Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng (TCMR) là gì?
- A. Giảm chi phí y tế cho các bệnh viện tuyến trung ương.
- B. Đảm bảo mọi trẻ em đều được tiêm chủng theo yêu cầu của phụ huynh.
- C. Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em do các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có vaccine phòng ngừa.
- D. Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế cơ sở về kỹ thuật tiêm chủng.
Câu 2: Loại vaccine nào sau đây sử dụng virus hoặc vi khuẩn sống nhưng đã được làm yếu đi?
- A. Vaccine sống giảm độc lực
- B. Vaccine bất hoạt
- C. Vaccine giải độc tố
- D. Vaccine tái tổ hợp
Câu 3: Tại sao việc duy trì "chuỗi lạnh" (cold chain) lại vô cùng quan trọng trong TCMR?
- A. Để giảm chi phí vận chuyển và bảo quản vaccine.
- B. Để đảm bảo vaccine không bị mất hiệu lực do nhiệt độ không phù hợp, giữ được khả năng tạo miễn dịch.
- C. Để vaccine dễ dàng sử dụng hơn khi tiêm cho trẻ.
- D. Để kéo dài thời gian sử dụng của vaccine sau khi mở lọ.
Câu 4: Tình huống nào sau đây là CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐI với việc tiêm vaccine phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)?
- A. Trẻ có tiền sử sốt cao co giật.
- B. Trẻ đang dùng kháng sinh điều trị nhiễm trùng nhẹ.
- C. Trẻ bị dị ứng với trứng.
- D. Trẻ có tiền sử phản ứng phản vệ với vaccine DPT trong lần tiêm trước.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây KHÔNG PHẢI là phản ứng thông thường sau tiêm vaccine?
- A. Sốt nhẹ trong vòng 24-48 giờ.
- B. Đau và sưng nhẹ tại chỗ tiêm.
- C. Co giật toàn thân kéo dài 30 phút sau tiêm.
- D. Quấy khóc và khó chịu trong vòng vài giờ sau tiêm.
Câu 6: Lịch tiêm chủng mở rộng hiện hành ở Việt Nam quy định tiêm vaccine BCG (phòng lao) cho trẻ sơ sinh vào thời điểm nào?
- A. Trong vòng 24 giờ sau sinh hoặc càng sớm càng tốt.
- B. Khi trẻ được 2 tháng tuổi.
- C. Khi trẻ được 6 tháng tuổi.
- D. Khi trẻ được 12 tháng tuổi.
Câu 7: Miễn dịch cộng đồng (herd immunity) có vai trò gì trong TCMR?
- A. Giúp tăng cường hiệu quả của vaccine trên từng cá nhân.
- B. Bảo vệ những người không thể tiêm chủng hoặc chưa có miễn dịch, bằng cách giảm sự lây lan của bệnh trong cộng đồng.
- C. Đảm bảo tất cả mọi người trong cộng đồng đều có kháng thể với bệnh.
- D. Giúp loại trừ hoàn toàn bệnh truyền nhiễm khỏi cộng đồng.
Câu 8: Trong trường hợp xảy ra phản ứng phản vệ sau tiêm vaccine, bước xử trí đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Cho bệnh nhân uống nhiều nước.
- B. Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp.
- C. Chườm mát tại chỗ tiêm.
- D. Tiêm Adrenaline (Epinephrine) ngay lập tức.
Câu 9: Vaccine bại liệt uống (OPV) tạo miễn dịch chủ yếu theo cơ chế nào?
- A. Miễn dịch dịch thể (Humoral immunity) trong máu.
- B. Miễn dịch tế bào (Cellular immunity) tại hạch bạch huyết.
- C. Miễn dịch niêm mạc (Mucosal immunity) tại đường ruột.
- D. Miễn dịch tự nhiên (Innate immunity) không đặc hiệu.
Câu 10: Vì sao cần tiêm vaccine uốn ván cho phụ nữ có thai?
- A. Để tăng cường sức khỏe cho bà mẹ trong quá trình mang thai.
- B. Để phòng ngừa bệnh uốn ván sơ sinh cho trẻ sau khi sinh.
- C. Để giảm nguy cơ sảy thai và sinh non.
- D. Để bảo vệ bà mẹ khỏi bệnh uốn ván sau khi sinh.
Câu 11: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến sai sót trong tiêm chủng do yếu tố "con người"?
- A. Lỗi do bảo quản vaccine không đúng nhiệt độ tại kho trung ương.
- B. Lỗi do lịch tiêm chủng quốc gia chưa được cập nhật.
- C. Lỗi do nhân viên y tế nhầm lẫn vaccine hoặc đường dùng.
- D. Lỗi do nhà sản xuất cung cấp vaccine kém chất lượng.
Câu 12: Để đánh giá hiệu quả của chương trình TCMR, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?
- A. Tỷ lệ bao phủ vaccine (Vaccine coverage rate).
- B. Số lượng vaccine đã sử dụng trong năm.
- C. Ngân sách chi cho chương trình tiêm chủng.
- D. Số lượng cán bộ y tế tham gia tiêm chủng.
Câu 13: Tại một buổi tiêm chủng cộng đồng, một số phụ huynh lo lắng về tác dụng phụ của vaccine. Cán bộ y tế nên làm gì để giải quyết sự lo lắng này?
- A. Phớt lờ sự lo lắng và tiếp tục tiêm chủng để đảm bảo tiến độ.
- B. Lắng nghe, tôn trọng sự lo lắng của phụ huynh, cung cấp thông tin khoa học, chính xác về vaccine và tác dụng phụ.
- C. Yêu cầu phụ huynh ký giấy cam kết tự chịu trách nhiệm nếu có tác dụng phụ xảy ra.
- D. Thông báo rằng tác dụng phụ là rất hiếm và không đáng lo ngại.
Câu 14: Vaccine 5 trong 1 (DPT-VGB-Hib) phòng được những bệnh nào?
- A. Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, viêm gan B.
- B. Bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, viêm não Nhật Bản.
- C. Bạch hầu, ho gà, uốn ván, lao, viêm phổi do phế cầu.
- D. Bạch hầu, ho gà, uốn ván, viêm gan B, viêm phổi/viêm màng não do Hib.
Câu 15: Trẻ bị sốt nhẹ (dưới 38.5°C) có phải là chống chỉ định tiêm vaccine không?
- A. Có, sốt nhẹ là chống chỉ định tuyệt đối.
- B. Không, sốt nhẹ không phải là chống chỉ định. Có thể hoãn tiêm nếu trẻ khó chịu nhiều.
- C. Chỉ được tiêm vaccine bất hoạt, không được tiêm vaccine sống giảm độc lực.
- D. Chỉ được tiêm khi có sự đồng ý của bác sĩ chuyên khoa.
Câu 16: Vaccine nào sau đây cần được tiêm nhắc lại nhiều lần trong suốt cuộc đời để duy trì miễn dịch?
- A. Vaccine BCG (phòng lao).
- B. Vaccine sởi.
- C. Vaccine uốn ván.
- D. Vaccine bại liệt uống (OPV).
Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc về quản lý "chuỗi lạnh" vaccine?
- A. Sử dụng tủ lạnh chuyên dụng để bảo quản vaccine.
- B. Theo dõi nhiệt độ tủ lạnh thường xuyên và ghi chép.
- C. Sắp xếp vaccine trong tủ lạnh hợp lý để đảm bảo lưu thông khí lạnh.
- D. Tổ chức các buổi truyền thông về lợi ích của tiêm chủng cho cộng đồng.
Câu 18: Trong một chiến dịch tiêm chủng quy mô lớn, việc lập kế hoạch và chuẩn bị kỹ lưỡng trước chiến dịch có vai trò như thế nào?
- A. Đảm bảo chiến dịch diễn ra suôn sẻ, đạt mục tiêu bao phủ và giảm thiểu sai sót.
- B. Giảm chi phí hoạt động của chiến dịch tiêm chủng.
- C. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào chiến dịch.
- D. Nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế.
Câu 19: Khi tư vấn cho bà mẹ về lịch tiêm chủng cho con, cán bộ y tế cần nhấn mạnh điều gì về lợi ích của việc tiêm chủng?
- A. Tiêm chủng giúp trẻ phát triển khỏe mạnh và thông minh hơn.
- B. Tiêm chủng giúp trẻ được đi học mẫu giáo sớm hơn.
- C. Tiêm chủng giúp bảo vệ trẻ khỏi các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, giảm nguy cơ biến chứng và tử vong.
- D. Tiêm chủng là nghĩa vụ của mọi công dân để xây dựng xã hội khỏe mạnh.
Câu 20: Một trẻ 6 tháng tuổi chưa được tiêm mũi vaccine nào theo lịch TCMR. Cán bộ y tế cần tư vấn lịch tiêm chủng "bắt kịp" (catch-up vaccination) như thế nào?
- A. Bắt đầu tiêm tất cả các vaccine cùng một lúc để nhanh chóng hoàn thành lịch tiêm.
- B. Chỉ tiêm các vaccine cho trẻ lớn tuổi, bỏ qua các vaccine cho trẻ nhỏ.
- C. Chờ đến khi trẻ lớn hơn (ví dụ 12 tháng tuổi) rồi mới bắt đầu tiêm.
- D. Ưu tiên tiêm các vaccine quan trọng theo lứa tuổi hiện tại của trẻ, sau đó tiêm các mũi còn thiếu theo khoảng cách tối thiểu giữa các mũi.
Câu 21: Tại sao cần phải theo dõi và xử lý các trường hợp phản ứng bất lợi sau tiêm chủng (AEFI)?
- A. Để trừng phạt những cán bộ y tế gây ra phản ứng bất lợi.
- B. Để phát hiện sớm, xử trí kịp thời các AEFI, đảm bảo an toàn tiêm chủng và duy trì niềm tin của cộng đồng vào chương trình.
- C. Để giảm số lượng vaccine sử dụng trong chương trình.
- D. Để thống kê số liệu báo cáo lên cấp trên.
Câu 22: Loại vaccine nào sau đây KHÔNG thuộc chương trình TCMR ở Việt Nam hiện nay?
- A. Vaccine phòng bệnh sởi.
- B. Vaccine phòng bệnh bại liệt.
- C. Vaccine phòng bệnh thủy đậu.
- D. Vaccine phòng bệnh uốn ván.
Câu 23: Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, TCMR cần được điều chỉnh như thế nào để đảm bảo an toàn và không bị gián đoạn?
- A. Tăng cường các biện pháp phòng chống lây nhiễm tại điểm tiêm chủng, phân luồng, hẹn giờ tiêm chủng, truyền thông về an toàn tiêm chủng.
- B. Tạm dừng hoạt động TCMR cho đến khi dịch bệnh được kiểm soát hoàn toàn.
- C. Chuyển hoàn toàn sang hình thức tiêm chủng tại nhà để tránh tập trung đông người.
- D. Giảm số lượng vaccine trong mỗi buổi tiêm chủng để đảm bảo giãn cách.
Câu 24: Vai trò của cộng đồng trong việc triển khai thành công TCMR là gì?
- A. Cung cấp kinh phí để mua vaccine.
- B. Tích cực tham gia tiêm chủng, vận động người thân và cộng đồng tham gia, cung cấp thông tin phản hồi cho chương trình.
- C. Giám sát hoạt động của cán bộ y tế trong quá trình tiêm chủng.
- D. Xây dựng cơ sở vật chất cho các điểm tiêm chủng.
Câu 25: Phương pháp nào sau đây là đúng khi tiêm vaccine dưới da?
- A. Tiêm vuông góc 90 độ so với bề mặt da.
- B. Tiêm góc 45 độ so với bề mặt da.
- C. Tiêm góc 15-30 độ so với bề mặt da, tạo nốt phỏng.
- D. Tiêm vào bắp cơ lớn với kim dài.
Câu 26: Nếu một trẻ bị bỏ lỡ lịch tiêm vaccine ngừa sởi mũi 1 lúc 9 tháng tuổi, thời điểm tiêm mũi sởi đơn sớm nhất có thể là khi nào?
- A. Ngay khi trẻ đến điểm tiêm chủng, không cần chờ đợi.
- B. Khi trẻ được 12 tháng tuổi.
- C. Khi trẻ được 15 tháng tuổi.
- D. Khi trẻ được 18 tháng tuổi.
Câu 27: Trong quản lý vaccine, VVM (Vaccine Vial Monitor) được sử dụng để làm gì?
- A. Đo lường thể tích vaccine trong lọ.
- B. Kiểm tra xem vaccine có bị phơi nhiễm nhiệt quá mức hay không, giúp xác định vaccine còn an toàn và hiệu quả để sử dụng.
- C. Đếm số liều vaccine còn lại trong kho.
- D. Ghi lại thông tin lô sản xuất của vaccine.
Câu 28: Khi nào thì việc tiêm chủng vaccine phòng bệnh dại được chỉ định trong TCMR?
- A. Cho tất cả trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- B. Cho trẻ em sống ở vùng có nguy cơ cao về bệnh dại.
- C. Cho người lớn trước khi đi du lịch đến vùng dịch tễ dại.
- D. Vaccine dại không thuộc chương trình TCMR thường quy, chỉ sử dụng trong tiêm chủng dịch vụ hoặc dự phòng sau phơi nhiễm.
Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố thành công của TCMR?
- A. Cam kết mạnh mẽ từ chính phủ và các cấp quản lý.
- B. Hệ thống y tế cơ sở vững mạnh và mạng lưới tiêm chủng rộng khắp.
- C. Sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp vaccine để giảm giá thành.
- D. Sự chấp nhận và tham gia tích cực của cộng đồng.
Câu 30: Trong tình huống nguồn lực hạn chế, ưu tiên hàng đầu của TCMR nên tập trung vào đối tượng nào?
- A. Người lớn khỏe mạnh.
- B. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- C. Học sinh tiểu học.
- D. Phụ nữ mang thai (ngoài tiêm uốn ván).