Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tiêm Chủng Mở Rộng – Đề 06

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng - Đề 06

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng (TCMR) là gì?

  • A. Giảm chi phí y tế cho các bệnh viện tuyến trung ương.
  • B. Đảm bảo mọi trẻ em đều được tiêm chủng theo yêu cầu của phụ huynh.
  • C. Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em do các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có vaccine phòng ngừa.
  • D. Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế cơ sở về kỹ thuật tiêm chủng.

Câu 2: Loại vaccine nào sau đây sử dụng virus hoặc vi khuẩn sống nhưng đã được làm yếu đi?

  • A. Vaccine sống giảm độc lực
  • B. Vaccine bất hoạt
  • C. Vaccine giải độc tố
  • D. Vaccine tái tổ hợp

Câu 3: Tại sao việc duy trì "chuỗi lạnh" (cold chain) lại vô cùng quan trọng trong TCMR?

  • A. Để giảm chi phí vận chuyển và bảo quản vaccine.
  • B. Để đảm bảo vaccine không bị mất hiệu lực do nhiệt độ không phù hợp, giữ được khả năng tạo miễn dịch.
  • C. Để vaccine dễ dàng sử dụng hơn khi tiêm cho trẻ.
  • D. Để kéo dài thời gian sử dụng của vaccine sau khi mở lọ.

Câu 4: Tình huống nào sau đây là CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐI với việc tiêm vaccine phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)?

  • A. Trẻ có tiền sử sốt cao co giật.
  • B. Trẻ đang dùng kháng sinh điều trị nhiễm trùng nhẹ.
  • C. Trẻ bị dị ứng với trứng.
  • D. Trẻ có tiền sử phản ứng phản vệ với vaccine DPT trong lần tiêm trước.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây KHÔNG PHẢI là phản ứng thông thường sau tiêm vaccine?

  • A. Sốt nhẹ trong vòng 24-48 giờ.
  • B. Đau và sưng nhẹ tại chỗ tiêm.
  • C. Co giật toàn thân kéo dài 30 phút sau tiêm.
  • D. Quấy khóc và khó chịu trong vòng vài giờ sau tiêm.

Câu 6: Lịch tiêm chủng mở rộng hiện hành ở Việt Nam quy định tiêm vaccine BCG (phòng lao) cho trẻ sơ sinh vào thời điểm nào?

  • A. Trong vòng 24 giờ sau sinh hoặc càng sớm càng tốt.
  • B. Khi trẻ được 2 tháng tuổi.
  • C. Khi trẻ được 6 tháng tuổi.
  • D. Khi trẻ được 12 tháng tuổi.

Câu 7: Miễn dịch cộng đồng (herd immunity) có vai trò gì trong TCMR?

  • A. Giúp tăng cường hiệu quả của vaccine trên từng cá nhân.
  • B. Bảo vệ những người không thể tiêm chủng hoặc chưa có miễn dịch, bằng cách giảm sự lây lan của bệnh trong cộng đồng.
  • C. Đảm bảo tất cả mọi người trong cộng đồng đều có kháng thể với bệnh.
  • D. Giúp loại trừ hoàn toàn bệnh truyền nhiễm khỏi cộng đồng.

Câu 8: Trong trường hợp xảy ra phản ứng phản vệ sau tiêm vaccine, bước xử trí đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Cho bệnh nhân uống nhiều nước.
  • B. Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp.
  • C. Chườm mát tại chỗ tiêm.
  • D. Tiêm Adrenaline (Epinephrine) ngay lập tức.

Câu 9: Vaccine bại liệt uống (OPV) tạo miễn dịch chủ yếu theo cơ chế nào?

  • A. Miễn dịch dịch thể (Humoral immunity) trong máu.
  • B. Miễn dịch tế bào (Cellular immunity) tại hạch bạch huyết.
  • C. Miễn dịch niêm mạc (Mucosal immunity) tại đường ruột.
  • D. Miễn dịch tự nhiên (Innate immunity) không đặc hiệu.

Câu 10: Vì sao cần tiêm vaccine uốn ván cho phụ nữ có thai?

  • A. Để tăng cường sức khỏe cho bà mẹ trong quá trình mang thai.
  • B. Để phòng ngừa bệnh uốn ván sơ sinh cho trẻ sau khi sinh.
  • C. Để giảm nguy cơ sảy thai và sinh non.
  • D. Để bảo vệ bà mẹ khỏi bệnh uốn ván sau khi sinh.

Câu 11: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến sai sót trong tiêm chủng do yếu tố "con người"?

  • A. Lỗi do bảo quản vaccine không đúng nhiệt độ tại kho trung ương.
  • B. Lỗi do lịch tiêm chủng quốc gia chưa được cập nhật.
  • C. Lỗi do nhân viên y tế nhầm lẫn vaccine hoặc đường dùng.
  • D. Lỗi do nhà sản xuất cung cấp vaccine kém chất lượng.

Câu 12: Để đánh giá hiệu quả của chương trình TCMR, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tỷ lệ bao phủ vaccine (Vaccine coverage rate).
  • B. Số lượng vaccine đã sử dụng trong năm.
  • C. Ngân sách chi cho chương trình tiêm chủng.
  • D. Số lượng cán bộ y tế tham gia tiêm chủng.

Câu 13: Tại một buổi tiêm chủng cộng đồng, một số phụ huynh lo lắng về tác dụng phụ của vaccine. Cán bộ y tế nên làm gì để giải quyết sự lo lắng này?

  • A. Phớt lờ sự lo lắng và tiếp tục tiêm chủng để đảm bảo tiến độ.
  • B. Lắng nghe, tôn trọng sự lo lắng của phụ huynh, cung cấp thông tin khoa học, chính xác về vaccine và tác dụng phụ.
  • C. Yêu cầu phụ huynh ký giấy cam kết tự chịu trách nhiệm nếu có tác dụng phụ xảy ra.
  • D. Thông báo rằng tác dụng phụ là rất hiếm và không đáng lo ngại.

Câu 14: Vaccine 5 trong 1 (DPT-VGB-Hib) phòng được những bệnh nào?

  • A. Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, viêm gan B.
  • B. Bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, viêm não Nhật Bản.
  • C. Bạch hầu, ho gà, uốn ván, lao, viêm phổi do phế cầu.
  • D. Bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan B, viêm phổi/viêm màng não do Hib.

Câu 15: Trẻ bị sốt nhẹ (dưới 38.5°C) có phải là chống chỉ định tiêm vaccine không?

  • A. Có, sốt nhẹ là chống chỉ định tuyệt đối.
  • B. Không, sốt nhẹ không phải là chống chỉ định. Có thể hoãn tiêm nếu trẻ khó chịu nhiều.
  • C. Chỉ được tiêm vaccine bất hoạt, không được tiêm vaccine sống giảm độc lực.
  • D. Chỉ được tiêm khi có sự đồng ý của bác sĩ chuyên khoa.

Câu 16: Vaccine nào sau đây cần được tiêm nhắc lại nhiều lần trong suốt cuộc đời để duy trì miễn dịch?

  • A. Vaccine BCG (phòng lao).
  • B. Vaccine sởi.
  • C. Vaccine uốn ván.
  • D. Vaccine bại liệt uống (OPV).

Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý "chuỗi lạnh" vaccine?

  • A. Sử dụng tủ lạnh chuyên dụng để bảo quản vaccine.
  • B. Theo dõi nhiệt độ tủ lạnh thường xuyên và ghi chép.
  • C. Sắp xếp vaccine trong tủ lạnh hợp lý để đảm bảo lưu thông khí lạnh.
  • D. Tổ chức các buổi truyền thông về lợi ích của tiêm chủng cho cộng đồng.

Câu 18: Trong một chiến dịch tiêm chủng quy mô lớn, việc lập kế hoạch và chuẩn bị kỹ lưỡng trước chiến dịch có vai trò như thế nào?

  • A. Đảm bảo chiến dịch diễn ra suôn sẻ, đạt mục tiêu bao phủ và giảm thiểu sai sót.
  • B. Giảm chi phí hoạt động của chiến dịch tiêm chủng.
  • C. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào chiến dịch.
  • D. Nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế.

Câu 19: Khi tư vấn cho bà mẹ về lịch tiêm chủng cho con, cán bộ y tế cần nhấn mạnh điều gì về lợi ích của việc tiêm chủng?

  • A. Tiêm chủng giúp trẻ phát triển khỏe mạnh và thông minh hơn.
  • B. Tiêm chủng giúp trẻ được đi học mẫu giáo sớm hơn.
  • C. Tiêm chủng giúp bảo vệ trẻ khỏi các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, giảm nguy cơ biến chứng và tử vong.
  • D. Tiêm chủng là nghĩa vụ của mọi công dân để xây dựng xã hội khỏe mạnh.

Câu 20: Một trẻ 6 tháng tuổi chưa được tiêm mũi vaccine nào theo lịch TCMR. Cán bộ y tế cần tư vấn lịch tiêm chủng "bắt kịp" (catch-up vaccination) như thế nào?

  • A. Bắt đầu tiêm tất cả các vaccine cùng một lúc để nhanh chóng hoàn thành lịch tiêm.
  • B. Chỉ tiêm các vaccine cho trẻ lớn tuổi, bỏ qua các vaccine cho trẻ nhỏ.
  • C. Chờ đến khi trẻ lớn hơn (ví dụ 12 tháng tuổi) rồi mới bắt đầu tiêm.
  • D. Ưu tiên tiêm các vaccine quan trọng theo lứa tuổi hiện tại của trẻ, sau đó tiêm các mũi còn thiếu theo khoảng cách tối thiểu giữa các mũi.

Câu 21: Tại sao cần phải theo dõi và xử lý các trường hợp phản ứng bất lợi sau tiêm chủng (AEFI)?

  • A. Để trừng phạt những cán bộ y tế gây ra phản ứng bất lợi.
  • B. Để phát hiện sớm, xử trí kịp thời các AEFI, đảm bảo an toàn tiêm chủng và duy trì niềm tin của cộng đồng vào chương trình.
  • C. Để giảm số lượng vaccine sử dụng trong chương trình.
  • D. Để thống kê số liệu báo cáo lên cấp trên.

Câu 22: Loại vaccine nào sau đây KHÔNG thuộc chương trình TCMR ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Vaccine phòng bệnh sởi.
  • B. Vaccine phòng bệnh bại liệt.
  • C. Vaccine phòng bệnh thủy đậu.
  • D. Vaccine phòng bệnh uốn ván.

Câu 23: Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, TCMR cần được điều chỉnh như thế nào để đảm bảo an toàn và không bị gián đoạn?

  • A. Tăng cường các biện pháp phòng chống lây nhiễm tại điểm tiêm chủng, phân luồng, hẹn giờ tiêm chủng, truyền thông về an toàn tiêm chủng.
  • B. Tạm dừng hoạt động TCMR cho đến khi dịch bệnh được kiểm soát hoàn toàn.
  • C. Chuyển hoàn toàn sang hình thức tiêm chủng tại nhà để tránh tập trung đông người.
  • D. Giảm số lượng vaccine trong mỗi buổi tiêm chủng để đảm bảo giãn cách.

Câu 24: Vai trò của cộng đồng trong việc triển khai thành công TCMR là gì?

  • A. Cung cấp kinh phí để mua vaccine.
  • B. Tích cực tham gia tiêm chủng, vận động người thân và cộng đồng tham gia, cung cấp thông tin phản hồi cho chương trình.
  • C. Giám sát hoạt động của cán bộ y tế trong quá trình tiêm chủng.
  • D. Xây dựng cơ sở vật chất cho các điểm tiêm chủng.

Câu 25: Phương pháp nào sau đây là đúng khi tiêm vaccine dưới da?

  • A. Tiêm vuông góc 90 độ so với bề mặt da.
  • B. Tiêm góc 45 độ so với bề mặt da.
  • C. Tiêm góc 15-30 độ so với bề mặt da, tạo nốt phỏng.
  • D. Tiêm vào bắp cơ lớn với kim dài.

Câu 26: Nếu một trẻ bị bỏ lỡ lịch tiêm vaccine ngừa sởi mũi 1 lúc 9 tháng tuổi, thời điểm tiêm mũi sởi đơn sớm nhất có thể là khi nào?

  • A. Ngay khi trẻ đến điểm tiêm chủng, không cần chờ đợi.
  • B. Khi trẻ được 12 tháng tuổi.
  • C. Khi trẻ được 15 tháng tuổi.
  • D. Khi trẻ được 18 tháng tuổi.

Câu 27: Trong quản lý vaccine, VVM (Vaccine Vial Monitor) được sử dụng để làm gì?

  • A. Đo lường thể tích vaccine trong lọ.
  • B. Kiểm tra xem vaccine có bị phơi nhiễm nhiệt quá mức hay không, giúp xác định vaccine còn an toàn và hiệu quả để sử dụng.
  • C. Đếm số liều vaccine còn lại trong kho.
  • D. Ghi lại thông tin lô sản xuất của vaccine.

Câu 28: Khi nào thì việc tiêm chủng vaccine phòng bệnh dại được chỉ định trong TCMR?

  • A. Cho tất cả trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • B. Cho trẻ em sống ở vùng có nguy cơ cao về bệnh dại.
  • C. Cho người lớn trước khi đi du lịch đến vùng dịch tễ dại.
  • D. Vaccine dại không thuộc chương trình TCMR thường quy, chỉ sử dụng trong tiêm chủng dịch vụ hoặc dự phòng sau phơi nhiễm.

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố thành công của TCMR?

  • A. Cam kết mạnh mẽ từ chính phủ và các cấp quản lý.
  • B. Hệ thống y tế cơ sở vững mạnh và mạng lưới tiêm chủng rộng khắp.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp vaccine để giảm giá thành.
  • D. Sự chấp nhận và tham gia tích cực của cộng đồng.

Câu 30: Trong tình huống nguồn lực hạn chế, ưu tiên hàng đầu của TCMR nên tập trung vào đối tượng nào?

  • A. Người lớn khỏe mạnh.
  • B. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • C. Học sinh tiểu học.
  • D. Phụ nữ mang thai (ngoài tiêm uốn ván).

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Mục tiêu chính của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng (TCMR) là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Loại vaccine nào sau đây sử dụng virus hoặc vi khuẩn sống nhưng đã được làm yếu đi?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao việc duy trì 'chuỗi lạnh' (cold chain) lại vô cùng quan trọng trong TCMR?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tình huống nào sau đây là CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐI với việc tiêm vaccine phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phản ứng nào sau đây KHÔNG PHẢI là phản ứng thông thường sau tiêm vaccine?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Lịch tiêm chủng mở rộng hiện hành ở Việt Nam quy định tiêm vaccine BCG (phòng lao) cho trẻ sơ sinh vào thời điểm nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Miễn dịch cộng đồng (herd immunity) có vai trò gì trong TCMR?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong trường hợp xảy ra phản ứng phản vệ sau tiêm vaccine, bước xử trí đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vaccine bại liệt uống (OPV) tạo miễn dịch chủ yếu theo cơ chế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vì sao cần tiêm vaccine uốn ván cho phụ nữ có thai?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến sai sót trong tiêm chủng do yếu tố 'con người'?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để đánh giá hiệu quả của chương trình TCMR, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại một buổi tiêm chủng cộng đồng, một số phụ huynh lo lắng về tác dụng phụ của vaccine. Cán bộ y tế nên làm gì để giải quyết sự lo lắng này?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vaccine 5 trong 1 (DPT-VGB-Hib) phòng được những bệnh nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trẻ bị sốt nhẹ (dưới 38.5°C) có phải là chống chỉ định tiêm vaccine không?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Vaccine nào sau đây cần được tiêm nhắc lại nhiều lần trong suốt cuộc đời để duy trì miễn dịch?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý 'chuỗi lạnh' vaccine?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong một chiến dịch tiêm chủng quy mô lớn, việc lập kế hoạch và chuẩn bị kỹ lưỡng trước chiến dịch có vai trò như thế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi tư vấn cho bà mẹ về lịch tiêm chủng cho con, cán bộ y tế cần nhấn mạnh điều gì về lợi ích của việc tiêm chủng?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một trẻ 6 tháng tuổi chưa được tiêm mũi vaccine nào theo lịch TCMR. Cán bộ y tế cần tư vấn lịch tiêm chủng 'bắt kịp' (catch-up vaccination) như thế nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao cần phải theo dõi và xử lý các trường hợp phản ứng bất lợi sau tiêm chủng (AEFI)?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Loại vaccine nào sau đây KHÔNG thuộc chương trình TCMR ở Việt Nam hiện nay?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, TCMR cần được điều chỉnh như thế nào để đảm bảo an toàn và không bị gián đoạn?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vai trò của cộng đồng trong việc triển khai thành công TCMR là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phương pháp nào sau đây là đúng khi tiêm vaccine dưới da?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nếu một trẻ bị bỏ lỡ lịch tiêm vaccine ngừa sởi mũi 1 lúc 9 tháng tuổi, thời điểm tiêm mũi sởi đơn sớm nhất có thể là khi nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong quản lý vaccine, VVM (Vaccine Vial Monitor) được sử dụng để làm gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi nào thì việc tiêm chủng vaccine phòng bệnh dại được chỉ định trong TCMR?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố thành công của TCMR?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong tình huống nguồn lực hạn chế, ưu tiên hàng đầu của TCMR nên tập trung vào đối tượng nào?

Xem kết quả