Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tiêm Chủng Mở Rộng – Đề 09

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng - Đề 09

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng (TCMR) là gì?

  • A. Cung cấp dịch vụ y tế toàn diện cho trẻ em dưới 5 tuổi.
  • B. Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em do các bệnh truyền nhiễm có thể phòng ngừa bằng vaccine.
  • C. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
  • D. Đảm bảo mọi trẻ em đều được tiếp cận với các dịch vụ y tế hiện đại nhất.

Câu 2: Loại vaccine nào sau đây KHÔNG thuộc Chương trình Tiêm chủng Mở rộng ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Vaccine phòng Lao (BCG)
  • B. Vaccine phối hợp Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT)
  • C. Vaccine phòng Sởi - Quai bị - Rubella (MMR)
  • D. Vaccine phòng Cúm mùa

Câu 3: Điều kiện nào sau đây là CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐI với việc tiêm vaccine phòng bệnh ho gà?

  • A. Trẻ có tiền sử co giật do sốt cao.
  • B. Trẻ đang mắc các bệnh nhiễm trùng nhẹ như cảm cúm.
  • C. Trẻ có tiền sử sốc phản vệ sau tiêm vaccine ho gà hoặc các vaccine chứa thành phần tương tự.
  • D. Trẻ sinh non, nhưng hiện tại sức khỏe ổn định.

Câu 4: Tại sao vaccine ngừa bại liệt dạng uống (OPV) không còn được sử dụng thường quy trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng ở nhiều quốc gia, mà thay vào đó là vaccine bại liệt bất hoạt (IPV)?

  • A. Do vaccine OPV có nguy cơ rất hiếm gặp gây bại liệt do vaccine (VAPP), trong khi IPV không có nguy cơ này.
  • B. Do vaccine IPV có hiệu quả bảo vệ cao hơn so với OPV trong phòng ngừa bệnh bại liệt.
  • C. Do chi phí sản xuất vaccine IPV thấp hơn so với vaccine OPV.
  • D. Do việc bảo quản và vận chuyển vaccine IPV dễ dàng hơn so với OPV.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả của vaccine trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng?

  • A. Tăng cường truyền thông về lợi ích của tiêm chủng trên các phương tiện truyền thông đại chúng.
  • B. Đảm bảo duy trì chuỗi lạnh liên tục từ nơi sản xuất đến điểm tiêm chủng.
  • C. Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ y tế về kỹ thuật tiêm chủng.
  • D. Mở rộng đối tượng tiêm chủng cho người lớn và người cao tuổi.

Câu 6: Phản ứng thông thường sau tiêm vaccine BCG ở trẻ sơ sinh là gì và phản ứng này thường xuất hiện sau bao lâu?

  • A. Sốt cao trên 39 độ C ngay sau tiêm, xuất hiện trong vòng 24 giờ.
  • B. Phát ban đỏ toàn thân, xuất hiện trong vòng 48 giờ.
  • C. Nốt đỏ và sưng tại chỗ tiêm, sau đó hình thành mụn mủ và cuối cùng để lại sẹo, thường xuất hiện sau 2-4 tuần.
  • D. Trẻ bỏ bú, quấy khóc liên tục trong vòng 72 giờ sau tiêm.

Câu 7: Trong bối cảnh dịch bệnh sởi bùng phát, biện pháp ưu tiên hàng đầu trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng để kiểm soát dịch là gì?

  • A. Tổ chức tiêm chủng bổ sung hoặc chiến dịch tiêm chủng sởi trên diện rộng, đặc biệt tại các khu vực có nguy cơ cao.
  • B. Cách ly và điều trị tất cả các trường hợp mắc sởi để ngăn chặn lây lan.
  • C. Tăng cường giám sát các trường hợp nghi ngờ mắc sởi và lấy mẫu xét nghiệm.
  • D. Khuyến cáo người dân hạn chế đi lại và tụ tập đông người để tránh lây nhiễm sởi.

Câu 8: Tại một trạm y tế xã vùng sâu vùng xa, cán bộ y tế phát hiện một lọ vaccine DPT bị đông đá. Hành động ĐÚNG cần thực hiện với lọ vaccine này là gì?

  • A. Để lọ vaccine tan đá hoàn toàn ở nhiệt độ phòng và sử dụng trong ngày.
  • B. Báo cáo lên tuyến trên và chờ ý kiến chỉ đạo trước khi xử lý.
  • C. Tiếp tục sử dụng lọ vaccine này cho những trẻ khỏe mạnh, không có nguy cơ cao.
  • D. Loại bỏ lọ vaccine này theo đúng quy trình xử lý chất thải y tế nguy hại và sử dụng lọ vaccine mới.

Câu 9: Trong buổi tiêm chủng định kỳ tại xã, một bà mẹ từ chối tiêm vaccine cho con vì lo ngại tác dụng phụ. Thái độ và hành xử phù hợp nhất của cán bộ y tế trong tình huống này là gì?

  • A. Ghi lại việc từ chối tiêm chủng vào sổ và bỏ qua, vì đó là quyền của bà mẹ.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng lo lắng của bà mẹ, giải thích cặn kẽ về lợi ích của vaccine và các tác dụng phụ có thể xảy ra (nhấn mạnh là thường nhẹ và tự khỏi).
  • C. Cố gắng thuyết phục bà mẹ bằng mọi cách, thậm chí gây áp lực để bà mẹ đồng ý tiêm chủng.
  • D. Mời trưởng thôn hoặc người có uy tín trong cộng đồng đến để thuyết phục bà mẹ.

Câu 10: Vaccine 5 trong 1 (ComBe Five hoặc tương tự) phòng được những bệnh nào trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng?

  • A. Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Hib.
  • B. Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Sởi, Rubella.
  • C. Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Viêm gan B, Hib.
  • D. Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Viêm não Nhật Bản, Hib.

Câu 11: Để theo dõi và đánh giá hiệu quả của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng, chỉ số nào sau đây là quan trọng NHẤT?

  • A. Tỷ lệ bao phủ vaccine (vaccine coverage rate).
  • B. Số lượng cán bộ y tế tham gia vào chương trình tiêm chủng.
  • C. Ngân sách đầu tư cho chương trình tiêm chủng hàng năm.
  • D. Số lượng điểm tiêm chủng được mở rộng trên toàn quốc.

Câu 12: Theo lịch tiêm chủng mở rộng quốc gia, vaccine Sởi - Rubella (MR) mũi nhắc lại được tiêm cho trẻ vào thời điểm nào?

  • A. Khi trẻ 9 tháng tuổi.
  • B. Khi trẻ 12 tháng tuổi.
  • C. Khi trẻ 15 tháng tuổi.
  • D. Khi trẻ 18 tháng tuổi.

Câu 13: Một bé 6 tháng tuổi chưa từng được tiêm vaccine Viêm gan B. Theo lịch tiêm chủng, bé cần được tiêm vaccine Viêm gan B như thế nào?

  • A. Chỉ cần tiêm 1 mũi duy nhất vaccine Viêm gan B.
  • B. Tiêm theo phác đồ 3 mũi vaccine Viêm gan B (mũi 1: lần đầu tiên, mũi 2: sau mũi 1 ít nhất 1 tháng, mũi 3: sau mũi 2 ít nhất 5 tháng).
  • C. Không cần tiêm vaccine Viêm gan B nữa vì đã quá tuổi.
  • D. Tiêm 2 mũi vaccine Viêm gan B cách nhau 1 tháng.

Câu 14: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là lý do trì hoãn tiêm chủng?

  • A. Trẻ đang bị sốt cao (>38.5°C).
  • B. Trẻ đang mắc bệnh nhiễm trùng cấp tính.
  • C. Trẻ có tiền sử dị ứng nhẹ (nổi mề đay) sau lần tiêm chủng trước.
  • D. Trẻ mới truyền máu hoặc các sản phẩm máu trong vòng 3 tháng gần đây.

Câu 15: Khi bảo quản vaccine OPV (bại liệt uống) trong tủ lạnh tại trạm y tế xã, nhiệt độ lý tưởng cần duy trì là bao nhiêu?

  • A. Từ +2°C đến +8°C.
  • B. Từ 0°C đến +4°C.
  • C. Từ -5°C đến 0°C.
  • D. Từ -15°C đến -25°C.

Câu 16: Trong trường hợp xảy ra sốc phản vệ sau tiêm vaccine, thuốc nào sau đây là quan trọng NHẤT cần được sử dụng đầu tiên?

  • A. Diphenhydramine (Benadryl).
  • B. Adrenaline (Epinephrine).
  • C. Hydrocortisone.
  • D. Salbutamol.

Câu 17: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng ưu tiên của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng?

  • A. Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • B. Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi.
  • C. Phụ nữ có thai.
  • D. Người lớn khỏe mạnh từ 20-30 tuổi.

Câu 18: Vai trò của cộng tác viên y tế thôn bản trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng là gì?

  • A. Trực tiếp thực hiện tiêm chủng tại nhà cho người dân.
  • B. Chỉ đạo và giám sát hoạt động tiêm chủng tại trạm y tế xã.
  • C. Truyền thông, vận động người dân đưa trẻ đi tiêm chủng và rà soát, thống kê đối tượng tiêm chủng.
  • D. Cung cấp vaccine và vật tư tiêm chủng cho các điểm tiêm chủng.

Câu 19: Loại vaccine nào sau đây là vaccine sống giảm độc lực?

  • A. Vaccine Uốn ván.
  • B. Vaccine Sởi.
  • C. Vaccine Viêm gan B.
  • D. Vaccine Bạch hầu.

Câu 20: Theo khuyến cáo của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng, khoảng cách tối thiểu giữa hai mũi tiêm vaccine DPT là bao lâu?

  • A. 4 tuần.
  • B. 2 tháng.
  • C. 3 tháng.
  • D. 6 tháng.

Câu 21: Trong quản lý Chương trình Tiêm chủng Mở rộng, việc giám sát hỗ trợ (supportive supervision) có vai trò gì?

  • A. Phát hiện và xử lý nghiêm khắc các sai phạm trong quá trình thực hiện tiêm chủng.
  • B. Đánh giá thành tích và xếp loại các đơn vị thực hiện chương trình tiêm chủng.
  • C. Nâng cao chất lượng hoạt động tiêm chủng thông qua việc hỗ trợ, hướng dẫn và giải quyết các vấn đề khó khăn cho cán bộ y tế tuyến dưới.
  • D. Tiết kiệm chi phí và nguồn lực cho chương trình tiêm chủng.

Câu 22: Khi nào thì KHÔNG nên tiêm vaccine phòng Lao (BCG) cho trẻ sơ sinh?

  • A. Trẻ sinh non nhưng cân nặng trên 2000g.
  • B. Trẻ có mẹ bị nhiễm HIV nhưng trẻ không có triệu chứng lâm sàng.
  • C. Trẻ bị vàng da sinh lý.
  • D. Trẻ đang mắc các bệnh da liễu rộng, đặc biệt ở vùng lưng và vai.

Câu 23: Vaccine nào sau đây cần được tiêm càng sớm càng tốt sau sinh, tốt nhất trong vòng 24 giờ đầu?

  • A. Vaccine BCG.
  • B. Vaccine bại liệt uống (OPV).
  • C. Vaccine Viêm gan B sơ sinh.
  • D. Vaccine DPT.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây KHÔNG được coi là phản ứng bất lợi nghiêm trọng sau tiêm chủng?

  • A. Sốt nhẹ (<38.5°C) và quấy khóc.
  • B. Sốc phản vệ.
  • C. Viêm não, màng não.
  • D. Co giật không rõ nguyên nhân.

Câu 25: Để đảm bảo an toàn tiêm chủng, cán bộ y tế cần tuân thủ nguyên tắc ‘4 đúng’, nguyên tắc nào sau đây KHÔNG nằm trong ‘4 đúng’?

  • A. Đúng đối tượng.
  • B. Đúng đường tiêm.
  • C. Đúng liều lượng.
  • D. Đúng loại vaccine.

Câu 26: Trong trường hợp trẻ bị bỏ lỡ lịch tiêm chủng, nguyên tắc ‘tiêm chủng bắt kịp’ (catch-up vaccination) được áp dụng như thế nào?

  • A. Phải tiêm lại toàn bộ phác đồ tiêm chủng từ đầu, bất kể trẻ đã tiêm được bao nhiêu mũi trước đó.
  • B. Tiếp tục tiêm các mũi còn lại trong phác đồ càng sớm càng tốt, không cần tiêm lại các mũi đã tiêm, chỉ cần đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các mũi.
  • C. Chỉ tiêm các vaccine quan trọng nhất và bỏ qua các vaccine khác để tiết kiệm thời gian.
  • D. Chờ đến đợt tiêm chủng định kỳ tiếp theo mới tiêm bù các mũi bị bỏ lỡ.

Câu 27: Trong chương trình TCMR, vaccine Rotavirus được sử dụng để phòng bệnh tiêu chảy do Rotavirus. Đường dùng của vaccine này là gì?

  • A. Tiêm bắp.
  • B. Tiêm dưới da.
  • C. Đường uống.
  • D. Tiêm trong da.

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng hiện nay là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn cung ứng vaccine trên toàn cầu.
  • B. Chi phí vaccine quá cao, gây khó khăn cho việc triển khai chương trình.
  • C. Khả năng bảo quản vaccine trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
  • D. Sự gia tăng của tâm lý e ngại vaccine (vaccine hesitancy) trong cộng đồng.

Câu 29: Để đánh giá chất lượng thực hành tiêm chủng của cán bộ y tế, phương pháp quan sát trực tiếp thường được sử dụng để kiểm tra những khía cạnh nào?

  • A. Kiến thức lý thuyết về vaccine và lịch tiêm chủng.
  • B. Kỹ năng thực hành tiêm chủng, bao gồm chuẩn bị vaccine, kỹ thuật tiêm và đảm bảo an toàn tiêm chủng.
  • C. Khả năng giao tiếp và tư vấn cho phụ huynh về tiêm chủng.
  • D. Công tác quản lý và báo cáo số liệu tiêm chủng.

Câu 30: Trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng, việc ghi chép và báo cáo thông tin tiêm chủng đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ có vai trò thống kê số lượng vaccine đã sử dụng.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho công tác thanh quyết toán chi phí tiêm chủng.
  • C. Giúp theo dõi tiến độ chương trình, quản lý vaccine, đánh giá hiệu quả và cung cấp dữ liệu cho việc hoạch định chính sách và can thiệp.
  • D. Không có vai trò quan trọng, chỉ là thủ tục hành chính.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Mục tiêu chính của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng (TCMR) là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Loại vaccine nào sau đây KHÔNG thuộc Chương trình Tiêm chủng Mở rộng ở Việt Nam hiện nay?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Điều kiện nào sau đây là CHỐNG CHỈ ĐỊNH TUYỆT ĐỐI với việc tiêm vaccine phòng bệnh ho gà?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao vaccine ngừa bại liệt dạng uống (OPV) không còn được sử dụng thường quy trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng ở nhiều quốc gia, mà thay vào đó là vaccine bại liệt bất hoạt (IPV)?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả của vaccine trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phản ứng thông thường sau tiêm vaccine BCG ở trẻ sơ sinh là gì và phản ứng này thường xuất hiện sau bao lâu?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong bối cảnh dịch bệnh sởi bùng phát, biện pháp ưu tiên hàng đầu trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng để kiểm soát dịch là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tại một trạm y tế xã vùng sâu vùng xa, cán bộ y tế phát hiện một lọ vaccine DPT bị đông đá. Hành động ĐÚNG cần thực hiện với lọ vaccine này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong buổi tiêm chủng định kỳ tại xã, một bà mẹ từ chối tiêm vaccine cho con vì lo ngại tác dụng phụ. Thái độ và hành xử phù hợp nhất của cán bộ y tế trong tình huống này là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vaccine 5 trong 1 (ComBe Five hoặc tương tự) phòng được những bệnh nào trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để theo dõi và đánh giá hiệu quả của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng, chỉ số nào sau đây là quan trọng NHẤT?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Theo lịch tiêm chủng mở rộng quốc gia, vaccine Sởi - Rubella (MR) mũi nhắc lại được tiêm cho trẻ vào thời điểm nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một bé 6 tháng tuổi chưa từng được tiêm vaccine Viêm gan B. Theo lịch tiêm chủng, bé cần được tiêm vaccine Viêm gan B như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là lý do trì hoãn tiêm chủng?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi bảo quản vaccine OPV (bại liệt uống) trong tủ lạnh tại trạm y tế xã, nhiệt độ lý tưởng cần duy trì là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong trường hợp xảy ra sốc phản vệ sau tiêm vaccine, thuốc nào sau đây là quan trọng NHẤT cần được sử dụng đầu tiên?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng ưu tiên của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vai trò của cộng tác viên y tế thôn bản trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Loại vaccine nào sau đây là vaccine sống giảm độc lực?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Theo khuyến cáo của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng, khoảng cách tối thiểu giữa hai mũi tiêm vaccine DPT là bao lâu?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong quản lý Chương trình Tiêm chủng Mở rộng, việc giám sát hỗ trợ (supportive supervision) có vai trò gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi nào thì KHÔNG nên tiêm vaccine phòng Lao (BCG) cho trẻ sơ sinh?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vaccine nào sau đây cần được tiêm càng sớm càng tốt sau sinh, tốt nhất trong vòng 24 giờ đầu?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phản ứng nào sau đây KHÔNG được coi là phản ứng bất lợi nghiêm trọng sau tiêm chủng?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để đảm bảo an toàn tiêm chủng, cán bộ y tế cần tuân thủ nguyên tắc ‘4 đúng’, nguyên tắc nào sau đây KHÔNG nằm trong ‘4 đúng’?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong trường hợp trẻ bị bỏ lỡ lịch tiêm chủng, nguyên tắc ‘tiêm chủng bắt kịp’ (catch-up vaccination) được áp dụng như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong chương trình TCMR, vaccine Rotavirus được sử dụng để phòng bệnh tiêu chảy do Rotavirus. Đường dùng của vaccine này là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một trong những thách thức lớn nhất của Chương trình Tiêm chủng Mở rộng hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để đánh giá chất lượng thực hành tiêm chủng của cán bộ y tế, phương pháp quan sát trực tiếp thường được sử dụng để kiểm tra những khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Mở Rộng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong Chương trình Tiêm chủng Mở rộng, việc ghi chép và báo cáo thông tin tiêm chủng đóng vai trò quan trọng như thế nào?

Xem kết quả