Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thuế Thu Nhập Cá Nhân bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí xác định một cá nhân là "cá nhân cư trú" theo Luật Thuế thu nhập cá nhân Việt Nam?
- A. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đến Việt Nam.
- B. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm nơi ở đăng ký thường trú hoặc nhà thuê để ở.
- C. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam và không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước khác.
- D. Có quốc tịch Việt Nam.
Câu 2: Khoản thu nhập nào sau đây thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân?
- A. Tiền trúng thưởng xổ số.
- B. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn giữa vợ và chồng.
- C. Tiền lương hưu.
- D. Học bổng du học toàn phần.
Câu 3: Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Để tính thuế TNCN, thu nhập chịu thuế của ông A được xác định như thế nào?
- A. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- B. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trừ các khoản giảm trừ.
- C. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trừ thuế bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp.
- D. Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trừ chi phí sinh hoạt.
Câu 4: Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng, bản quyền, nhượng quyền thương mại là bao nhiêu?
- A. 5%
- B. 7%
- C. 10%
- D. 20%
Câu 5: Kỳ tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú được xác định như thế nào?
- A. Theo từng lần phát sinh thu nhập.
- B. Theo quý.
- C. Theo 6 tháng.
- D. Theo năm hoặc theo tháng.
Câu 6: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để người nộp thuế được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc?
- A. Người phụ thuộc không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định.
- B. Người phụ thuộc là người thân trong gia đình mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, chăm sóc.
- C. Người phụ thuộc phải có thu nhập trên 2 triệu đồng/tháng.
- D. Người phụ thuộc phải có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng hợp pháp với người nộp thuế.
Câu 7: Trong các khoản giảm trừ gia cảnh, mức giảm trừ cho bản thân người nộp thuế hiện nay là bao nhiêu (năm 2024)?
- A. 9 triệu đồng/tháng.
- B. 11 triệu đồng/tháng.
- C. 13 triệu đồng/tháng.
- D. 15 triệu đồng/tháng.
Câu 8: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được tính thuế TNCN theo phương pháp nào?
- A. Phương pháp lũy tiến từng phần.
- B. Phương pháp toàn phần.
- C. Phương pháp cố định.
- D. Phương pháp kê khai hoặc phương pháp khoán.
Câu 9: Doanh thu nào sau đây KHÔNG được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh?
- A. Doanh thu từ bán hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT.
- B. Doanh thu từ thanh lý tài sản cố định sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
- C. Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản.
- D. Doanh thu từ cung cấp dịch vụ.
Câu 10: Khi chuyển nhượng bất động sản, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN là thời điểm nào?
- A. Thời điểm công chứng hợp đồng chuyển nhượng.
- B. Thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
- C. Thời điểm đăng ký quyền sở hữu bất động sản.
- D. Thời điểm thanh toán tiền chuyển nhượng.
Câu 11: Ông B nhận cổ tức bằng cổ phiếu từ công ty cổ phần. Thời điểm nào ông B phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập này?
- A. Ngay khi nhận cổ phiếu.
- B. Cuối năm tài chính.
- C. Khi chuyển nhượng cổ phiếu đó.
- D. Không phải nộp thuế TNCN đối với cổ tức bằng cổ phiếu.
Câu 12: Khoản chi nào sau đây KHÔNG được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ kinh doanh theo phương pháp kê khai?
- A. Chi phí nguyên vật liệu, hàng hóa.
- B. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- C. Chi phí tiền lương nhân viên.
- D. Chi phí cá nhân không liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Câu 13: Bà C có thu nhập từ tiền lương 15 triệu đồng/tháng và nuôi 1 con nhỏ dưới 18 tuổi. Giả sử các khoản bảo hiểm bắt buộc của bà C là 1 triệu đồng/tháng. Thu nhập tính thuế TNCN hàng tháng của bà C là bao nhiêu?
- A. 0 đồng.
- B. 4 triệu đồng.
- C. 5 triệu đồng.
- D. 15 triệu đồng.
Câu 14: Thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNCN?
- A. Thu nhập từ tiền lương làm thêm giờ.
- B. Thu nhập từ đầu tư chứng khoán.
- C. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng, cha mẹ và con cái.
- D. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh online.
Câu 15: Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam thì nộp thuế TNCN theo biểu thuế nào?
- A. Biểu thuế lũy tiến từng phần.
- B. Biểu thuế toàn phần (thuế suất cố định).
- C. Không phải nộp thuế TNCN.
- D. Tùy theo thỏa thuận song phương về thuế.
Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập?
- A. Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi và có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
- B. Có thu nhập từ nhiều nơi nhưng tổng thu nhập không vượt quá mức chịu thuế.
- C. Có thu nhập từ kinh doanh và tiền lương, tiền công.
- D. Tất cả các trường hợp có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Câu 17: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn nào sau đây chịu thuế TNCN?
- A. Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH giữa vợ và chồng.
- B. Chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần.
- C. Chuyển nhượng trái phiếu Chính phủ.
- D. Chuyển nhượng chứng chỉ quỹ đầu tư.
Câu 18: Ông D có thu nhập từ trúng thưởng xổ số 50 triệu đồng. Số thuế TNCN ông D phải nộp là bao nhiêu?
- A. 1 triệu đồng.
- B. 2 triệu đồng.
- C. 3 triệu đồng.
- D. 4 triệu đồng.
Câu 19: Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học nào sau đây được giảm trừ khi tính thuế TNCN?
- A. Chi phí đi lại thăm hỏi người nghèo.
- B. Ủng hộ tiền cho bạn bè gặp khó khăn.
- C. Đóng góp cho quỹ khuyến học được thành lập hợp pháp.
- D. Mua quà tặng cho trẻ em vùng sâu vùng xa.
Câu 20: Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc (năm 2024) là bao nhiêu?
- A. 3.6 triệu đồng/tháng.
- B. 4.4 triệu đồng/tháng.
- C. 5 triệu đồng/tháng.
- D. 5.5 triệu đồng/tháng.
Câu 21: Trong các loại thuế sau, loại thuế nào là thuế trực thu?
- A. Thuế thu nhập cá nhân.
- B. Thuế giá trị gia tăng.
- C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- D. Thuế xuất nhập khẩu.
Câu 22: Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền bản quyền thì kê khai và nộp thuế theo hình thức nào?
- A. Kê khai và nộp thuế theo tháng.
- B. Kê khai và nộp thuế theo quý.
- C. Kê khai và nộp thuế theo từng lần phát sinh.
- D. Kê khai và nộp thuế theo năm.
Câu 23: Để được coi là người phụ thuộc, con cái trong độ tuổi lao động phải đáp ứng điều kiện nào về thu nhập?
- A. Không có thu nhập.
- B. Thu nhập dưới mức lương tối thiểu vùng.
- C. Thu nhập dưới 2 triệu đồng/tháng.
- D. Thu nhập không vượt quá mức quy định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1 triệu đồng).
Câu 24: Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng có phải chịu thuế TNCN không?
- A. Có, chịu thuế theo thuế suất 5%.
- B. Không, được miễn thuế.
- C. Có, chịu thuế theo thuế suất 10%.
- D. Có, chịu thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
Câu 25: Ông E là cá nhân không cư trú, có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam. Thuế TNCN của ông E được tính như thế nào?
- A. Tính trên thu nhập tính thuế sau khi trừ giảm trừ gia cảnh theo biểu thuế lũy tiến.
- B. Tính trên thu nhập tính thuế sau khi trừ giảm trừ gia cảnh theo thuế suất cố định.
- C. Tính trực tiếp trên tổng thu nhập chịu thuế theo thuế suất cố định.
- D. Không phải nộp thuế TNCN nếu có thu nhập dưới mức chịu thuế.
Câu 26: Hành vi nào sau đây là hành vi trốn thuế TNCN?
- A. Nộp hồ sơ khai thuế chậm so với thời hạn quy định.
- B. Khai sai lệch các khoản giảm trừ để giảm số thuế phải nộp.
- C. Không nhớ rõ các quy định về thuế TNCN.
- D. Nộp thuế TNCN bằng hình thức chuyển khoản.
Câu 27: Khi nào cá nhân phải tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế?
- A. Khi có thu nhập duy nhất từ tiền lương, tiền công.
- B. Khi được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức trả thu nhập.
- C. Khi có thu nhập dưới mức chịu thuế.
- D. Khi có thu nhập từ nhiều nguồn hoặc có thu nhập vãng lai mà chưa khấu trừ đủ thuế.
Câu 28: Trong các khoản thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập nào chịu thuế TNCN?
- A. Lãi cổ phần.
- B. Lãi tiền gửi tiết kiệm.
- C. Lãi trái phiếu Chính phủ.
- D. Lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
Câu 29: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN hàng năm đối với cá nhân trực tiếp quyết toán là khi nào?
- A. Ngày 31 tháng 1 của năm sau.
- B. Ngày 30 tháng 4 của năm sau.
- C. Ngày 30 tháng 6 của năm sau.
- D. Ngày 31 tháng 12 của năm sau.
Câu 30: Để khuyến khích hoạt động từ thiện, pháp luật thuế TNCN quy định điều gì về các khoản đóng góp từ thiện?
- A. Các khoản đóng góp từ thiện bị đánh thuế TNCN để hạn chế.
- B. Các khoản đóng góp từ thiện không được đề cập trong luật thuế TNCN.
- C. Các khoản đóng góp từ thiện được trừ vào thu nhập chịu thuế.
- D. Nhà nước hỗ trợ thêm cho các khoản đóng góp từ thiện.