Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Chương trình Tiêm chủng Mở rộng (TCMR) tại Việt Nam được khởi xướng nhằm đạt được mục tiêu sức khỏe cộng đồng nào là chính yếu?
- A. Nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản cho phụ nữ.
- B. Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em do các bệnh có vaccine phòng ngừa.
- C. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và phát triển thể chất cho trẻ em dưới 5 tuổi.
- D. Tăng cường hệ thống y tế cơ sở và năng lực cán bộ y tế tuyến xã.
Câu 2: Để đảm bảo hiệu quả của vaccine trong chương trình TCMR, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình bảo quản và vận chuyển vaccine?
- A. Sử dụng xe tải chuyên dụng có hệ thống thông gió.
- B. Đóng gói vaccine trong thùng carton kín để tránh ánh sáng trực tiếp.
- C. Duy trì liên tục nhiệt độ theo yêu cầu của nhà sản xuất vaccine (dây chuyền lạnh).
- D. Vận chuyển vaccine vào ban đêm để tránh nhiệt độ cao ban ngày.
Câu 3: Một bà mẹ đưa con 6 tháng tuổi đến trạm y tế để tiêm chủng. Trong phiếu tiêm chủng, trẻ đã được tiêm BCG và 3 mũi vaccine 5 trong 1 (DPT-Hib-Viêm gan B). Theo lịch TCMR hiện hành, mũi vaccine tiếp theo trẻ cần được tiêm là gì?
- A. Bại liệt uống (OPV) mũi 3.
- B. Sởi mũi 1.
- C. Viêm não Nhật Bản mũi 1.
- D. Thủy đậu mũi 1.
Câu 4: Trong buổi tiêm chủng tại trường học, một học sinh 10 tuổi có tiền sử dị ứng với trứng (biểu hiện nổi mề đay và khó thở khi ăn trứng). Vaccine nào sau đây cần đặc biệt thận trọng khi tiêm cho học sinh này?
- A. Vaccine uốn ván.
- B. Vaccine bạch hầu.
- C. Vaccine sởi-quai bị-rubella (MMR).
- D. Vaccine cúm mùa.
Câu 5: Phản ứng bất lợi sau tiêm chủng (ADR) được định nghĩa là gì?
- A. Các phản ứng nhẹ như sốt nhẹ hoặc đau tại chỗ tiêm sau khi tiêm vaccine.
- B. Các biến chứng nghiêm trọng và hiếm gặp như sốc phản vệ sau tiêm vaccine.
- C. Bất kỳ biến cố y tế không mong muốn nào xảy ra sau tiêm chủng, có thể liên quan hoặc không liên quan đến vaccine.
- D. Tất cả các triệu chứng bệnh xuất hiện trong vòng 48 giờ sau khi tiêm vaccine.
Câu 6: Để đánh giá tỷ lệ bao phủ vaccine DPT-Hib-Viêm gan B mũi 3 ở trẻ dưới 1 tuổi tại một xã, chỉ số nào sau đây cần được sử dụng?
- A. Tỷ lệ trẻ mắc bệnh ho gà trong năm gần nhất.
- B. Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi đã được tiêm đủ 3 mũi vaccine DPT-Hib-Viêm gan B.
- C. Số lượng vaccine DPT-Hib-Viêm gan B được sử dụng tại xã trong năm.
- D. Tỷ lệ trẻ em tử vong do các bệnh truyền nhiễm có vaccine phòng ngừa.
Câu 7: Tại sao việc tiêm vaccine uốn ván cho phụ nữ có thai lại quan trọng trong chương trình TCMR?
- A. Tăng cường sức khỏe tổng thể cho bà mẹ trong suốt thai kỳ.
- B. Giảm nguy cơ sảy thai và sinh non.
- C. Phòng ngừa bệnh uốn ván rốn ở trẻ sơ sinh.
- D. Bảo vệ bà mẹ khỏi bệnh uốn ván trong quá trình mang thai.
Câu 8: Vaccine BCG được tiêm phòng bệnh gì trong chương trình TCMR?
- A. Bệnh bại liệt.
- B. Bệnh lao.
- C. Bệnh bạch hầu.
- D. Bệnh sởi.
Câu 9: Một vùng dân cư có tỷ lệ tiêm chủng thấp đối với vaccine sởi. Hậu quả có thể xảy ra nghiêm trọng nhất cho cộng đồng này là gì?
- A. Gia tăng tỷ lệ mắc bệnh tay chân miệng.
- B. Tăng số ca nhập viện do viêm phổi.
- C. Kháng kháng sinh gia tăng trong cộng đồng.
- D. Bùng phát dịch sởi với số lượng lớn ca bệnh.
Câu 10: Vaccine bại liệt uống (OPV) tạo miễn dịch chủ yếu theo cơ chế nào?
- A. Chỉ tạo miễn dịch dịch thể (kháng thể trong máu).
- B. Chỉ tạo miễn dịch tế bào (tế bào lympho T).
- C. Tạo miễn dịch dịch thể, miễn dịch tế bào và miễn dịch niêm mạc đường ruột.
- D. Chỉ kích thích hệ miễn dịch bẩm sinh, không tạo miễn dịch đặc hiệu.
Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, việc tiêm vaccine 5 trong 1 (DPT-Hib-Viêm gan B) có thể bị trì hoãn (chống chỉ định tương đối)?
- A. Trẻ có tiền sử gia đình bị dị ứng.
- B. Trẻ đang bị sốt cao trên 38.5°C do nhiễm trùng hô hấp.
- C. Trẻ sinh non nhưng đã ổn định sức khỏe.
- D. Trẻ có cân nặng sơ sinh thấp nhưng đang tăng cân tốt.
Câu 12: Để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của vaccine, cán bộ y tế cần thực hiện thao tác nào sau đây trước khi tiến hành tiêm chủng?
- A. Kiểm tra hạn sử dụng của bơm kim tiêm.
- B. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng vaccine trước khi tiêm.
- C. Hỏi tiền sử và khám sàng lọc đối tượng tiêm chủng để phát hiện chống chỉ định.
- D. Chuẩn bị sẵn sàng hộp thuốc cấp cứu phản vệ.
Câu 13: Tại sao cần phải theo dõi trẻ ít nhất 30 phút sau tiêm chủng tại điểm tiêm?
- A. Để kịp thời phát hiện và xử trí phản ứng phản vệ (sốc phản vệ) nếu xảy ra.
- B. Để đánh giá phản ứng tại chỗ tiêm như sưng, đau và hướng dẫn chăm sóc.
- C. Để đảm bảo trẻ không bị lây nhiễm chéo các bệnh khác tại điểm tiêm.
- D. Để ghi chép đầy đủ thông tin vào phiếu tiêm chủng và sổ tiêm chủng.
Câu 14: Trong quản lý chương trình TCMR, việc ghi chép và báo cáo số liệu tiêm chủng có vai trò gì quan trọng nhất?
- A. Để thống kê số lượng vaccine đã sử dụng và lập kế hoạch mua vaccine cho năm sau.
- B. Để theo dõi tiến độ, đánh giá tỷ lệ bao phủ, phát hiện vùng lõm và lập kế hoạch can thiệp.
- C. Để cán bộ y tế có cơ sở thanh toán chi phí tiêm chủng và nhận phụ cấp.
- D. Để cung cấp thông tin cho phụ huynh về lịch sử tiêm chủng của con em họ.
Câu 15: Một bà mẹ từ chối tiêm vaccine cho con vì lo ngại về tác dụng phụ. Cách tiếp cận phù hợp nhất của cán bộ y tế trong tình huống này là gì?
- A. Ghi lại sự từ chối và yêu cầu bà mẹ ký vào giấy cam đoan.
- B. Báo cáo trường hợp này lên cấp trên để có biện pháp can thiệp hành chính.
- C. Tranh luận và thuyết phục bà mẹ bằng mọi cách để thay đổi quyết định.
- D. Lắng nghe, tìm hiểu nguyên nhân lo ngại, cung cấp thông tin khoa học và giải thích lợi ích của tiêm chủng.
Câu 16: Vaccine nào sau đây không nằm trong chương trình Tiêm chủng Mở rộng quốc gia tại Việt Nam (tính đến năm 2024)?
- A. Vaccine phòng bệnh bạch hầu - ho gà - uốn ván.
- B. Vaccine phòng bệnh sởi.
- C. Vaccine phòng bệnh thủy đậu.
- D. Vaccine phòng bệnh bại liệt.
Câu 17: Miễn dịch cộng đồng (herd immunity) đạt được khi nào?
- A. Khi tất cả mọi người trong cộng đồng đều đã được tiêm vaccine phòng bệnh.
- B. Khi tỷ lệ người được tiêm chủng trong cộng đồng đủ cao để ngăn chặn sự lây lan của bệnh.
- C. Khi bệnh đã được thanh toán hoàn toàn trên toàn cầu.
- D. Khi hệ thống y tế có đủ năng lực để điều trị tất cả các ca bệnh.
Câu 18: Vaccine nào sau đây là vaccine sống giảm độc lực?
- A. Vaccine sởi.
- B. Vaccine uốn ván.
- C. Vaccine bạch hầu.
- D. Vaccine viêm gan B.
Câu 19: Một trẻ 9 tháng tuổi chưa được tiêm vaccine sởi mũi 1. Theo lịch TCMR, thời điểm thích hợp nhất để tiêm mũi sởi đầu tiên cho trẻ là khi nào?
- A. Đợi đến khi trẻ đủ 12 tháng tuổi.
- B. Tiêm cùng với mũi vaccine viêm não Nhật Bản lúc 12 tháng.
- C. Không cần tiêm mũi sởi nữa vì trẻ đã lớn.
- D. Tiêm càng sớm càng tốt ngay khi trẻ đủ điều kiện sức khỏe.
Câu 20: Biến chứng nghiêm trọng nào sau đây có thể xảy ra sau khi tiêm vaccine DPT (bạch hầu - ho gà - uốn ván), mặc dù rất hiếm gặp?
- A. Sốt cao kéo dài trên 39°C.
- B. Viêm não.
- C. Áp xe tại chỗ tiêm.
- D. Co giật do sốt cao.
Câu 21: Đối tượng ưu tiên hàng đầu trong chương trình TCMR là nhóm dân số nào?
- A. Trẻ em dưới 1 tuổi.
- B. Phụ nữ có thai.
- C. Người cao tuổi.
- D. Học sinh tiểu học.
Câu 22: Vaccine viêm gan B sơ sinh cần được tiêm trong vòng bao nhiêu giờ đầu sau sinh để đạt hiệu quả bảo vệ cao nhất?
- A. Trong vòng 6 giờ.
- B. Trong vòng 12 giờ.
- C. Trong vòng 24 giờ.
- D. Trong vòng 48 giờ.
Câu 23: Khi có dịch sởi bùng phát trong cộng đồng, biện pháp phòng ngừa nào sau đây là hiệu quả nhất để kiểm soát dịch?
- A. Cách ly và điều trị tất cả các ca bệnh sởi.
- B. Tổ chức tiêm vaccine sởi bổ sung hoặc chiến dịch tiêm chủng mở rộng.
- C. Đóng cửa trường học và hạn chế tụ tập đông người.
- D. Tăng cường vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường.
Câu 24: Loại vaccine nào sau đây được sử dụng để phòng bệnh viêm não Nhật Bản trong chương trình TCMR?
- A. Vaccine OPV (bại liệt uống).
- B. Vaccine BCG (lao).
- C. Vaccine MMR (sởi-quai bị-rubella).
- D. Vaccine viêm não Nhật Bản B.
Câu 25: Để theo dõi và quản lý đối tượng tiêm chủng trong chương trình TCMR, công cụ nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Hồ sơ bệnh án điện tử quốc gia.
- B. Phần mềm quản lý bệnh viện.
- C. Sổ tiêm chủng cá nhân (phiếu tiêm chủng).
- D. Ứng dụng theo dõi sức khỏe trên điện thoại thông minh.
Câu 26: Trong chương trình TCMR, vaccine phòng bệnh ho gà thường được kết hợp với vaccine nào khác trong cùng một mũi tiêm?
- A. Vaccine bại liệt.
- B. Vaccine bạch hầu và uốn ván.
- C. Vaccine sởi và rubella.
- D. Vaccine viêm gan B và Hib.
Câu 27: Khi bảo quản vaccine OPV (bại liệt uống), cần lưu ý điều gì đặc biệt về nhiệt độ?
- A. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
- B. Bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh (2°C - 8°C).
- C. Không cần bảo quản lạnh nếu sử dụng trong ngày.
- D. Bảo quản đông đá (âm 15°C đến âm 25°C).
Câu 28: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đóng vai trò gì trong chương trình Tiêm chủng Mở rộng trên toàn cầu?
- A. Cung cấp vaccine miễn phí cho tất cả các quốc gia.
- B. Trực tiếp điều hành chương trình tiêm chủng tại các nước đang phát triển.
- C. Hướng dẫn chính sách, hỗ trợ kỹ thuật, giám sát và đánh giá chương trình TCMR toàn cầu.
- D. Xây dựng và quản lý hệ thống dây chuyền lạnh toàn cầu cho vaccine.
Câu 29: Một trẻ có tiền sử sốc phản vệ với vaccine trong lần tiêm trước. Trong lần tiêm chủng tiếp theo, cần thực hiện biện pháp nào để đảm bảo an toàn?
- A. Chống chỉ định tiêm lại vaccine đó và tham khảo ý kiến chuyên gia.
- B. Tiêm lại vaccine đó với liều lượng giảm và theo dõi sát tại bệnh viện.
- C. Thay thế bằng một loại vaccine khác có cùng tác dụng phòng bệnh.
- D. Vẫn tiêm vaccine đó bình thường vì phản ứng phản vệ là hiếm gặp.
Câu 30: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, ưu tiên hàng đầu của chương trình TCMR nên tập trung vào hoạt động nào để đạt hiệu quả cao nhất?
- A. Nghiên cứu và phát triển các loại vaccine mới.
- B. Duy trì và nâng cao tỷ lệ bao phủ vaccine ở mức cao nhất.
- C. Mở rộng danh mục vaccine trong chương trình TCMR.
- D. Tăng cường truyền thông về lợi ích của vaccine trên mạng xã hội.