp không?
- A. Có, doanh nghiệp được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp sau khi hoàn tất thủ tục tái xuất.
- B. Không, thuế nhập khẩu đã nộp không được hoàn lại trong mọi trường hợp.
- C. Chỉ được hoàn lại một phần thuế nhập khẩu, tùy thuộc vào mức độ lỗi của hàng hóa.
- D. Chỉ được hoàn lại thuế nhập khẩu nếu có bảo hiểm hàng hóa chi trả.
Câu 10: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị thiếu hụt so với khai báo do quá trình vận chuyển, doanh nghiệp phải làm gì để điều chỉnh số thuế nhập khẩu phải nộp?
- A. Tự động điều chỉnh số thuế phải nộp trong lần nhập khẩu tiếp theo.
- B. Thông báo cho cơ quan hải quan để được giám định và điều chỉnh số thuế phải nộp.
- C. Phải nộp đủ số thuế theo khai báo ban đầu, không được điều chỉnh.
- D. Làm đơn khiếu nại lên cơ quan thuế để được xem xét giảm thuế.
Câu 11: Loại thuế nào sau đây KHÔNG phải là thuế xuất nhập khẩu theo nghĩa hẹp?
- A. Thuế nhập khẩu.
- B. Thuế xuất khẩu.
- C. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng nhập khẩu.
- D. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hàng nhập khẩu.
Câu 12: Mục đích chính của việc áp dụng thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng tài nguyên thiên nhiên là gì?
- A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước một cách bền vững.
- B. Hạn chế xuất khẩu tài nguyên thô, khuyến khích chế biến sâu trong nước.
- C. Bảo vệ môi trường và khai thác tài nguyên một cách hợp lý.
- D. Đảm bảo nguồn cung tài nguyên cho thị trường nội địa.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp trị giá giao dịch?
- A. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
- B. Hoa hồng môi giới mà người mua phải trả cho người bán.
- C. Các khoản phí bản quyền và giấy phép liên quan đến hàng hóa.
- D. Chi phí quảng cáo và tiếp thị hàng hóa sau khi đã nhập khẩu.
Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp có thể được xét giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
- A. Doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính do thị trường biến động.
- B. Hàng hóa xuất nhập khẩu không đạt chất lượng như hợp đồng.
- C. Hàng hóa bị hư hỏng, tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn bất ngờ.
- D. Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đúng hạn và đầy đủ trong nhiều năm.
Câu 15: Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa thông thường là khi nào?
- A. Trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
- B. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
- C. Cuối quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- D. Cuối năm tài chính.
Câu 16: Đâu là vai trò chính của cơ quan hải quan trong quản lý thuế xuất nhập khẩu?
- A. Xây dựng chính sách và pháp luật về thuế xuất nhập khẩu.
- B. Kiểm tra, giám sát, xác định và thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- C. Giải quyết tranh chấp liên quan đến thuế xuất nhập khẩu.
- D. Quản lý quỹ hoàn thuế xuất nhập khẩu.
Câu 17: Hình thức gian lận thuế xuất nhập khẩu nào sau đây phổ biến nhất?
- A. Sử dụng hóa đơn giả để thanh toán thuế.
- B. Hối lộ cán bộ hải quan để trốn thuế.
- C. Khai sai về số lượng, chủng loại, trị giá hàng hóa.
- D. Chậm nộp thuế quá thời hạn quy định.
Câu 18: Căn cứ vào đâu để xác định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho một mặt hàng?
- A. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành, dựa trên mã HS của hàng hóa.
- B. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).
- C. Thỏa thuận song phương giữa Việt Nam và nước xuất khẩu.
- D. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Câu 19: Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo hình thức gia công cho thương nhân nước ngoài, thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu nhập khẩu được xử lý như thế nào?
- A. Phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định chung.
- B. Được miễn thuế nhập khẩu.
- C. Chỉ phải nộp thuế nhập khẩu nếu hợp đồng gia công có điều khoản đặc biệt.
- D. Nộp thuế nhập khẩu và được hoàn thuế khi xuất trả sản phẩm gia công.
Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là một trong các phương pháp xác định trị giá hải quan theo quy định của WTO và Việt Nam?
- A. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
- B. Phương pháp trị giá khấu trừ.
- C. Phương pháp trị giá tính toán.
- D. Phương pháp giá tham khảo do cơ quan hải quan công bố.
Câu 21: Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu một lô hàng nông sản sang Nhật Bản. Theo Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP), doanh nghiệp cần chứng từ gì để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt?
- A. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- B. Vận đơn (Bill of Lading).
- C. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu AJ.
- D. Tờ khai hải quan xuất khẩu.
Câu 22: Hành vi nào sau đây bị coi là buôn lậu và có thể bị xử lý hình sự liên quan đến thuế xuất nhập khẩu?
- A. Nộp chậm tiền thuế xuất nhập khẩu.
- B. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế với số lượng lớn.
- C. Khai sai mã HS nhưng không làm thay đổi số thuế phải nộp.
- D. Không thực hiện đúng quy định về thủ tục hải quan.
Câu 23: Khiếu nại quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan được thực hiện theo trình tự nào?
- A. Khởi kiện trực tiếp tại Tòa án hành chính.
- B. Gửi đơn khiếu nại lên Bộ Tài chính.
- C. Khiếu nại lên Tổng cục Hải quan.
- D. Khiếu nại đến cơ quan hải quan ban hành quyết định ấn định thuế, sau đó có thể khiếu nại tiếp hoặc khởi kiện.
Câu 24: Trong chính sách thuế xuất nhập khẩu, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để bảo hộ ngành sản xuất trong nước?
- A. Nâng cao thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa cạnh tranh trực tiếp.
- B. Giảm thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng hóa sản xuất trong nước.
- C. Áp dụng hạn ngạch xuất khẩu đối với một số mặt hàng.
- D. Tăng cường kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
Câu 25: Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng máy móc đã qua sử dụng. Theo quy định hiện hành, việc nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng có bị hạn chế hoặc chịu thuế suất khác biệt so với máy móc mới không?
- A. Không, máy móc đã qua sử dụng được nhập khẩu tự do và chịu thuế suất như máy móc mới.
- B. Có, việc nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng có thể bị hạn chế và có thể chịu thuế suất khác biệt.
- C. Chỉ được nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng nếu được cấp phép đặc biệt.
- D. Máy móc đã qua sử dụng được miễn thuế nhập khẩu để khuyến khích tái sử dụng.
Câu 26: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu chịu cả thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thứ tự tính thuế nào sau đây là đúng?
- A. Thuế GTGT -> Thuế nhập khẩu -> Thuế TTĐB.
- B. Thuế TTĐB -> Thuế nhập khẩu -> Thuế GTGT.
- C. Thuế nhập khẩu -> Thuế TTĐB -> Thuế GTGT.
- D. Thuế nhập khẩu và Thuế TTĐB tính đồng thời, sau đó tính Thuế GTGT.
Câu 27: Khái niệm "Khu phi thuế quan" trong lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu được hiểu như thế nào?
- A. Khu vực biên giới giữa Việt Nam và các nước láng giềng, nơi hoạt động buôn bán được ưu đãi thuế.
- B. Khu vực kinh tế đặc biệt được ngăn cách với lãnh thổ hải quan còn lại của Việt Nam, hàng hóa ra vào được hưởng ưu đãi về thuế xuất nhập khẩu.
- C. Khu vực kho ngoại quan, nơi hàng hóa được lưu giữ tạm thời để chờ xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
- D. Khu vực chế xuất, nơi tập trung các doanh nghiệp chế xuất.
Câu 28: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài sản cố định cho dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu như thế nào?
- A. Được miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc thiết bị tạo tài sản cố định.
- B. Được giảm 50% thuế nhập khẩu đối với máy móc thiết bị tạo tài sản cố định.
- C. Phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định chung, không có ưu đãi đặc biệt.
- D. Chỉ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu nếu dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
Câu 29: Trong hoạt động thương mại điện tử xuyên biên giới, hàng hóa nhập khẩu có giá trị nhỏ (ví dụ quà biếu, quà tặng) có được miễn thuế nhập khẩu không?
- A. Không, tất cả hàng hóa nhập khẩu đều phải chịu thuế nhập khẩu.
- B. Có, hàng hóa nhập khẩu qua thương mại điện tử luôn được miễn thuế nhập khẩu.
- C. Có, trong một số trường hợp và trong định mức giá trị nhất định theo quy định.
- D. Chỉ miễn thuế nhập khẩu cho hàng hóa là tài liệu, sách báo.
Câu 30: Để xác định xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc, doanh nghiệp Việt Nam cần nộp loại Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nào để được hưởng ưu đãi thuế theo Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA)?
- A. C/O mẫu A.
- B. C/O mẫu E.
- C. C/O mẫu B.
- D. C/O mẫu D.