Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Luật Thuế TNCN hiện hành, khoản thu nhập nào sau đây KHÔNG được tính vào thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công?
- A. Tiền lương tháng
- B. Tiền thưởng năng suất
- C. Phụ cấp chức vụ
- D. Trợ cấp thôi việc theo quy định của Bộ Luật Lao động
Câu 2: Ông An là nhân viên văn phòng, ngoài lương hàng tháng, ông còn được công ty hỗ trợ tiền điện thoại hàng tháng là 300.000 VNĐ. Khoản tiền hỗ trợ điện thoại này được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công như thế nào?
- A. Không tính vào thu nhập chịu thuế vì là khoản hỗ trợ phục vụ công việc
- B. Chỉ tính vào thu nhập chịu thuế nếu vượt quá 500.000 VNĐ/tháng
- C. Tính vào thu nhập chịu thuế nếu không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc vượt quá mức quy định của công ty
- D. Tính vào thu nhập chịu thuế hoàn toàn không phụ thuộc vào hóa đơn hay mức hỗ trợ
Câu 3: Bà Lan nhận được một khoản tiền thưởng đột xuất từ công ty vì sáng kiến cải tiến quy trình làm việc, giúp tăng năng suất. Khoản tiền thưởng này có được xem là thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN không?
- A. Có, vì đây là khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
- B. Không, vì đây là khoản thưởng mang tính chất khuyến khích, không phải lương
- C. Chỉ chịu thuế nếu khoản thưởng này vượt quá 1.000.000 VNĐ
- D. Không chịu thuế nếu sáng kiến cải tiến đã được đăng ký bản quyền
Câu 4: Công ty X trả lương cho nhân viên bằng cả tiền mặt và cổ phiếu ESOP (cổ phiếu thưởng cho người lao động). Phần thu nhập nào từ việc trả lương này được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN?
- A. Chỉ phần tiền mặt
- B. Chỉ giá trị cổ phiếu ESOP khi nhân viên bán cổ phiếu
- C. Cả phần tiền mặt và giá trị cổ phiếu ESOP tại thời điểm được trả
- D. Không phần nào chịu thuế cho đến khi nhân viên bán cổ phiếu và có lãi
Câu 5: Ông Nam là người nước ngoài, làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm dương lịch đầu tiên đến Việt Nam. Ông Nam được xác định là đối tượng cư trú hay không cư trú cho mục đích thuế TNCN?
- A. Đối tượng cư trú
- B. Đối tượng không cư trú
- C. Tùy thuộc vào quốc tịch của ông Nam
- D. Chưa đủ thông tin để xác định
Câu 6: Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng không cư trú được áp dụng là bao nhiêu?
- A. Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần
- B. 10%
- C. 20%
- D. 30%
Câu 7: Ông Hùng có thu nhập từ tiền lương, tiền công 15 triệu đồng/tháng. Ông phải đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) là 1.050.000 VNĐ/tháng. Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân ông Hùng là 11 triệu đồng/tháng. Thu nhập chịu thuế của ông Hùng trong tháng là bao nhiêu?
- A. 15.000.000 VNĐ
- B. 2.950.000 VNĐ
- C. 3.950.000 VNĐ
- D. 13.950.000 VNĐ
Câu 8: Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công của đối tượng cư trú có bao nhiêu bậc thuế?
- A. 5 bậc
- B. 7 bậc
- C. 9 bậc
- D. 10 bậc
Câu 9: Khoản thu nhập nào sau đây được xem là thu nhập thường xuyên từ tiền lương, tiền công?
- A. Tiền lương tháng
- B. Tiền thưởng cuối năm
- C. Tiền làm thêm giờ
- D. Tiền thưởng sáng kiến
Câu 10: Theo quy định về giảm trừ gia cảnh, mỗi người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu tiền/tháng trong năm 2023?
- A. 3.600.000 VNĐ
- B. 4.000.000 VNĐ
- C. 4.400.000 VNĐ
- D. 5.000.000 VNĐ
Câu 11: Trường hợp nào sau đây cá nhân KHÔNG phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế?
- A. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh
- B. Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công và đã ủy quyền quyết toán thuế cho công ty
- C. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công và có thay đổi nơi làm việc trong năm
- D. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công và có người phụ thuộc
Câu 12: Ông Ba có thu nhập từ tiền lương, tiền công ở cả Hà Nội và TP.HCM trong năm 2023. Ông Ba sẽ nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN ở đâu?
- A. Chi cục Thuế Hà Nội
- B. Chi cục Thuế TP.HCM
- C. Chi cục Thuế nơi có thu nhập lớn nhất
- D. Chi cục Thuế nơi cá nhân lựa chọn (thường trú hoặc tạm trú)
Câu 13: Khoản phụ cấp nào sau đây KHÔNG được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?
- A. Phụ cấp trách nhiệm
- B. Phụ cấp ăn trưa
- C. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo quy định của Nhà nước
- D. Phụ cấp công tác phí
Câu 14: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2023 đối với cá nhân trực tiếp quyết toán chậm nhất là ngày nào?
- A. Ngày 31/03/2024
- B. Ngày 30/04/2024
- C. Ngày 31/05/2024
- D. Ngày 30/06/2024
Câu 15: Công ty Y chi trả tiền lương cho nhân viên thông qua tài khoản ngân hàng. Chứng từ nào được sử dụng để chứng minh việc chi trả lương này?
- A. Phiếu chi tiền mặt
- B. Bảng chấm công
- C. Sao kê tài khoản ngân hàng
- D. Hợp đồng lao động
Câu 16: Theo Luật Thuế TNCN, thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định theo nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc phát sinh thu nhập
- B. Nguyên tắc tiền mặt
- C. Nguyên tắc dồn tích
- D. Nguyên tắc kế toán
Câu 17: Khoản chi nào sau đây của doanh nghiệp được trừ khi tính thuế TNDN nhưng lại tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động?
- A. Chi tiền lương trả cho người lao động
- B. Chi phí bảo hiểm bắt buộc cho người lao động
- C. Chi phí đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động
- D. Chi phúc lợi cho người lao động vượt quá quy định
Câu 18: Bà Mai là người Việt Nam, làm việc tại nước ngoài và có thu nhập từ tiền lương do công ty nước ngoài trả. Khoản thu nhập này có chịu thuế TNCN tại Việt Nam không?
- A. Có, nếu bà Mai là đối tượng cư trú tại Việt Nam
- B. Không, vì thu nhập phát sinh ở nước ngoài
- C. Chỉ chịu thuế nếu bà Mai chuyển tiền về Việt Nam
- D. Tùy thuộc vào hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước sở tại
Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, tổ chức trả thu nhập KHÔNG phải khấu trừ thuế TNCN trước khi trả lương cho người lao động?
- A. Người lao động có thu nhập dưới mức chịu thuế
- B. Người lao động có thu nhập duy nhất từ tiền lương, tiền công và thuộc đối tượng không phải nộp thuế
- C. Người lao động cam kết không có thu nhập nào khác ngoài lương
- D. Người lao động tự nguyện nộp thuế trực tiếp cho cơ quan thuế
Câu 20: Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế là bao nhiêu tiền/tháng?
- A. 9.000.000 VNĐ
- B. 10.000.000 VNĐ
- C. 11.000.000 VNĐ
- D. 12.000.000 VNĐ
Câu 21: Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo hình thức nào?
- A. Theo năm
- B. Theo tháng hoặc quý
- C. Theo từng lần phát sinh thu nhập
- D. Không có hình thức kê khai cụ thể, tùy doanh nghiệp lựa chọn
Câu 22: Khoản tiền nào sau đây KHÔNG được coi là tiền lương, tiền công theo Luật Thuế TNCN?
- A. Tiền làm thêm giờ
- B. Tiền thưởng năng suất
- C. Phụ cấp khu vực
- D. Học bổng
Câu 23: Ông Việt là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công và có 02 người phụ thuộc là con dưới 18 tuổi. Tổng mức giảm trừ gia cảnh mà ông Việt được hưởng trong tháng là bao nhiêu?
- A. 11.000.000 VNĐ
- B. 15.400.000 VNĐ
- C. 19.800.000 VNĐ
- D. 22.000.000 VNĐ
Câu 24: Khi tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần, nếu thu nhập tính thuế của ông A là 15 triệu đồng/tháng, ông A sẽ phải chịu thuế suất bậc mấy của biểu thuế?
- A. Bậc 1
- B. Bậc 2
- C. Bậc 3
- D. Bậc 4
Câu 25: Loại thu nhập nào sau đây KHÔNG thuộc diện chịu thuế TNCN?
- A. Tiền lương làm thêm giờ
- B. Tiền thưởng Tết
- C. Tiền lương hưu
- D. Tiền hoa hồng bán hàng
Câu 26: Trong trường hợp cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức trả thu nhập phải khấu trừ thuế TNCN theo phương pháp nào?
- A. Theo biểu thuế lũy tiến từng phần
- B. Theo thuế suất 10%
- C. Theo thuế suất 20%
- D. Không phải khấu trừ thuế
Câu 27: Khoản chi nào sau đây của công ty KHÔNG được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nhưng vẫn phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động nếu có?
- A. Chi tiền lương làm thêm giờ theo quy định
- B. Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 5 triệu đồng/năm/người
- C. Chi phí đào tạo lại nghề cho người lao động
- D. Chi phí bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Câu 28: Bà Hoa là người không cư trú, có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam là 200 triệu đồng trong năm 2023. Thuế TNCN bà Hoa phải nộp là bao nhiêu?
- A. 20.000.000 VNĐ
- B. 30.000.000 VNĐ
- C. 35.000.000 VNĐ
- D. 40.000.000 VNĐ
Câu 29: Mục đích chính của việc giảm trừ gia cảnh trong thuế TNCN là gì?
- A. Đảm bảo mức sống tối thiểu cho người nộp thuế và gia đình
- B. Khuyến khích người dân tích cực làm việc và đóng thuế
- C. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế TNCN
- D. Đơn giản hóa thủ tục kê khai và nộp thuế TNCN
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công?
- A. Thuế TNCN là loại thuế gián thu
- B. Thuế TNCN là loại thuế trực thu
- C. Thuế TNCN chỉ áp dụng đối với người có thu nhập cao
- D. Thuế TNCN do doanh nghiệp chi trả thay cho người lao động