Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông Nguyễn Văn A, quốc tịch Việt Nam, có tổng thời gian hiện diện tại Việt Nam trong năm dương lịch 2023 là 150 ngày. Trong năm 2024, ông A dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam thêm 6 tháng. Hỏi, theo quy định của pháp luật thuế TNCN hiện hành, ông A được xác định là cá nhân cư trú hay không cư trú cho năm 2023 và 2024?

  • A. Cư trú cho cả năm 2023 và 2024
  • B. Không cư trú cho cả năm 2023 và 2024
  • C. Không cư trú cho năm 2023 và cư trú cho năm 2024
  • D. Cư trú cho năm 2023 và không cư trú cho năm 2024

Câu 2: Các khoản thu nhập sau đây, khoản nào KHÔNG thuộc thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành?

  • A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  • B. Thu nhập từ kinh doanh
  • C. Thu nhập từ đầu tư vốn
  • D. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số kiến thiết do Nhà nước phát hành

Câu 3: Ông B nhận được thu nhập từ việc chuyển nhượng một tác phẩm điêu khắc do chính ông sáng tạo ra. Khoản thu nhập này thuộc loại thu nhập chịu thuế TNCN nào?

  • A. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  • B. Thu nhập từ bản quyền
  • C. Thu nhập từ đầu tư vốn
  • D. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Câu 4: Trong các trường hợp chuyển nhượng bất động sản sau, trường hợp nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

  • A. Chuyển nhượng giữa cha mẹ đẻ và con đẻ
  • B. Chuyển nhượng giữa anh chị em ruột đã có gia đình riêng
  • C. Chuyển nhượng giữa cô, dì, chú, bác ruột và cháu ruột
  • D. Chuyển nhượng giữa những người bạn thân thiết

Câu 5: Bà C là cá nhân không cư trú tại Việt Nam, nhận được thu nhập từ việc cho thuê nhà tại Việt Nam. Thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ cho thuê nhà của bà C là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. Thuế suất lũy tiến từng phần

Câu 6: Kỳ tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú thường là:

  • A. Theo tháng hoặc theo quý
  • B. Theo từng lần phát sinh thu nhập
  • C. Theo năm dương lịch
  • D. Tùy chọn theo cá nhân

Câu 7: Chi phí nào sau đây KHÔNG được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh của cá nhân?

  • A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • B. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh
  • C. Chi phí phạt vi phạm giao thông cá nhân của chủ hộ kinh doanh
  • D. Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động kinh doanh

Câu 8: Theo quy định về giảm trừ gia cảnh, đối tượng nào sau đây KHÔNG được coi là người phụ thuộc?

  • A. Con ruột dưới 18 tuổi
  • B. Anh trai ruột đang trong độ tuổi lao động và có thu nhập ổn định
  • C. Cha đẻ đã hết tuổi lao động và không có thu nhập
  • D. Vợ không có thu nhập và phụ thuộc hoàn toàn vào chồng

Câu 9: Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng, quà tặng (vượt trên 10 triệu đồng) của cá nhân cư trú là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 10%
  • C. 20%
  • D. Thuế suất lũy tiến từng phần

Câu 10: Bà D nhận thừa kế một căn nhà trị giá 3 tỷ đồng từ mẹ đẻ. Hỏi bà D có phải nộp thuế TNCN đối với khoản thừa kế này không?

  • A. Không phải nộp thuế TNCN
  • B. Phải nộp thuế TNCN với thuế suất 10%
  • C. Phải nộp thuế TNCN sau khi trừ đi giá trị miễn trừ
  • D. Phải nộp thuế TNCN như thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Câu 11: Ông E có thu nhập từ tiền lương 15 triệu đồng/tháng và phải nuôi 1 con nhỏ dưới 18 tuổi. Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân ông E và người phụ thuộc là bao nhiêu (giả sử mức giảm trừ gia cảnh hiện hành là 11 triệu đồng/người/tháng cho bản thân và 4.4 triệu đồng/người/tháng cho người phụ thuộc)?

  • A. 11 triệu đồng
  • B. 4.4 triệu đồng
  • C. 15.4 triệu đồng
  • D. 26.4 triệu đồng

Câu 12: Khoản đóng góp nào sau đây được coi là đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học và được giảm trừ khi tính thuế TNCN?

  • A. Đóng góp cho Quỹ phòng chống thiên tai được thành lập hợp pháp
  • B. Đóng góp cho hoạt động quảng cáo thương hiệu của doanh nghiệp
  • C. Đóng góp cho việc xây dựng nhà ở cá nhân cho người thân
  • D. Đóng góp cho hoạt động vui chơi giải trí cộng đồng

Câu 13: Thu nhập từ hoạt động nào sau đây của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh KHÔNG chịu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân?

  • A. Kinh doanh dịch vụ ăn uống
  • B. Kinh doanh vận tải hành khách
  • C. Nuôi trồng thủy sản chưa qua chế biến
  • D. Kinh doanh bán lẻ hàng hóa tiêu dùng

Câu 14: Ông G có thu nhập từ tiền lương 20 triệu đồng/tháng và đã đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định. Khoản bảo hiểm bắt buộc này có được trừ vào thu nhập chịu thuế TNCN không?

  • A. Có, được trừ vào thu nhập chịu thuế
  • B. Không, không được trừ vào thu nhập chịu thuế
  • C. Chỉ được trừ một phần theo quy định
  • D. Tùy thuộc vào loại hình bảo hiểm

Câu 15: Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau trong năm thì phải thực hiện quyết toán thuế TNCN vào thời điểm nào?

  • A. Cuối mỗi quý
  • B. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 4 năm sau năm dương lịch phát sinh thu nhập
  • C. Ngay khi phát sinh thu nhập cuối cùng trong năm
  • D. Không bắt buộc quyết toán nếu đã nộp thuế đầy đủ hàng tháng

Câu 16: Khoản thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng của cá nhân có chịu thuế TNCN không?

  • A. Không chịu thuế TNCN
  • B. Chịu thuế TNCN với thuế suất 5%
  • C. Chịu thuế TNCN với thuế suất 10%
  • D. Chịu thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần

Câu 17: Hình thức kê khai thuế TNCN nào áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thường xuyên tại một nơi?

  • A. Kê khai theo từng lần phát sinh thu nhập
  • B. Kê khai theo năm
  • C. Ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập kê khai
  • D. Tự kê khai trực tiếp với cơ quan thuế

Câu 18: Trong trường hợp cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN là khi nào?

  • A. Thời điểm công bố chia cổ tức
  • B. Thời điểm chuyển nhượng cổ phiếu đó
  • C. Thời điểm nhận cổ phiếu
  • D. Không phát sinh thu nhập chịu thuế

Câu 19: Ông H có thu nhập từ kinh doanh là 300 triệu đồng/năm. Theo phương pháp tính thuế khoán, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào yếu tố nào để xác định mức thuế khoán?

  • A. Chi phí kinh doanh dự kiến
  • B. Lợi nhuận kinh doanh dự kiến
  • C. Số lượng lao động sử dụng
  • D. Doanh thu kinh doanh và tỷ lệ thuế khoán theo ngành nghề

Câu 20: Nếu cá nhân có số thuế TNCN phải nộp sau quyết toán lớn hơn số thuế đã tạm nộp trong năm, cá nhân phải nộp bổ sung số thuế còn thiếu trong thời hạn nào?

  • A. Ngay sau khi quyết toán
  • B. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày quyết toán
  • C. Cùng thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
  • D. Không có quy định về thời hạn nộp bổ sung

Câu 21: Chính sách thuế TNCN có vai trò quan trọng trong việc điều tiết thu nhập, góp phần giảm bất bình đẳng xã hội. Hãy phân tích một cơ chế cụ thể trong thuế TNCN thể hiện rõ nhất vai trò điều tiết này.

  • A. Quy định về giảm trừ gia cảnh
  • B. Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công
  • C. Miễn thuế cho một số khoản thu nhập
  • D. Quy định về quyết toán thuế hàng năm

Câu 22: Trong tình huống nào sau đây, cá nhân KHÔNG được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức trả thu nhập?

  • A. Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi
  • B. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nhiều nơi nhưng đã khấu trừ đủ thuế
  • C. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh
  • D. Người thuộc diện được hoàn thuế nhưng có số thuế phải nộp thêm

Câu 23: So sánh sự khác biệt về cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.

  • A. Cả hai đều áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần
  • B. Cả hai đều áp dụng thuế suất cố định
  • C. Cá nhân cư trú chịu thuế trên toàn cầu, cá nhân không cư trú chỉ chịu thuế trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam, cùng áp dụng biểu lũy tiến
  • D. Cá nhân cư trú áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần, được giảm trừ gia cảnh; cá nhân không cư trú áp dụng thuế suất cố định trên tổng thu nhập

Câu 24: Hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách giảm trừ gia cảnh đối với số thuế TNCN phải nộp của người có thu nhập thấp và người có thu nhập cao.

  • A. Giảm trừ gia cảnh có tác động lớn hơn đến người có thu nhập thấp, giúp giảm đáng kể tỷ lệ thuế phải nộp so với thu nhập
  • B. Giảm trừ gia cảnh có tác động lớn hơn đến người có thu nhập cao do mức giảm trừ tuyệt đối là như nhau
  • C. Giảm trừ gia cảnh không ảnh hưởng đến số thuế phải nộp của cả hai nhóm
  • D. Giảm trừ gia cảnh chỉ áp dụng cho người có thu nhập thấp

Câu 25: Trong bối cảnh kinh tế số phát triển, nhiều hình thức thu nhập mới xuất hiện (ví dụ: thu nhập từ nền tảng trực tuyến, tiền điện tử...). Theo bạn, cơ quan thuế cần có giải pháp gì để quản lý thuế TNCN hiệu quả đối với các nguồn thu nhập này?

  • A. Giữ nguyên các quy định hiện hành, không cần thay đổi
  • B. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các giao dịch trực tuyến
  • C. Xây dựng cơ chế phối hợp thông tin với các nền tảng số, đơn giản hóa thủ tục kê khai và nộp thuế trực tuyến
  • D. Cấm các hình thức thu nhập mới để dễ quản lý thuế

Câu 26: Một cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương 150 triệu đồng/năm sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc. Người này không có người phụ thuộc và không đóng góp từ thiện. Hãy tính thu nhập tính thuế và thuế TNCN phải nộp năm, biết mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11 triệu đồng/tháng và biểu thuế lũy tiến từng phần (bậc 1: 5% đến 60 triệu; bậc 2: 10% từ 60-120 triệu; bậc 3: 15% từ 120-210 triệu...).

  • A. Thuế phải nộp khoảng 10 triệu đồng
  • B. Thuế phải nộp khoảng 13.9 triệu đồng
  • C. Thuế phải nộp khoảng 18 triệu đồng
  • D. Thuế phải nộp khoảng 25 triệu đồng

Câu 27: Phân tích ưu và nhược điểm của việc áp dụng thuế suất cố định (flat tax rate) so với biểu thuế lũy tiến từng phần trong thuế TNCN.

  • A. Thuế suất cố định đơn giản, dễ thực hiện nhưng kém công bằng; biểu thuế lũy tiến phức tạp hơn nhưng đảm bảo công bằng theo chiều dọc
  • B. Thuế suất cố định khuyến khích đầu tư; biểu thuế lũy tiến khuyến khích tiêu dùng
  • C. Đáp án 1 và 2 đều đúng
  • D. Cả hai hình thức đều có ưu và nhược điểm tương đương nhau

Câu 28: Giả sử chính phủ quyết định tăng mức giảm trừ gia cảnh thuế TNCN. Dự đoán điều này sẽ tác động như thế nào đến ngân sách nhà nước và thu nhập khả dụng của người dân?

  • A. Ngân sách nhà nước có thể giảm thu, nhưng thu nhập khả dụng của người dân tăng lên, đặc biệt là người thu nhập thấp và trung bình
  • B. Ngân sách nhà nước tăng thu, thu nhập khả dụng của người dân giảm
  • C. Không có tác động đáng kể đến ngân sách và thu nhập người dân
  • D. Ngân sách nhà nước và thu nhập người dân đều tăng

Câu 29: Một doanh nghiệp chi trả thu nhập cho người lao động nước ngoài không cư trú tại Việt Nam. Doanh nghiệp có trách nhiệm gì liên quan đến thuế TNCN của người lao động này?

  • A. Không có trách nhiệm gì
  • B. Khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất cố định trước khi chi trả và nộp vào ngân sách nhà nước
  • C. Hướng dẫn người lao động tự kê khai và nộp thuế
  • D. Nộp thuế thay cho người lao động theo biểu thuế lũy tiến

Câu 30: Trong quá trình thanh tra thuế TNCN, cơ quan thuế có quyền yêu cầu cá nhân, tổ chức cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến thu nhập và nghĩa vụ thuế không? Nếu có, căn cứ pháp lý nào quy định quyền này?

  • A. Không có quyền yêu cầu
  • B. Có quyền yêu cầu nhưng không có căn cứ pháp lý rõ ràng
  • C. Có quyền yêu cầu và được quy định trong Luật Quản lý thuế và các văn bản pháp luật liên quan
  • D. Chỉ có quyền yêu cầu đối với tổ chức, không có quyền yêu cầu đối với cá nhân

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ông Nguyễn Văn A, quốc tịch Việt Nam, có tổng thời gian hiện diện tại Việt Nam trong năm dương lịch 2023 là 150 ngày. Trong năm 2024, ông A dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam thêm 6 tháng. Hỏi, theo quy định của pháp luật thuế TNCN hiện hành, ông A được xác định là cá nhân cư trú hay không cư trú cho năm 2023 và 2024?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Các khoản thu nhập sau đây, khoản nào KHÔNG thuộc thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ông B nhận được thu nhập từ việc chuyển nhượng một tác phẩm điêu khắc do chính ông sáng tạo ra. Khoản thu nhập này thuộc loại thu nhập chịu thuế TNCN nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong các trường hợp chuyển nhượng bất động sản sau, trường hợp nào được miễn thuế thu nhập cá nhân?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Bà C là cá nhân không cư trú tại Việt Nam, nhận được thu nhập từ việc cho thuê nhà tại Việt Nam. Thuế suất thuế TNCN áp dụng đối với thu nhập từ cho thuê nhà của bà C là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Kỳ tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú thường là:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chi phí nào sau đây KHÔNG được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh của cá nhân?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Theo quy định về giảm trừ gia cảnh, đối tượng nào sau đây KHÔNG được coi là người phụ thuộc?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng, quà tặng (vượt trên 10 triệu đồng) của cá nhân cư trú là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Bà D nhận thừa kế một căn nhà trị giá 3 tỷ đồng từ mẹ đẻ. Hỏi bà D có phải nộp thuế TNCN đối với khoản thừa kế này không?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ông E có thu nhập từ tiền lương 15 triệu đồng/tháng và phải nuôi 1 con nhỏ dưới 18 tuổi. Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân ông E và người phụ thuộc là bao nhiêu (giả sử mức giảm trừ gia cảnh hiện hành là 11 triệu đồng/người/tháng cho bản thân và 4.4 triệu đồng/người/tháng cho người phụ thuộc)?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khoản đóng góp nào sau đây được coi là đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học và được giảm trừ khi tính thuế TNCN?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Thu nhập từ hoạt động nào sau đây của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh KHÔNG chịu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ông G có thu nhập từ tiền lương 20 triệu đồng/tháng và đã đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định. Khoản bảo hiểm bắt buộc này có được trừ vào thu nhập chịu thuế TNCN không?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau trong năm thì phải thực hiện quyết toán thuế TNCN vào thời điểm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khoản thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng của cá nhân có chịu thuế TNCN không?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hình thức kê khai thuế TNCN nào áp dụng cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thường xuyên tại một nơi?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong trường hợp cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN là khi nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Ông H có thu nhập từ kinh doanh là 300 triệu đồng/năm. Theo phương pháp tính thuế khoán, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào yếu tố nào để xác định mức thuế khoán?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu cá nhân có số thuế TNCN phải nộp sau quyết toán lớn hơn số thuế đã tạm nộp trong năm, cá nhân phải nộp bổ sung số thuế còn thiếu trong thời hạn nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Chính sách thuế TNCN có vai trò quan trọng trong việc điều tiết thu nhập, góp phần giảm bất bình đẳng xã hội. Hãy phân tích một cơ chế cụ thể trong thuế TNCN thể hiện rõ nhất vai trò điều tiết này.

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong tình huống nào sau đây, cá nhân KHÔNG được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức trả thu nhập?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: So sánh sự khác biệt về cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hãy phân tích ảnh hưởng của chính sách giảm trừ gia cảnh đối với số thuế TNCN phải nộp của người có thu nhập thấp và người có thu nhập cao.

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong bối cảnh kinh tế số phát triển, nhiều hình thức thu nhập mới xuất hiện (ví dụ: thu nhập từ nền tảng trực tuyến, tiền điện tử...). Theo bạn, cơ quan thuế cần có giải pháp gì để quản lý thuế TNCN hiệu quả đối với các nguồn thu nhập này?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương 150 triệu đồng/năm sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc. Người này không có người phụ thuộc và không đóng góp từ thiện. Hãy tính thu nhập tính thuế và thuế TNCN phải nộp năm, biết mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11 triệu đồng/tháng và biểu thuế lũy tiến từng phần (bậc 1: 5% đến 60 triệu; bậc 2: 10% từ 60-120 triệu; bậc 3: 15% từ 120-210 triệu...).

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích ưu và nhược điểm của việc áp dụng thuế suất cố định (flat tax rate) so với biểu thuế lũy tiến từng phần trong thuế TNCN.

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Giả sử chính phủ quyết định tăng mức giảm trừ gia cảnh thuế TNCN. Dự đoán điều này sẽ tác động như thế nào đến ngân sách nhà nước và thu nhập khả dụng của người dân?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một doanh nghiệp chi trả thu nhập cho người lao động nước ngoài không cư trú tại Việt Nam. Doanh nghiệp có trách nhiệm gì liên quan đến thuế TNCN của người lao động này?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong quá trình thanh tra thuế TNCN, cơ quan thuế có quyền yêu cầu cá nhân, tổ chức cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến thu nhập và nghĩa vụ thuế không? Nếu có, căn cứ pháp lý nào quy định quyền này?

Xem kết quả