Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1 – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1 - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) là gì?

  • A. Tăng cường sức khỏe tổng thể cho trẻ em.
  • B. Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em do các bệnh truyền nhiễm.
  • C. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của sức khỏe.
  • D. Phát triển hệ thống y tế dự phòng quốc gia.

Câu 2: Loại vaccine nào sau đây sử dụng virus sống giảm độc lực?

  • A. Vaccine bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)
  • B. Vaccine viêm gan B
  • C. Vaccine sởi - quai bị - rubella (MMR)
  • D. Vaccine bại liệt bất hoạt (IPV)

Câu 3: Tại sao vaccine cần được bảo quản trong điều kiện lạnh (chuỗi lạnh)?

  • A. Để duy trì tính ổn định và hiệu quả của vaccine.
  • B. Để giảm đau tại chỗ tiêm cho trẻ.
  • C. Để ngăn ngừa phản ứng dị ứng sau tiêm.
  • D. Để kéo dài thời hạn sử dụng của vaccine.

Câu 4: Một bé 2 tháng tuổi chưa từng tiêm phòng vaccine viêm gan B. Theo lịch tiêm chủng quốc gia, bé cần được tiêm vaccine viêm gan B như thế nào?

  • A. Không cần tiêm nữa vì đã quá tuổi.
  • B. Tiêm ngay mũi 1 và hoàn thành phác đồ 3 mũi theo lịch.
  • C. Chỉ cần tiêm 1 mũi duy nhất để phòng bệnh.
  • D. Chờ đến khi bé 12 tháng tuổi mới tiêm.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng thông thường sau tiêm vaccine DPT?

  • A. Sốt nhẹ dưới 38.5°C
  • B. Đau và sưng nhẹ tại chỗ tiêm
  • C. Quấy khóc, khó chịu
  • D. Co giật

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây là chống chỉ định tuyệt đối với vaccine chứa thành phần ho gà (ví dụ DPT)?

  • A. Trẻ có tiền sử dị ứng với trứng.
  • B. Trẻ bị cảm lạnh thông thường.
  • C. Trẻ có tiền sử co giật hoặc bệnh não trong vòng 7 ngày sau tiêm vaccine ho gà lần trước.
  • D. Trẻ đang dùng kháng sinh.

Câu 7: Vaccine BCG phòng bệnh lao được tiêm theo đường nào?

  • A. Tiêm bắp
  • B. Tiêm trong da
  • C. Tiêm dưới da
  • D. Uống

Câu 8: Miễn dịch cộng đồng (herd immunity) có vai trò gì trong phòng bệnh truyền nhiễm?

  • A. Giúp mỗi cá nhân tự bảo vệ mình khỏi bệnh tật.
  • B. Bảo vệ những người chưa được tiêm chủng bằng cách giảm sự lây lan của bệnh.
  • C. Tăng cường hiệu quả của vaccine ở người đã tiêm.
  • D. Giảm chi phí cho chương trình tiêm chủng.

Câu 9: Loại vaccine nào sau đây thường được sử dụng để phòng bệnh tiêu chảy do Rotavirus ở trẻ nhỏ?

  • A. Vaccine tả
  • B. Vaccine thương hàn
  • C. Vaccine viêm gan A
  • D. Vaccine Rotavirus

Câu 10: Tại sao việc tiêm vaccine nhắc lại (mũi nhắc lại) lại quan trọng?

  • A. Để củng cố và duy trì khả năng bảo vệ của vaccine theo thời gian.
  • B. Để giảm tác dụng phụ của vaccine.
  • C. Để tăng số lượng kháng thể lên mức tối đa ngay sau tiêm.
  • D. Để thay thế các mũi vaccine trước đó nếu chúng không hiệu quả.

Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, việc trì hoãn tiêm chủng là hợp lý (chưa cần hoãn tuyệt đối)?

  • A. Trẻ có tiền sử sốc phản vệ với vaccine trước.
  • B. Trẻ mắc bệnh suy giảm miễn dịch.
  • C. Trẻ đang bị ốm nhẹ, sốt dưới 38°C.
  • D. Trẻ có tiền sử co giật không rõ nguyên nhân.

Câu 12: Khi nào là thời điểm tốt nhất để tiêm vaccine phòng cúm mùa cho trẻ em?

  • A. Vào mùa hè để tăng cường sức khỏe.
  • B. Vào mùa thu hoặc đầu đông, trước mùa cúm.
  • C. Bất cứ thời điểm nào trong năm đều được.
  • D. Chỉ tiêm khi có dịch cúm bùng phát.

Câu 13: Vaccine 5 trong 1 hoặc 6 trong 1 (vaccine phối hợp) có ưu điểm gì so với vaccine đơn lẻ?

  • A. Giảm số lần tiêm cho trẻ, giảm đau và tăng tỷ lệ tiêm chủng.
  • B. Hiệu quả bảo vệ cao hơn vaccine đơn lẻ.
  • C. Giá thành rẻ hơn vaccine đơn lẻ.
  • D. Bảo quản dễ dàng hơn vaccine đơn lẻ.

Câu 14: Sau khi tiêm vaccine BCG, điều gì thường xảy ra tại chỗ tiêm trong vòng vài tuần?

  • A. Vết tiêm hoàn toàn biến mất sau vài ngày.
  • B. Xuất hiện mảng bầm tím lớn tại chỗ tiêm.
  • C. Xuất hiện nốt nhỏ, có thể hóa mủ và để lại sẹo nhỏ.
  • D. Không có bất kỳ thay đổi nào tại chỗ tiêm.

Câu 15: Nếu một trẻ bị bỏ lỡ lịch tiêm chủng, nguyên tắc chung để tiêm bù là gì?

  • A. Phải tiêm lại toàn bộ phác đồ từ đầu.
  • B. Tiêm bù càng sớm càng tốt và tiếp tục các mũi còn lại theo lịch.
  • C. Chỉ tiêm bù nếu trẻ dưới 1 tuổi.
  • D. Không cần tiêm bù nếu đã bỏ lỡ quá 1 tháng.

Câu 16: Biện pháp nào quan trọng nhất để giảm đau cho trẻ khi tiêm vaccine?

  • A. Chườm đá tại chỗ tiêm trước và sau tiêm.
  • B. Sử dụng miếng dán giảm đau tại chỗ tiêm.
  • C. Tiêm vaccine vào buổi tối để trẻ ngủ quên cơn đau.
  • D. Cho trẻ bú mẹ hoặc uống nước đường trong và sau khi tiêm, bế ẵm, vuốt ve.

Câu 17: Vai trò của kháng thể thụ động (passive antibodies) từ mẹ truyền sang con là gì?

  • A. Giúp trẻ tự sản xuất kháng thể chủ động.
  • B. Thay thế cho việc tiêm vaccine trong giai đoạn sơ sinh.
  • C. Bảo vệ trẻ sơ sinh khỏi một số bệnh truyền nhiễm trong những tháng đầu đời.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm ở trẻ.

Câu 18: Tại sao cần phải theo dõi trẻ ít nhất 30 phút sau tiêm vaccine?

  • A. Để đảm bảo vaccine được hấp thụ hoàn toàn.
  • B. Để phát hiện và xử trí kịp thời phản ứng phản vệ (sốc phản vệ) nếu xảy ra.
  • C. Để kiểm tra xem trẻ có bị sốt sau tiêm hay không.
  • D. Để tư vấn thêm cho phụ huynh về chăm sóc trẻ sau tiêm.

Câu 19: Vaccine nào sau đây KHÔNG nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) ở Việt Nam?

  • A. Vaccine phòng bệnh lao (BCG)
  • B. Vaccine phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)
  • C. Vaccine phòng bệnh sởi
  • D. Vaccine phòng bệnh thủy đậu

Câu 20: Nếu trẻ có tiền sử dị ứng với một thành phần của vaccine, cần xử trí như thế nào trước khi tiêm?

  • A. Vẫn tiêm bình thường nhưng theo dõi kỹ hơn sau tiêm.
  • B. Tiêm một liều nhỏ vaccine để thử phản ứng trước.
  • C. Thông báo cho nhân viên y tế về tiền sử dị ứng để được tư vấn và cân nhắc.
  • D. Chống chỉ định tuyệt đối với tất cả các loại vaccine.

Câu 21: Để đảm bảo hiệu quả của vaccine uống bại liệt (OPV), cần lưu ý điều gì về bảo quản?

  • A. Bảo quản đông lạnh ở nhiệt độ -20°C.
  • B. Bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh (2-8°C).
  • C. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • D. Không cần bảo quản lạnh, có thể để ở nhiệt độ thường.

Câu 22: Phân tích tình huống: Một bé 6 tháng tuổi, cân nặng 6kg, bị sốt 38°C, ho nhẹ, sổ mũi 2 ngày nay. Mẹ muốn đưa bé đi tiêm vaccine theo lịch. Theo bạn, có nên tiêm vaccine cho bé trong tình huống này không?

  • A. Nên tiêm ngay vì bệnh nhẹ không ảnh hưởng đến hiệu quả vaccine.
  • B. Không nên tiêm vì trẻ đang sốt, có thể gây biến chứng.
  • C. Nên trì hoãn tiêm chủng cho đến khi bé hồi phục hoàn toàn.
  • D. Chỉ tiêm các vaccine quan trọng, bỏ qua các vaccine khác.

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc ghi chép và quản lý thông tin tiêm chủng đầy đủ?

  • A. Theo dõi lịch sử tiêm chủng của từng trẻ.
  • B. Đảm bảo trẻ được tiêm chủng đúng lịch và đầy đủ.
  • C. Hỗ trợ công tác quản lý dịch bệnh và thống kê.
  • D. Giảm giá thành vaccine.

Câu 24: So sánh vaccine sống giảm độc lực và vaccine bất hoạt, điểm khác biệt chính là gì?

  • A. Vaccine sống giảm độc lực có hiệu quả bảo vệ cao hơn vaccine bất hoạt.
  • B. Vaccine sống giảm độc lực sử dụng tác nhân gây bệnh sống, vaccine bất hoạt sử dụng tác nhân gây bệnh đã chết.
  • C. Vaccine bất hoạt cần tiêm nhiều mũi hơn vaccine sống giảm độc lực.
  • D. Vaccine sống giảm độc lực an toàn hơn vaccine bất hoạt.

Câu 25: Dựa trên hiểu biết về cơ chế miễn dịch, tại sao vaccine sởi thường tạo miễn dịch bền vững hơn vaccine cúm?

  • A. Vaccine sởi có liều lượng kháng nguyên cao hơn.
  • B. Vaccine sởi được tiêm sớm hơn vaccine cúm.
  • C. Virus sởi ít biến đổi hơn virus cúm, vaccine sởi tạo miễn dịch tế bào và kháng thể bền vững hơn.
  • D. Vaccine cúm chỉ tạo miễn dịch thụ động, vaccine sởi tạo miễn dịch chủ động.

Câu 26: Đánh giá tính hợp lý: Một phụ huynh cho rằng "Vaccine gây ra bệnh tự kỷ, vì vậy tôi không tiêm vaccine cho con mình". Nhận định này đúng hay sai?

  • A. Đúng, vì có nhiều nghiên cứu khoa học chứng minh vaccine gây tự kỷ.
  • B. Sai, vì không có bằng chứng khoa học tin cậy nào chứng minh vaccine gây tự kỷ, các nghiên cứu lớn đã bác bỏ điều này.
  • C. Có thể đúng với một số loại vaccine nhất định.
  • D. Chưa có kết luận cuối cùng về mối liên hệ giữa vaccine và tự kỷ.

Câu 27: Phân loại các vaccine sau đây theo loại vaccine: BCG, DPT, Sởi, IPV, Rotavirus. Có bao nhiêu vaccine sống giảm độc lực và bao nhiêu vaccine bất hoạt?

  • A. 3 vaccine sống giảm độc lực (BCG, Sởi, Rotavirus) và 2 vaccine bất hoạt (DPT, IPV).
  • B. 2 vaccine sống giảm độc lực (BCG, Sởi) và 3 vaccine bất hoạt (DPT, IPV, Rotavirus).
  • C. 4 vaccine sống giảm độc lực (BCG, DPT, Sởi, Rotavirus) và 1 vaccine bất hoạt (IPV).
  • D. 1 vaccine sống giảm độc lực (Sởi) và 4 vaccine bất hoạt (BCG, DPT, IPV, Rotavirus).

Câu 28: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ lệ tiêm chủng vaccine sởi trong cộng đồng giảm xuống dưới 90%?

  • A. Không có ảnh hưởng đáng kể vì bệnh sởi đã được thanh toán.
  • B. Nguy cơ dịch sởi bùng phát sẽ tăng lên do miễn dịch cộng đồng suy giảm.
  • C. Chất lượng vaccine sởi sẽ giảm xuống.
  • D. Các bệnh khác không phải sởi sẽ gia tăng.

Câu 29: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, ưu tiên hàng đầu trong chương trình tiêm chủng nên là gì?

  • A. Mở rộng tiêm chủng cho người lớn và người cao tuổi.
  • B. Tập trung vào tiêm các vaccine dịch vụ có giá trị cao.
  • C. Đảm bảo tỷ lệ tiêm chủng cao nhất cho các vaccine cơ bản trong chương trình TCMR.
  • D. Nghiên cứu và phát triển các loại vaccine mới.

Câu 30: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu yếu tố nguy cơ gây ho gà ở trẻ dưới 1 tuổi. Nhóm bệnh nhân là trẻ dưới 1 tuổi mắc ho gà, nhóm chứng là trẻ cùng tuổi không mắc ho gà. Yếu tố nào sau đây có thể được nghiên cứu như một yếu tố nguy cơ?

  • A. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ.
  • B. Mức độ ô nhiễm không khí tại nơi sinh sống.
  • C. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh hô hấp.
  • D. Tình trạng tiêm vaccine DPT (hoặc vaccine chứa thành phần ho gà) trước đó.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mục tiêu chính của chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Loại vaccine nào sau đây sử dụng virus sống giảm độc lực?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao vaccine cần được bảo quản trong điều kiện lạnh (chuỗi lạnh)?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một bé 2 tháng tuổi chưa từng tiêm phòng vaccine viêm gan B. Theo lịch tiêm chủng quốc gia, bé cần được tiêm vaccine viêm gan B như thế nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng thông thường sau tiêm vaccine DPT?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây là chống chỉ định tuyệt đối với vaccine chứa thành phần ho gà (ví dụ DPT)?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vaccine BCG phòng bệnh lao được tiêm theo đường nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Miễn dịch cộng đồng (herd immunity) có vai trò gì trong phòng bệnh truyền nhiễm?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Loại vaccine nào sau đây thường được sử dụng để phòng bệnh tiêu chảy do Rotavirus ở trẻ nhỏ?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao việc tiêm vaccine nhắc lại (mũi nhắc lại) lại quan trọng?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong tình huống nào sau đây, việc trì hoãn tiêm chủng là hợp lý (chưa cần hoãn tuyệt đối)?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi nào là thời điểm tốt nhất để tiêm vaccine phòng cúm mùa cho trẻ em?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vaccine 5 trong 1 hoặc 6 trong 1 (vaccine phối hợp) có ưu điểm gì so với vaccine đơn lẻ?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Sau khi tiêm vaccine BCG, điều gì thường xảy ra tại chỗ tiêm trong vòng vài tuần?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nếu một trẻ bị bỏ lỡ lịch tiêm chủng, nguyên tắc chung để tiêm bù là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Biện pháp nào quan trọng nhất để giảm đau cho trẻ khi tiêm vaccine?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Vai trò của kháng thể thụ động (passive antibodies) từ mẹ truyền sang con là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao cần phải theo dõi trẻ ít nhất 30 phút sau tiêm vaccine?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vaccine nào sau đây KHÔNG nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu trẻ có tiền sử dị ứng với một thành phần của vaccine, cần xử trí như thế nào trước khi tiêm?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để đảm bảo hiệu quả của vaccine uống bại liệt (OPV), cần lưu ý điều gì về bảo quản?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích tình huống: Một bé 6 tháng tuổi, cân nặng 6kg, bị sốt 38°C, ho nhẹ, sổ mũi 2 ngày nay. Mẹ muốn đưa bé đi tiêm vaccine theo lịch. Theo bạn, có nên tiêm vaccine cho bé trong tình huống này không?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc ghi chép và quản lý thông tin tiêm chủng đầy đủ?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: So sánh vaccine sống giảm độc lực và vaccine bất hoạt, điểm khác biệt chính là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Dựa trên hiểu biết về cơ chế miễn dịch, tại sao vaccine sởi thường tạo miễn dịch bền vững hơn vaccine cúm?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đánh giá tính hợp lý: Một phụ huynh cho rằng 'Vaccine gây ra bệnh tự kỷ, vì vậy tôi không tiêm vaccine cho con mình'. Nhận định này đúng hay sai?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân loại các vaccine sau đây theo loại vaccine: BCG, DPT, Sởi, IPV, Rotavirus. Có bao nhiêu vaccine sống giảm độc lực và bao nhiêu vaccine bất hoạt?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ lệ tiêm chủng vaccine sởi trong cộng đồng giảm xuống dưới 90%?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, ưu tiên hàng đầu trong chương trình tiêm chủng nên là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu yếu tố nguy cơ gây ho gà ở trẻ dưới 1 tuổi. Nhóm bệnh nhân là trẻ dưới 1 tuổi mắc ho gà, nhóm chứng là trẻ cùng tuổi không mắc ho gà. Yếu tố nào sau đây có thể được nghiên cứu như một yếu tố nguy cơ?

Xem kết quả