Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Phần Xuất Nhập Khẩu bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của việc áp dụng thuế xuất khẩu là gì?
- A. Khuyến khích nhập khẩu hàng hóa nước ngoài.
- B. Bảo hộ sản xuất trong nước khỏi cạnh tranh quốc tế.
- C. Điều tiết xuất khẩu hàng hóa, tăng thu ngân sách nhà nước và bảo vệ tài nguyên quốc gia.
- D. Giảm giá thành sản phẩm xuất khẩu để tăng sức cạnh tranh.
Câu 2: Một doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu lô hàng máy móc thiết bị từ Nhật Bản. Giá CIF tại cảng Hải Phòng là 100.000 USD. Tỷ giá tính thuế do Ngân hàng Nhà nước công bố là 24.000 VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi cho mặt hàng này là 5%. Tính trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng theo VND.
- A. 2.400.000.000 VND
- B. 2.400.000.000 VND
- C. 5.000.000 VND
- D. 120.000.000 VND
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây, hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt?
- A. Hàng hóa có xuất xứ từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu và đáp ứng các điều kiện liên quan.
- B. Hàng hóa nhập khẩu bởi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- C. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ dự án đầu tư được ưu đãi đầu tư.
- D. Hàng hóa nhập khẩu trong khu vực kinh tế đặc biệt.
Câu 4: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với hàng hóa nhập khẩu.
- A. Thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan thu, thuế TTĐB do cơ quan thuế nội địa thu.
- B. Thuế nhập khẩu tính trên giá CIF, thuế TTĐB tính trên giá FOB.
- C. Thuế nhập khẩu áp dụng cho hầu hết hàng hóa nhập khẩu, thuế TTĐB chỉ áp dụng cho một số hàng hóa đặc biệt.
- D. Thuế nhập khẩu có thuế suất cố định, thuế TTĐB có thuế suất lũy tiến.
Câu 5: Một doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu. Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp này có phải nộp thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu nhập khẩu này không?
- A. Không phải nộp thuế nhập khẩu nếu nguyên liệu được sử dụng trực tiếp để sản xuất hàng xuất khẩu.
- B. Phải nộp thuế nhập khẩu như doanh nghiệp thông thường.
- C. Chỉ phải nộp thuế nhập khẩu khi xuất khẩu thành phẩm.
- D. Được xét hoàn thuế nhập khẩu sau khi xuất khẩu thành phẩm.
Câu 6: Hàng hóa nào sau đây khi nhập khẩu vào Việt Nam sẽ chịu đồng thời cả thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)?
- A. Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
- B. Nguyên liệu dệt may nhập khẩu.
- C. Lương thực, thực phẩm nhập khẩu.
- D. Ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi nhập khẩu.
Câu 7: Theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định như thế nào?
- A. Trước khi hàng hóa được thông quan.
- B. Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
- C. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- D. Ngay sau khi nhận được thông báo nộp thuế từ cơ quan hải quan.
Câu 8: Phương pháp xác định trị giá tính thuế nhập khẩu nào được ưu tiên áp dụng đầu tiên theo quy định của WTO và Việt Nam?
- A. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu.
- B. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt.
- C. Phương pháp trị giá khấu trừ.
- D. Phương pháp trị giá tính toán.
Câu 9: Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển trước khi đến cửa khẩu nhập đầu tiên, doanh nghiệp có thể được xem xét giảm thuế nhập khẩu không?
- A. Không được giảm thuế trong mọi trường hợp.
- B. Có thể được giảm thuế nếu có chứng cứ xác thực về mức độ hư hỏng và đáp ứng các điều kiện theo quy định.
- C. Chỉ được giảm thuế nếu có bảo hiểm hàng hóa.
- D. Chỉ được giảm thuế nếu lỗi thuộc về hãng vận tải.
Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu doanh nghiệp kê khai sai xuất xứ hàng hóa nhập khẩu để được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt không đúng quy định?
- A. Chỉ bị truy thu số thuế chênh lệch.
- B. Không bị xử lý nếu tự giác khai báo lại.
- C. Bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc hình sự theo quy định của pháp luật.
- D. Được hưởng lại thuế suất ưu đãi đặc biệt sau khi nộp phạt.
Câu 11: Một công ty nhập khẩu lô hàng quần áo từ Trung Quốc. Trên tờ khai hải quan, công ty khai báo giá trị lô hàng thấp hơn giá thực tế giao dịch để giảm số thuế phải nộp. Hành vi này được gọi là gì?
- A. Lỗi nghiệp vụ hải quan.
- B. Khai báo nhầm lẫn.
- C. Thực hiện thủ tục hải quan chưa đúng quy trình.
- D. Gian lận thương mại, trốn thuế nhập khẩu.
Câu 12: Trong trường hợp nào, hàng hóa tạm nhập tái xuất được miễn thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu?
- A. Khi hàng hóa được tái xuất sau thời hạn quy định.
- B. Khi hàng hóa được tái xuất nguyên trạng trong thời hạn nhất định và đúng mục đích tạm nhập.
- C. Khi hàng hóa tạm nhập phục vụ mục đích tiêu dùng trong nước.
- D. Khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tạm nhập tái xuất.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến số thuế nhập khẩu phải nộp của một lô hàng?
- A. Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng.
- B. Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng.
- C. Chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng về kho sau khi đã thông quan.
- D. Tỷ giá hối đoái tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Câu 14: Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam?
- A. Tổng cục Hải quan.
- B. Bộ Tài chính.
- C. Chính phủ.
- D. Quốc hội.
Câu 15: Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng hóa chịu thuế suất nhập khẩu 10% và thuế suất thuế GTGT 10%. Nếu trị giá tính thuế nhập khẩu là 100 triệu VND, hãy tính tổng số thuế nhập khẩu và thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp.
- A. 10 triệu VND
- B. 20 triệu VND
- C. 22 triệu VND
- D. 21 triệu VND
Câu 16: Trong trường hợp nào, người nộp thuế xuất nhập khẩu được gia hạn nộp thuế?
- A. Khi doanh nghiệp có kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất.
- B. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tiêu thụ hàng hóa.
- C. Khi người nộp thuế gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại vật chất dẫn đến không có khả năng nộp thuế đúng hạn.
- D. Khi doanh nghiệp thực hiện thanh toán chậm cho đối tác nước ngoài.
Câu 17: Hàng hóa xuất khẩu nào sau đây thường chịu thuế xuất khẩu?
- A. Hàng dệt may.
- B. Khoáng sản và tài nguyên thiên nhiên chưa qua chế biến sâu.
- C. Sản phẩm nông nghiệp chế biến.
- D. Hàng thủ công mỹ nghệ.
Câu 18: Mục đích của việc kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?
- A. Để xác định lại trị giá hải quan của hàng hóa.
- B. Để kiểm tra chất lượng hàng hóa sau khi đã nhập khẩu.
- C. Để thu thêm thuế nếu phát hiện sai sót trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- D. Để đánh giá tính tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp và phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm sau khi hàng hóa đã được thông quan.
Câu 19: Khiếu nại quyết định hành chính trong lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu được thực hiện theo trình tự nào?
- A. Khiếu nại lần đầu đến cơ quan hải quan ban hành quyết định, nếu không đồng ý có thể khiếu nại lần hai lên cơ quan hải quan cấp trên hoặc khởi kiện hành chính.
- B. Khởi kiện trực tiếp ra tòa án hành chính.
- C. Gửi đơn khiếu nại đồng thời đến cơ quan hải quan và cơ quan thuế.
- D. Chỉ được khiếu nại lên cơ quan hải quan cấp trên, không có quyền khởi kiện.
Câu 20: Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, điều khoản Incoterms nào quy định người bán phải chịu trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu?
- A. CIF (Cost, Insurance and Freight).
- B. DDP (Delivered Duty Paid).
- C. FOB (Free On Board).
- D. CPT (Carriage Paid To).
Câu 21: Nguyên tắc xác định xuất xứ hàng hóa "Xuất xứ thuần túy" (Wholly Obtained) áp dụng cho loại hàng hóa nào?
- A. Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu.
- B. Hàng hóa có nguồn gốc hoàn toàn tự nhiên hoặc khai thác, thu hoạch tại một quốc gia.
- C. Hàng hóa trải qua quá trình chế biến chính tại một quốc gia.
- D. Hàng hóa được lắp ráp tại một quốc gia từ các bộ phận nhập khẩu.
Câu 22: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) nhập khẩu máy móc thiết bị tạo tài sản cố định để thực hiện dự án đầu tư được hưởng ưu đãi gì về thuế nhập khẩu?
- A. Giảm 50% thuế suất thuế nhập khẩu.
- B. Được hoàn thuế nhập khẩu sau khi dự án đi vào hoạt động.
- C. Nộp thuế nhập khẩu theo hình thức trả chậm.
- D. Miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu tạo tài sản cố định theo quy định.
Câu 23: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp?
- A. Khi doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu.
- B. Khi doanh nghiệp nộp thừa thuế nhập khẩu.
- C. Khi hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất trả lại đối tác nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba.
- D. Khi doanh nghiệp thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa nhập khẩu.
Câu 24: Điều gì khác biệt giữa khu phi thuế quan và khu chế xuất về chính sách thuế xuất nhập khẩu?
- A. Khu phi thuế quan được miễn thuế hoàn toàn, khu chế xuất vẫn phải chịu thuế nhập khẩu.
- B. Khu chế xuất có chính sách ưu đãi thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu đặc biệt hơn so với khu phi thuế quan, tập trung vào hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu.
- C. Chính sách thuế xuất nhập khẩu của khu phi thuế quan và khu chế xuất hoàn toàn giống nhau.
- D. Khu chế xuất chỉ được miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, khu phi thuế quan được miễn thuế cho tất cả hàng hóa.
Câu 25: Theo quy định hiện hành, hình thức xử phạt nào được áp dụng đối với hành vi chậm nộp thuế xuất nhập khẩu?
- A. Tính tiền chậm nộp trên số tiền thuế chậm nộp theo thời gian chậm nộp.
- B. Phạt tiền cố định không phụ thuộc vào số ngày chậm nộp.
- C. Tước quyền xuất nhập khẩu có thời hạn.
- D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 26: Một doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa từ một quốc gia không có thỏa thuận MFN (tối huệ quốc) với Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng cho lô hàng này sẽ là thuế suất nào?
- A. Thuế suất ưu đãi đặc biệt.
- B. Thuế suất ưu đãi.
- C. Thuế suất thông thường.
- D. Thuế suất hỗn hợp.
Câu 27: Để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, chứng từ nào sau đây là bắt buộc phải có đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước ASEAN?
- A. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- B. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu D.
- C. Vận đơn (Bill of Lading).
- D. Tờ khai hải quan nhập khẩu.
Câu 28: Trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để gia công cho thương nhân nước ngoài, chính sách thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu nhập khẩu là gì?
- A. Phải nộp thuế nhập khẩu như hàng hóa thông thường.
- B. Được giảm 50% thuế suất thuế nhập khẩu.
- C. Được hoàn thuế nhập khẩu sau khi xuất khẩu sản phẩm gia công.
- D. Được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công.
Câu 29: Theo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, đối tượng nào sau đây không phải là người nộp thuế?
- A. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- B. Tổ chức kinh tế được phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- C. Người nhận ủy thác nhập khẩu (trong trường hợp ủy thác nhập khẩu).
- D. Người có hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
Câu 30: Phân tích tác động của việc giảm thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng cụ thể đến nền kinh tế trong nước.
- A. Chỉ có lợi cho người tiêu dùng, không ảnh hưởng đến sản xuất trong nước.
- B. Có thể làm giảm giá hàng hóa nhập khẩu, tăng cạnh tranh, có lợi cho người tiêu dùng nhưng có thể gây áp lực cạnh tranh lên sản xuất trong nước và giảm thu ngân sách.
- C. Chắc chắn làm tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế nhập khẩu.
- D. Không có tác động đáng kể đến nền kinh tế.