Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1 – Đề 06

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1 - Đề 06

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) quốc gia là gì?

  • A. Cung cấp dịch vụ tiêm chủng miễn phí cho mọi đối tượng dân cư.
  • B. Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở trẻ em do các bệnh truyền nhiễm có vaccine phòng ngừa.
  • C. Nâng cao nhận thức của người dân về lợi ích của vaccine.
  • D. Đảm bảo tất cả trẻ em đều được tiêm chủng đầy đủ trước 5 tuổi.

Câu 2: Vaccine BCG phòng bệnh lao được tiêm cho trẻ sơ sinh trong thời gian nào sau đây?

  • A. Trong vòng 24 giờ sau sinh.
  • B. Khi trẻ được 1 tháng tuổi.
  • C. Khi trẻ được 3 tháng tuổi.
  • D. Khi trẻ được 6 tháng tuổi.

Câu 3: Loại vaccine nào sau đây là vaccine sống giảm độc lực?

  • A. Vaccine bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT).
  • B. Vaccine viêm gan B.
  • C. Vaccine sởi, quai bị, rubella (MMR).
  • D. Vaccine bại liệt (IPV).

Câu 4: Vì sao cần phải tiêm nhắc lại vaccine phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)?

  • A. Để phòng ngừa các biến chủng mới của vi khuẩn gây bệnh.
  • B. Để duy trì và tăng cường hiệu quả bảo vệ của vaccine theo thời gian.
  • C. Để giảm nguy cơ phản ứng phụ sau tiêm.
  • D. Để đơn giản hóa lịch tiêm chủng cho trẻ.

Câu 5: Phản ứng thông thường sau tiêm vaccine DPT có thể bao gồm những triệu chứng nào sau đây, ngoại trừ:

  • A. Sốt nhẹ.
  • B. Đau và sưng nhẹ tại chỗ tiêm.
  • C. Quấy khóc.
  • D. Co giật.

Câu 6: Trong trường hợp trẻ bị sốt cao trên 38.5°C sau tiêm chủng, cha mẹ nên xử trí ban đầu như thế nào?

  • A. Chườm ấm toàn thân cho trẻ.
  • B. Cho trẻ uống kháng sinh.
  • C. Cho trẻ uống thuốc hạ sốt paracetamol theo liều lượng phù hợp.
  • D. Đưa trẻ đến bệnh viện ngay lập tức.

Câu 7: Vaccine bại liệt uống (OPV) tạo miễn dịch chủ yếu ở đâu trong cơ thể?

  • A. Đường ruột.
  • B. Hệ tuần hoàn.
  • C. Hệ hô hấp.
  • D. Não bộ.

Câu 8: Chống chỉ định tuyệt đối của vaccine DPT là gì?

  • A. Trẻ sinh non.
  • B. Tiền sử sốc phản vệ với vaccine DPT hoặc thành phần vaccine.
  • C. Trẻ đang bị cảm lạnh thông thường.
  • D. Trẻ có tiền sử co giật do sốt cao.

Câu 9: Vaccine Rotavirus phòng bệnh tiêu chảy do Rotavirus thường được dùng bằng đường nào?

  • A. Tiêm bắp.
  • B. Tiêm dưới da.
  • C. Uống.
  • D. Tiêm trong da.

Câu 10: Tại sao cần phải theo dõi trẻ ít nhất 30 phút sau tiêm chủng tại điểm tiêm?

  • A. Để đảm bảo trẻ không bị sốt sau tiêm.
  • B. Để kiểm tra xem vết tiêm có bị chảy máu không.
  • C. Để trẻ quen với môi trường y tế.
  • D. Để phát hiện và xử trí kịp thời các phản ứng phản vệ có thể xảy ra ngay sau tiêm.

Câu 11: Loại vaccine nào sau đây cần được bảo quản ở nhiệt độ âm sâu?

  • A. Vaccine DPT.
  • B. Vaccine bại liệt uống (OPV).
  • C. Vaccine sởi.
  • D. Vaccine viêm gan B.

Câu 12: Trong trường hợp trẻ bỏ lỡ lịch tiêm vaccine, nguyên tắc chung cần tuân thủ là gì?

  • A. Tiêm bù mũi vaccine bị bỏ lỡ càng sớm càng tốt, không cần tiêm lại từ đầu.
  • B. Bắt đầu lại toàn bộ lịch tiêm chủng từ đầu.
  • C. Chờ đến lần tiêm chủng định kỳ tiếp theo để tiêm bù.
  • D. Không cần tiêm bù nếu đã bỏ lỡ quá 1 tháng.

Câu 13: Vaccine 5 trong 1 hoặc 6 trong 1 thường phòng được những bệnh nào?

  • A. Sởi, quai bị, rubella, thủy đậu, cúm.
  • B. Lao, bạch hầu, uốn ván, bại liệt, viêm gan B.
  • C. Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, Hib (và có thể viêm gan B).
  • D. Viêm não Nhật Bản, tiêu chảy do Rotavirus, phế cầu khuẩn, cúm.

Câu 14: Tại sao vaccine viêm gan B sơ sinh được ưu tiên tiêm trong vòng 24 giờ đầu sau sinh?

  • A. Để tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ sơ sinh.
  • B. Để phòng ngừa lây truyền viêm gan B từ mẹ sang con một cách hiệu quả nhất.
  • C. Để giảm đau cho trẻ khi tiêm các vaccine khác.
  • D. Để thuận tiện cho lịch tiêm chủng sau này.

Câu 15: Biến chứng "áp xe lạnh" thường gặp sau tiêm vaccine nào?

  • A. Vaccine BCG.
  • B. Vaccine DPT.
  • C. Vaccine sởi.
  • D. Vaccine bại liệt uống (OPV).

Câu 16: Khi tư vấn cho phụ huynh về tiêm chủng, điều quan trọng nhất cần nhấn mạnh là gì?

  • A. Chi phí tiêm chủng hợp lý.
  • B. Sự tiện lợi của lịch tiêm chủng.
  • C. Lợi ích của vaccine trong việc phòng ngừa bệnh tật và bảo vệ sức khỏe cho trẻ.
  • D. Các phản ứng phụ có thể xảy ra sau tiêm.

Câu 17: Trường hợp nào sau đây là thận trọng khi tiêm vaccine, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ?

  • A. Trẻ bị suy dinh dưỡng nhẹ.
  • B. Trẻ đang dùng kháng sinh.
  • C. Trẻ có tiền sử dị ứng thức ăn.
  • D. Trẻ có tiền sử co giật do sốt cao.

Câu 18: Theo lịch tiêm chủng mở rộng quốc gia, vaccine sởi mũi 1 được tiêm khi trẻ mấy tháng tuổi?

  • A. 6 tháng tuổi.
  • B. 9 tháng tuổi.
  • C. 12 tháng tuổi.
  • D. 18 tháng tuổi.

Câu 19: Để đảm bảo hiệu quả của vaccine, đường tiêm và vị trí tiêm nào sau đây là không phù hợp cho vaccine DPT?

  • A. Tiêm bắp ở mặt trước ngoài đùi.
  • B. Tiêm bắp ở vùng cơ delta (ở trẻ lớn).
  • C. Tiêm dưới da ở cánh tay.
  • D. Tiêm bắp sâu.

Câu 20: Tình huống nào sau đây không phải là lý do hoãn tiêm chủng?

  • A. Trẻ đang sốt cao.
  • B. Trẻ mắc bệnh cấp tính mức độ trung bình hoặc nặng.
  • C. Trẻ có tiền sử phản ứng nặng với mũi tiêm vaccine trước đó.
  • D. Tiền sử gia đình có người bị phản ứng với vaccine.

Câu 21: Loại immunoglobulin nào đóng vai trò chính trong đáp ứng miễn dịch dịch thể sau tiêm vaccine?

  • A. IgA.
  • B. IgG.
  • C. IgM.
  • D. IgE.

Câu 22: Điều gì xảy ra với hiệu quả bảo vệ của vaccine nếu khoảng cách giữa các mũi tiêm trong lịch trình bị kéo dài hơn so với khuyến cáo?

  • A. Hiệu quả bảo vệ của vaccine sẽ bị giảm đáng kể.
  • B. Vaccine sẽ hoàn toàn mất tác dụng.
  • C. Thường không ảnh hưởng đến hiệu quả bảo vệ, nhưng nên tiêm đúng lịch để đạt hiệu quả tối ưu.
  • D. Nguy cơ phản ứng phụ sau tiêm sẽ tăng lên.

Câu 23: Trong quản lý dây chuyền lạnh vaccine, nhiệt độ bảo quản vaccine ở tủ lạnh thông thường (2-8°C) được kiểm tra bao nhiêu lần một ngày?

  • A. 1 lần.
  • B. 2 lần.
  • C. 3 lần.
  • D. 4 lần.

Câu 24: Khi mở lọ vaccine đa liều, thời gian sử dụng tối đa sau khi mở lọ thường là bao lâu (nếu không có hướng dẫn khác của nhà sản xuất)?

  • A. 24 giờ.
  • B. 12 giờ.
  • C. 6 giờ hoặc cuối buổi tiêm chủng.
  • D. 48 giờ.

Câu 25: Tác dụng chính của việc tiêm vaccine phòng bệnh phế cầu khuẩn cho trẻ em là gì?

  • A. Phòng ngừa các bệnh xâm lấn do phế cầu khuẩn như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết.
  • B. Phòng ngừa bệnh lao phổi.
  • C. Phòng ngừa bệnh tiêu chảy do Rotavirus.
  • D. Phòng ngừa bệnh cúm mùa.

Câu 26: Trong trường hợp xảy ra sốc phản vệ sau tiêm vaccine, thuốc cấp cứu đầu tay được sử dụng là gì?

  • A. Diphenhydramine (Benadryl).
  • B. Hydrocortisone.
  • C. Oxygen.
  • D. Adrenaline (Epinephrine).

Câu 27: Loại vaccine nào sau đây không nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia (TCMR) ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Vaccine BCG.
  • B. Vaccine sởi.
  • C. Vaccine thủy đậu.
  • D. Vaccine bại liệt uống (OPV).

Câu 28: Một bà mẹ đưa con 4 tháng tuổi đến tiêm chủng và hỏi về việc tiêm vaccine cúm. Bạn sẽ tư vấn như thế nào?

  • A. Tiến hành tiêm vaccine cúm ngay cho trẻ.
  • B. Vaccine cúm thường được tiêm cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên, nên bé chưa đủ tuổi để tiêm.
  • C. Vaccine cúm không cần thiết cho trẻ dưới 5 tuổi.
  • D. Chỉ tiêm vaccine cúm khi có dịch bệnh.

Câu 29: Trong nghiên cứu về hiệu quả vaccine, "số ca bệnh được ngăn ngừa trên 1000 người được tiêm chủng" thường được gọi là gì?

  • A. Độ bao phủ vaccine.
  • B. Tỷ lệ chuyển đổi huyết thanh.
  • C. Hiệu lực vaccine.
  • D. Số người cần tiêm chủng để ngăn ngừa một ca bệnh (NNV - Number Needed to Vaccinate).

Câu 30: Điều nào sau đây là một ví dụ về "miễn dịch cộng đồng" (herd immunity) liên quan đến tiêm chủng?

  • A. Khi tỷ lệ tiêm chủng trong cộng đồng đủ cao, những người chưa được tiêm chủng cũng được bảo vệ khỏi bệnh.
  • B. Vaccine giúp tạo ra miễn dịch suốt đời cho người được tiêm.
  • C. Những người đã tiêm chủng không bao giờ mắc bệnh đó nữa.
  • D. Vaccine chỉ bảo vệ trực tiếp cho người được tiêm, không ảnh hưởng đến người khác.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Mục tiêu chính của chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) quốc gia là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vaccine BCG phòng bệnh lao được tiêm cho trẻ sơ sinh trong thời gian nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Loại vaccine nào sau đây là vaccine sống giảm độc lực?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vì sao cần phải tiêm nhắc lại vaccine phòng bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván (DPT)?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phản ứng thông thường sau tiêm vaccine DPT có thể bao gồm những triệu chứng nào sau đây, *ngoại trừ*:

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong trường hợp trẻ bị sốt cao trên 38.5°C sau tiêm chủng, cha mẹ nên xử trí ban đầu như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vaccine bại liệt uống (OPV) tạo miễn dịch chủ yếu ở đâu trong cơ thể?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chống chỉ định *tuyệt đối* của vaccine DPT là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vaccine Rotavirus phòng bệnh tiêu chảy do Rotavirus thường được dùng bằng đường nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại sao cần phải theo dõi trẻ ít nhất 30 phút sau tiêm chủng tại điểm tiêm?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Loại vaccine nào sau đây cần được bảo quản ở nhiệt độ âm sâu?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong trường hợp trẻ bỏ lỡ lịch tiêm vaccine, nguyên tắc chung cần tuân thủ là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vaccine 5 trong 1 hoặc 6 trong 1 thường phòng được những bệnh nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao vaccine viêm gan B sơ sinh được ưu tiên tiêm trong vòng 24 giờ đầu sau sinh?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Biến chứng 'áp xe lạnh' thường gặp sau tiêm vaccine nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi tư vấn cho phụ huynh về tiêm chủng, điều quan trọng nhất cần nhấn mạnh là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trường hợp nào sau đây là *thận trọng* khi tiêm vaccine, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Theo lịch tiêm chủng mở rộng quốc gia, vaccine sởi mũi 1 được tiêm khi trẻ mấy tháng tuổi?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để đảm bảo hiệu quả của vaccine, đường tiêm và vị trí tiêm nào sau đây là *không* phù hợp cho vaccine DPT?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tình huống nào sau đây *không* phải là lý do hoãn tiêm chủng?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Loại immunoglobulin nào đóng vai trò chính trong đáp ứng miễn dịch dịch thể sau tiêm vaccine?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Điều gì xảy ra với hiệu quả bảo vệ của vaccine nếu khoảng cách giữa các mũi tiêm trong lịch trình bị kéo dài hơn so với khuyến cáo?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong quản lý dây chuyền lạnh vaccine, nhiệt độ bảo quản vaccine ở tủ lạnh thông thường (2-8°C) được kiểm tra bao nhiêu lần một ngày?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi mở lọ vaccine đa liều, thời gian sử dụng tối đa sau khi mở lọ thường là bao lâu (nếu không có hướng dẫn khác của nhà sản xuất)?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tác dụng chính của việc tiêm vaccine phòng bệnh phế cầu khuẩn cho trẻ em là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong trường hợp xảy ra sốc phản vệ sau tiêm vaccine, thuốc cấp cứu đầu tay được sử dụng là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Loại vaccine nào sau đây không nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia (TCMR) ở Việt Nam hiện nay?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một bà mẹ đưa con 4 tháng tuổi đến tiêm chủng và hỏi về việc tiêm vaccine cúm. Bạn sẽ tư vấn như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong nghiên cứu về hiệu quả vaccine, 'số ca bệnh được ngăn ngừa trên 1000 người được tiêm chủng' thường được gọi là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Điều nào sau đây là một ví dụ về 'miễn dịch cộng đồng' (herd immunity) liên quan đến tiêm chủng?

Xem kết quả