Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêm Chủng Trẻ Em 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) quốc gia là gì?
- A. Giảm chi phí y tế cho các bệnh viện tuyến trung ương.
- B. Đảm bảo mọi trẻ em đều được tiếp cận đầy đủ các loại vaccine phòng bệnh.
- C. Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ y tế về tiêm chủng.
- D. Phát triển các loại vaccine mới phòng các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
Câu 2: Vaccine sống giảm độc lực khác với vaccine bất hoạt ở điểm nào sau đây?
- A. Có khả năng tạo miễn dịch tế bào mạnh mẽ hơn.
- B. An toàn hơn cho trẻ em có hệ miễn dịch suy yếu.
- C. Cần nhiều liều tiêm hơn để đạt hiệu quả bảo vệ.
- D. Ít bị ảnh hưởng bởi kháng thể thụ động từ mẹ truyền sang.
Câu 3: Tại sao trẻ sơ sinh cần được tiêm vaccine phòng viêm gan B trong vòng 24 giờ đầu sau sinh?
- A. Để tăng cường hệ miễn dịch bẩm sinh của trẻ.
- B. Để giảm đau cho trẻ khi tiêm các vaccine khác sau này.
- C. Để ngăn ngừa nguy cơ lây truyền viêm gan B từ mẹ sang con trong giai đoạn sơ sinh.
- D. Để đảm bảo trẻ được bảo vệ trước khi tiếp xúc với môi trường bên ngoài.
Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là chống chỉ định tuyệt đối với hầu hết các loại vaccine?
- A. Tiền sử sốc phản vệ với vaccine trong lần tiêm trước.
- B. Trẻ bị cảm lạnh thông thường, không sốt cao.
- C. Suy giảm miễn dịch nặng (ví dụ: SCID).
- D. Bệnh não tiến triển hoặc chưa kiểm soát được.
Câu 5: Đường tiêm nào sau đây thường được sử dụng cho vaccine BCG?
- A. Tiêm bắp (IM)
- B. Tiêm trong da (ID)
- C. Tiêm dưới da (SC)
- D. Đường uống
Câu 6: Phản ứng thông thường sau tiêm chủng KHÔNG bao gồm triệu chứng nào sau đây?
- A. Sốt nhẹ (dưới 38.5°C).
- B. Sưng, đau nhẹ tại chỗ tiêm.
- C. Quấy khóc, khó chịu.
- D. Co giật.
Câu 7: Khoảng thời gian tối thiểu giữa hai mũi tiêm vaccine sống giảm độc lực là bao lâu để đảm bảo hiệu quả miễn dịch tối ưu?
- A. 1 tuần
- B. 1 tháng
- C. 2 tháng
- D. 3 tháng
Câu 8: Loại immunoglobulin (kháng thể) nào đóng vai trò chính trong việc bảo vệ trẻ sơ sinh khỏi các bệnh truyền nhiễm trong những tháng đầu đời, có được từ mẹ truyền sang?
- A. IgA
- B. IgM
- C. IgE
- D. IgG
Câu 9: Tại sao cần phải theo dõi trẻ ít nhất 30 phút sau tiêm chủng tại điểm tiêm?
- A. Để đảm bảo trẻ không bị sốt sau tiêm.
- B. Để kiểm tra xem vết tiêm có bị chảy máu không.
- C. Để phát hiện và xử trí kịp thời các phản ứng phản vệ có thể xảy ra ngay sau tiêm.
- D. Để chắc chắn rằng vaccine đã được hấp thu hoàn toàn.
Câu 10: Biện pháp nào sau đây giúp duy trì hiệu lực của vaccine trong quá trình vận chuyển và bảo quản?
- A. Đảm bảo chuỗi lạnh liên tục từ nơi sản xuất đến điểm tiêm.
- B. Bảo quản vaccine ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- C. Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào vaccine.
- D. Sử dụng vaccine càng sớm càng tốt sau khi sản xuất.
Câu 11: Tình huống nào sau đây cần hoãn tiêm chủng cho trẻ?
- A. Trẻ bị tiêu chảy nhẹ.
- B. Trẻ có tiền sử gia đình bị dị ứng.
- C. Trẻ đang bị sốt cao (≥ 38.5°C).
- D. Trẻ mới khỏi bệnh sởi cách đây 2 tháng.
Câu 12: Vaccine nào sau đây được khuyến cáo tiêm cho phụ nữ trước hoặc trong khi mang thai để bảo vệ cho cả mẹ và con?
- A. Vaccine sởi-quai bị-rubella (MMR).
- B. Vaccine uốn ván (TT).
- C. Vaccine bại liệt uống (OPV).
- D. Vaccine viêm gan B (VGB).
Câu 13: Miễn dịch cộng đồng (herd immunity) có vai trò gì trong phòng bệnh?
- A. Giúp tăng cường miễn dịch cá nhân sau khi tiêm vaccine.
- B. Chỉ có hiệu quả đối với các bệnh lây truyền qua đường hô hấp.
- C. Thay thế cho việc tiêm chủng cá nhân.
- D. Bảo vệ những người chưa được tiêm chủng hoặc không thể tiêm chủng khi tỷ lệ tiêm chủng trong cộng đồng đủ cao.
Câu 14: Loại vaccine nào sau đây thường được sử dụng để phòng bệnh lao ở trẻ sơ sinh?
- A. Vaccine DPT.
- B. Vaccine Hib.
- C. Vaccine BCG.
- D. Vaccine sởi.
Câu 15: Trong trường hợp trẻ bị sốc phản vệ sau tiêm chủng, thuốc nào sau đây cần được ưu tiên sử dụng đầu tiên?
- A. Adrenaline (Epinephrine).
- B. Diphenhydramine (Benadryl).
- C. Hydrocortisone.
- D. Salbutamol.
Câu 16: Vaccine 5 trong 1 hoặc 6 trong 1 (vaccine phối hợp) mang lại lợi ích gì so với việc tiêm các vaccine đơn lẻ?
- A. Hiệu quả bảo vệ cao hơn so với vaccine đơn lẻ.
- B. Giảm số lần tiêm cho trẻ, giảm đau và lo lắng.
- C. Giá thành rẻ hơn so với tổng chi phí các vaccine đơn lẻ.
- D. Ít gây ra phản ứng phụ hơn vaccine đơn lẻ.
Câu 17: Tại sao vaccine bại liệt uống (OPV) không còn được sử dụng thường quy ở nhiều quốc gia phát triển, thay vào đó là vaccine bại liệt bất hoạt (IPV)?
- A. IPV có hiệu quả bảo vệ cao hơn OPV.
- B. OPV khó bảo quản hơn IPV.
- C. IPV dễ sản xuất hơn OPV.
- D. OPV có nguy cơ rất hiếm gặp gây bại liệt do vaccine (VAPP).
Câu 18: Vai trò của việc ghi chép đầy đủ thông tin tiêm chủng (ngày tiêm, loại vaccine, số lô, nơi tiêm...) vào sổ tiêm chủng là gì?
- A. Chỉ để lưu trữ thông tin cho phụ huynh.
- B. Để giúp trẻ nhớ lại các mũi tiêm khi lớn lên.
- C. Để theo dõi lịch sử tiêm chủng của trẻ, đảm bảo tiêm chủng đúng lịch và là bằng chứng tiêm chủng.
- D. Chủ yếu phục vụ mục đích thống kê của ngành y tế.
Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là thành phần thường có trong vaccine?
- A. Kháng nguyên (virus hoặc vi khuẩn đã bất hoạt hoặc giảm độc lực).
- B. Kháng sinh liều cao.
- C. Chất bảo quản (ví dụ: thimerosal với một số vaccine đa liều).
- D. Tá dược (ví dụ: muối nhôm).
Câu 20: Biến chứng nào sau đây KHÔNG liên quan đến vaccine BCG?
- A. Viêm hạch bạch huyết vùng nách hoặc cổ.
- B. Loét kéo dài tại chỗ tiêm.
- C. Nhiễm BCG lan tỏa (rất hiếm gặp ở người suy giảm miễn dịch nặng).
- D. Viêm não.
Câu 21: Một bà mẹ HBsAg dương tính sinh con. Phác đồ tiêm phòng viêm gan B cho trẻ sơ sinh này có gì khác biệt so với trẻ có mẹ HBsAg âm tính?
- A. Không có gì khác biệt, tiêm theo lịch TCMR.
- B. Cần tiêm thêm huyết thanh kháng viêm gan B (HBIG) trong vòng 12-24 giờ sau sinh.
- C. Chỉ tiêm vaccine VGB mũi sơ sinh tại bệnh viện, không cần các mũi sau.
- D. Chống chỉ định tiêm vaccine VGB cho trẻ.
Câu 22: Nếu một trẻ 15 tháng tuổi chưa từng được tiêm vaccine DPT, phác đồ tiêm DPT cho trẻ này sẽ như thế nào?
- A. Chỉ cần tiêm 1 mũi duy nhất.
- B. Tiêm 2 mũi cách nhau 1 tháng.
- C. Tiêm 3 mũi cách nhau 1-2 tháng, sau đó tiêm nhắc lại theo lịch.
- D. Không cần tiêm DPT nữa vì trẻ đã lớn.
Câu 23: Để phòng bệnh tiêu chảy do Rotavirus, vaccine Rotavirus được dùng bằng đường nào?
- A. Đường uống.
- B. Tiêm bắp.
- C. Tiêm dưới da.
- D. Tiêm trong da.
Câu 24: Vaccine phòng bệnh cúm mùa được khuyến cáo tiêm nhắc lại hàng năm. Tại sao cần tiêm nhắc lại hàng năm?
- A. Để tăng cường miễn dịch suốt đời.
- B. Do vaccine cúm chỉ có tác dụng trong thời gian ngắn.
- C. Để phòng các bệnh khác ngoài cúm.
- D. Do virus cúm mùa biến đổi chủng hàng năm, vaccine cần được cập nhật để phòng các chủng mới.
Câu 25: Một trẻ bị dị ứng với trứng gà. Vaccine nào sau đây cần thận trọng khi sử dụng hoặc có chống chỉ định?
- A. Vaccine BCG.
- B. Vaccine DPT.
- C. Vaccine cúm (một số loại) và MMR.
- D. Vaccine viêm gan B.
Câu 26: Khi nào thì nên ưu tiên sử dụng vaccine phối hợp thay vì vaccine đơn lẻ (nếu có lựa chọn)?
- A. Khi vaccine đơn lẻ có giá thành rẻ hơn.
- B. Khi cần tiêm nhiều loại vaccine cùng lúc và giảm số lần tiêm cho trẻ.
- C. Khi phụ huynh yêu cầu tiêm vaccine đơn lẻ.
- D. Khi không có sẵn vaccine đơn lẻ.
Câu 27: Tại một buổi tiêm chủng, có một số trẻ đến muộn so với lịch hẹn. Nguyên tắc xử lý vaccine đã lấy ra khỏi tủ lạnh nhưng chưa sử dụng là gì?
- A. Cất lại vào tủ lạnh để dùng cho buổi tiêm chủng sau.
- B. Để ở nhiệt độ phòng và sử dụng trong ngày.
- C. Chỉ cần đảm bảo vaccine không bị ánh nắng chiếu trực tiếp.
- D. Tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất về thời gian và điều kiện bảo quản ngoài tủ lạnh, nếu quá thời gian hoặc không đảm bảo thì phải hủy bỏ.
Câu 28: Một cộng đồng có tỷ lệ tiêm chủng vaccine sởi rất thấp. Hậu quả có thể xảy ra là gì?
- A. Nguy cơ bùng phát dịch sởi trong cộng đồng tăng cao.
- B. Các bệnh khác ngoài sởi cũng sẽ gia tăng.
- C. Chất lượng vaccine sởi sẽ giảm sút.
- D. Không có hậu quả đáng kể nếu chỉ có một số ít người không tiêm.
Câu 29: Thông tin nào sau đây cần được cung cấp cho phụ huynh trước khi tiêm chủng cho trẻ?
- A. Chỉ cần nói tên vaccine và bệnh phòng ngừa.
- B. Chỉ cần thông báo lịch tiêm tiếp theo.
- C. Lợi ích của việc tiêm chủng, các bệnh phòng ngừa được, các phản ứng có thể xảy ra và cách theo dõi, xử trí.
- D. Không cần cung cấp thông tin gì thêm nếu phụ huynh đã đồng ý tiêm.
Câu 30: Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, việc tiêm chủng cho trẻ em có vai trò gì ngoài việc phòng các bệnh truyền nhiễm khác?
- A. Giúp phòng ngừa COVID-19 cho trẻ em.
- B. Đảm bảo duy trì miễn dịch phòng các bệnh khác, tránh chồng chéo dịch bệnh và giảm gánh nặng cho hệ thống y tế.
- C. Giúp trẻ em tăng cường sức khỏe tổng thể.
- D. Không có vai trò gì đặc biệt trong bối cảnh dịch COVID-19.