Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tiền Lương Tiền Công – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tiền Lương Tiền Công

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là căn bản nhất để phân biệt giữa "tiền lương" và "tiền công" trong pháp luật lao động Việt Nam?

  • A. Tính chất ổn định và thời hạn của hợp đồng lao động.
  • B. Phương thức thanh toán (tiền mặt, chuyển khoản, hiện vật).
  • C. Ngành nghề hoặc lĩnh vực hoạt động của người lao động.
  • D. Số lượng và chất lượng công việc hoàn thành.

Câu 2: Khoản thu nhập nào sau đây không được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

  • A. Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ.
  • B. Trợ cấp thôi việc theo quy định của Bộ Luật Lao động.
  • C. Tiền thưởng năng suất cuối năm.
  • D. Phụ cấp trách nhiệm quản lý.

Câu 3: Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công ở Việt Nam có bao nhiêu bậc thuế?

  • A. 5 bậc
  • B. 7 bậc
  • C. 9 bậc
  • D. 10 bậc

Câu 4: Ông Nguyễn Văn A là đối tượng cư trú, có thu nhập từ tiền lương 15 triệu đồng/tháng. Ông A có một người phụ thuộc là con ruột dưới 18 tuổi và không có đóng góp từ thiện nào khác. Giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc của ông A trong tháng là bao nhiêu?

  • A. 11 triệu đồng
  • B. 13.2 triệu đồng
  • C. 17.6 triệu đồng
  • D. 22 triệu đồng

Câu 5: Một công ty trả lương cho nhân viên bằng cả tiền mặt và hiện vật (sản phẩm của công ty). Phần thu nhập nào phải chịu thuế TNCN?

  • A. Chỉ phần tiền mặt.
  • B. Chỉ phần hiện vật.
  • C. Cả phần tiền mặt và giá trị quy đổi của hiện vật.
  • D. Không phần nào chịu thuế vì trả lương bằng hiện vật.

Câu 6: Theo luật thuế TNCN hiện hành, thời điểm nào được xác định là thời điểm nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công?

  • A. Thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người lao động.
  • B. Thời điểm người lao động ký hợp đồng lao động.
  • C. Thời điểm người lao động bắt đầu làm việc.
  • D. Thời điểm kết thúc năm dương lịch.

Câu 7: Khoản đóng góp nào sau đây không được trừ vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm y tế bắt buộc.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc.
  • D. Chi phí đi lại từ nhà đến nơi làm việc.

Câu 8: Nếu một cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công ở cả Việt Nam và nước ngoài, thu nhập chịu thuế TNCN được xác định như thế nào?

  • A. Chỉ tính thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  • B. Tính trên tổng thu nhập phát sinh cả trong và ngoài Việt Nam.
  • C. Chỉ tính thu nhập cao hơn giữa Việt Nam và nước ngoài.
  • D. Không phải chịu thuế TNCN nếu đã nộp thuế ở nước ngoài.

Câu 9: Một người lao động ký hợp đồng lao động thời vụ dưới 3 tháng và có tổng thu nhập mỗi lần chi trả trên 2 triệu đồng. Tổ chức trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo mức nào?

  • A. Không phải khấu trừ thuế TNCN.
  • B. Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
  • C. Khấu trừ 10% trên tổng thu nhập trước khi trả.
  • D. Khấu trừ 20% trên tổng thu nhập trước khi trả.

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, người lao động không cần ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức trả thu nhập?

  • A. Chỉ có duy nhất thu nhập từ tiền lương, tiền công và đã được khấu trừ đủ thuế.
  • B. Có thêm thu nhập từ trúng thưởng xổ số dưới 10 triệu đồng.
  • C. Có thêm thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng không đáng kể.
  • D. Có thu nhập từ kinh doanh hộ gia đình ngoài thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Câu 11: Phân tích tình huống: Bà X làm việc tại công ty A và được công ty mua bảo hiểm nhân thọ. Khoản phí bảo hiểm nhân thọ này do công ty đóng cho bà X có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của bà X không?

  • A. Có, vì đây là lợi ích mà bà X nhận được từ công ty.
  • B. Không, vì đây là khoản phúc lợi của công ty dành cho nhân viên.
  • C. Chỉ tính vào thu nhập chịu thuế nếu giá trị bảo hiểm vượt quá mức quy định.
  • D. Không tính vào thu nhập chịu thuế nếu bà X tự nguyện tham gia.

Câu 12: Khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, "giảm trừ gia cảnh" được hiểu là gì?

  • A. Khoản tiền được nhà nước hỗ trợ cho người có thu nhập thấp.
  • B. Khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế để giảm nghĩa vụ thuế.
  • C. Số tiền được hoàn lại khi quyết toán thuế TNCN.
  • D. Mức lương tối thiểu vùng do nhà nước quy định.

Câu 13: Trong các khoản phụ cấp sau, khoản nào không được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN?

  • A. Phụ cấp ăn trưa.
  • B. Phụ cấp xăng xe, điện thoại.
  • C. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật.
  • D. Phụ cấp công tác phí.

Câu 14: Một cá nhân là người nước ngoài, không cư trú tại Việt Nam, có thu nhập từ tiền lương do làm việc tại Việt Nam. Thuế TNCN đối với thu nhập này được tính như thế nào?

  • A. Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần giống như người cư trú.
  • B. Được miễn thuế TNCN nếu thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày.
  • C. Chỉ phải nộp thuế TNCN nếu thu nhập vượt quá một mức nhất định.
  • D. Áp dụng thuế suất cố định 20% trên tổng thu nhập chịu thuế.

Câu 15: Khi nào thì cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải tự giác kê khai và nộp thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế?

  • A. Khi thu nhập hàng tháng dưới mức chịu thuế.
  • B. Khi có nhiều nguồn thu nhập và thuộc diện phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
  • C. Khi nhận thu nhập từ nhiều tổ chức chi trả nhưng đã được khấu trừ đủ thuế.
  • D. Không bao giờ phải tự giác kê khai vì đã có tổ chức trả thu nhập khấu trừ.

Câu 16: Điều gì xảy ra nếu một doanh nghiệp chậm nộp thuế TNCN đã khấu trừ từ tiền lương của nhân viên?

  • A. Không có chế tài nào nếu chậm nộp lần đầu.
  • B. Bị cảnh cáo và nhắc nhở.
  • C. Bị phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.
  • D. Nhân viên phải tự nộp khoản thuế chậm nộp đó.

Câu 17: Thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động nước ngoài làm việc trong khu kinh tế đặc biệt ở Việt Nam có được ưu đãi thuế TNCN nào không?

  • A. Không có ưu đãi thuế nào, áp dụng như người Việt Nam.
  • B. Có thể có ưu đãi về thuế TNCN tùy theo quy định của từng khu kinh tế đặc biệt.
  • C. Được miễn hoàn toàn thuế TNCN trong 5 năm đầu.
  • D. Chỉ phải nộp thuế TNCN với thuế suất thấp hơn 5%.

Câu 18: So sánh sự khác biệt chính về cách tính thuế TNCN giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam.

  • A. Cá nhân cư trú áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần, cá nhân không cư trú áp dụng thuế suất cố định.
  • B. Cá nhân cư trú được giảm trừ gia cảnh, cá nhân không cư trú không được giảm trừ.
  • C. Cá nhân cư trú nộp thuế theo tháng, cá nhân không cư trú nộp thuế theo năm.
  • D. Không có sự khác biệt, cả hai đều áp dụng chung một phương pháp tính thuế.

Câu 19: Người lao động có được nhận lại số tiền thuế TNCN đã nộp thừa trong năm không? Nếu có, trong trường hợp nào?

  • A. Không bao giờ được hoàn thuế TNCN.
  • B. Có, nếu số thuế đã nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp sau quyết toán.
  • C. Chỉ được hoàn thuế nếu thuộc diện hộ nghèo.
  • D. Chỉ được hoàn thuế nếu có đóng góp từ thiện trên mức quy định.

Câu 20: Phân tích vai trò của "mã số thuế cá nhân" (MSTCN) trong việc quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

  • A. MSTCN chỉ dùng để xác định danh tính người nộp thuế.
  • B. MSTCN giúp người nộp thuế được giảm trừ gia cảnh cao hơn.
  • C. MSTCN giúp cơ quan thuế quản lý thu nhập và nghĩa vụ thuế của từng cá nhân một cách hiệu quả.
  • D. MSTCN chỉ cần thiết khi cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, không cần cho thu nhập từ lương.

Câu 21: Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là bao nhiêu một tháng?

  • A. 3.6 triệu đồng
  • B. 4.4 triệu đồng
  • C. 5 triệu đồng
  • D. 5.5 triệu đồng

Câu 22: Khoản tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính thuế TNCN như thế nào?

  • A. Tính vào thu nhập chịu thuế TNCN như các khoản thu nhập từ lương thông thường.
  • B. Được miễn thuế TNCN hoàn toàn để khuyến khích làm thêm giờ.
  • C. Chỉ phải chịu thuế TNCN với thuế suất ưu đãi thấp hơn.
  • D. Không tính vào thu nhập chịu thuế nếu có xác nhận của công đoàn.

Câu 23: Trong trường hợp người lao động thay đổi nơi làm việc trong năm tính thuế, việc quyết toán thuế TNCN được thực hiện như thế nào?

  • A. Không cần quyết toán thuế TNCN vì đã thay đổi nơi làm việc.
  • B. Doanh nghiệp mới có trách nhiệm quyết toán thuế cho cả năm.
  • C. Người lao động phải tự quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế.
  • D. Doanh nghiệp cũ và doanh nghiệp mới cùng phối hợp quyết toán thuế.

Câu 24: Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương và trúng xổ số, việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN được thực hiện riêng biệt hay gộp chung?

  • A. Gộp chung cả hai loại thu nhập để tính thuế theo biểu lũy tiến.
  • B. Gộp chung nhưng áp dụng thuế suất ưu đãi.
  • C. Tính thuế riêng cho thu nhập từ lương, miễn thuế cho thu nhập từ xổ số.
  • D. Tính thuế riêng biệt: thu nhập từ lương theo biểu lũy tiến, thu nhập từ xổ số theo thuế suất riêng.

Câu 25: Doanh nghiệp có trách nhiệm gì trong việc kê khai và nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công cho nhân viên?

  • A. Chỉ khấu trừ thuế TNCN khi có yêu cầu của cơ quan thuế.
  • B. Khấu trừ thuế, kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và cung cấp chứng từ khấu trừ thuế cho nhân viên.
  • C. Chỉ kê khai thuế TNCN hàng năm, không cần nộp thuế.
  • D. Không có trách nhiệm gì, nhân viên tự kê khai và nộp thuế.

Câu 26: Những khoản thu nhập nào từ tiền lương, tiền công được miễn thuế TNCN theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các quốc gia khác?

  • A. Không có khoản thu nhập nào được miễn thuế theo hiệp định.
  • B. Tất cả thu nhập từ lương đều được miễn thuế theo hiệp định.
  • C. Một số khoản thu nhập nhất định có thể được miễn thuế theo quy định của từng hiệp định cụ thể.
  • D. Chỉ thu nhập của người nước ngoài mới được miễn thuế theo hiệp định.

Câu 27: Khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế TNCN tại một doanh nghiệp, họ sẽ tập trung kiểm tra những nội dung gì liên quan đến tiền lương, tiền công?

  • A. Việc khấu trừ thuế TNCN, tính chính xác của số thuế đã kê khai và nộp, và việc tuân thủ các quy định về thuế TNCN.
  • B. Mức lương bình quân của nhân viên trong doanh nghiệp.
  • C. Số lượng nhân viên đã được cấp mã số thuế cá nhân.
  • D. Hình thức trả lương (tiền mặt hay chuyển khoản) cho nhân viên.

Câu 28: Phân biệt khái niệm "thu nhập chịu thuế" và "thu nhập tính thuế" trong thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

  • A. Hai khái niệm này hoàn toàn đồng nhất và có thể sử dụng thay thế cho nhau.
  • B. "Thu nhập chịu thuế" là thu nhập sau khi đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc, còn "thu nhập tính thuế" là thu nhập còn lại sau khi trừ giảm trừ gia cảnh.
  • C. "Thu nhập chịu thuế" là tổng thu nhập từ lương, còn "thu nhập tính thuế" là thu nhập sau khi trừ các khoản phụ cấp.
  • D. "Thu nhập chịu thuế" là toàn bộ các khoản thu nhập từ lương, còn "thu nhập tính thuế" là phần thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ các khoản giảm trừ theo quy định.

Câu 29: Trong trường hợp nào, người lao động có thể được ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế TNCN ngay cả khi có thu nhập từ hai nơi trở lên?

  • A. Không bao giờ được ủy quyền nếu có thu nhập từ hai nơi trở lên.
  • B. Luôn được ủy quyền nếu tổng thu nhập không vượt quá mức chịu thuế.
  • C. Nếu thu nhập từ các nơi khác (ngoài nơi ủy quyền) bình quân tháng trong năm không vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
  • D. Chỉ được ủy quyền nếu cả hai nơi trả thu nhập đều thuộc cùng một tỉnh/thành phố.

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc hiểu rõ và tuân thủ pháp luật thuế TNCN đối với cả người lao động và doanh nghiệp.

  • A. Chỉ quan trọng đối với doanh nghiệp để tránh bị phạt, không quan trọng với người lao động.
  • B. Rất quan trọng với cả hai bên: giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và người lao động đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ thuế.
  • C. Không quan trọng vì thuế TNCN là khoản nhỏ so với tổng thu nhập.
  • D. Chỉ quan trọng khi có thanh tra thuế, còn bình thường không cần quá chú ý.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *căn bản nhất* để phân biệt giữa 'tiền lương' và 'tiền công' trong pháp luật lao động Việt Nam?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khoản thu nhập nào sau đây *không* được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công ở Việt Nam có bao nhiêu bậc thuế?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ông Nguyễn Văn A là đối tượng cư trú, có thu nhập từ tiền lương 15 triệu đồng/tháng. Ông A có một người phụ thuộc là con ruột dưới 18 tuổi và không có đóng góp từ thiện nào khác. Giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc của ông A trong tháng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một công ty trả lương cho nhân viên bằng cả tiền mặt và hiện vật (sản phẩm của công ty). Phần thu nhập nào phải chịu thuế TNCN?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Theo luật thuế TNCN hiện hành, thời điểm nào được xác định là *thời điểm nhận thu nhập* từ tiền lương, tiền công?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khoản đóng góp nào sau đây *không* được trừ vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nếu một cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công ở cả Việt Nam và nước ngoài, thu nhập chịu thuế TNCN được xác định như thế nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một người lao động ký hợp đồng lao động thời vụ dưới 3 tháng và có tổng thu nhập mỗi lần chi trả trên 2 triệu đồng. Tổ chức trả thu nhập phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo mức nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong trường hợp nào sau đây, người lao động *không* cần ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức trả thu nhập?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phân tích tình huống: Bà X làm việc tại công ty A và được công ty mua bảo hiểm nhân thọ. Khoản phí bảo hiểm nhân thọ này do công ty đóng cho bà X có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của bà X không?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, 'giảm trừ gia cảnh' được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong các khoản phụ cấp sau, khoản nào *không* được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một cá nhân là người nước ngoài, không cư trú tại Việt Nam, có thu nhập từ tiền lương do làm việc tại Việt Nam. Thuế TNCN đối với thu nhập này được tính như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi nào thì cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải tự giác kê khai và nộp thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Điều gì xảy ra nếu một doanh nghiệp chậm nộp thuế TNCN đã khấu trừ từ tiền lương của nhân viên?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động nước ngoài làm việc trong khu kinh tế đặc biệt ở Việt Nam có được ưu đãi thuế TNCN nào không?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: So sánh sự khác biệt chính về cách tính thuế TNCN giữa cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam.

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Người lao động có được nhận lại số tiền thuế TNCN đã nộp thừa trong năm không? Nếu có, trong trường hợp nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phân tích vai trò của 'mã số thuế cá nhân' (MSTCN) trong việc quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là bao nhiêu một tháng?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khoản tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính thuế TNCN như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong trường hợp người lao động thay đổi nơi làm việc trong năm tính thuế, việc quyết toán thuế TNCN được thực hiện như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nếu cá nhân có thu nhập từ tiền lương và trúng xổ số, việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN được thực hiện riêng biệt hay gộp chung?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Doanh nghiệp có trách nhiệm gì trong việc kê khai và nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công cho nhân viên?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Những khoản thu nhập nào từ tiền lương, tiền công được miễn thuế TNCN theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các quốc gia khác?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế TNCN tại một doanh nghiệp, họ sẽ tập trung kiểm tra những nội dung gì liên quan đến tiền lương, tiền công?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân biệt khái niệm 'thu nhập chịu thuế' và 'thu nhập tính thuế' trong thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong trường hợp nào, người lao động có thể được ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế TNCN ngay cả khi có thu nhập từ hai nơi trở lên?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc hiểu rõ và tuân thủ pháp luật thuế TNCN đối với cả người lao động và doanh nghiệp.

Xem kết quả