Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Sản Giật, Sản Giật - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ mang thai 32 tuần đến khám vì đau đầu và nhìn mờ trong 2 ngày nay. Khám lâm sàng cho thấy huyết áp 160/110 mmHg, protein niệu 3+ và phù toàn thân. Xét nghiệm công thức máu cho thấy tiểu cầu 90,000/mm3. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Tiền sản giật nhẹ
- B. Tăng huyết áp thai kỳ
- C. Viêm cầu thận cấp
- D. Tiền sản giật nặng
Câu 2: Yếu tố nào sau đây được coi là cơ chế bệnh sinh chính gây ra tiền sản giật?
- A. Tăng thể tích tuần hoàn
- B. Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu
- C. Giảm sức cản ngoại vi
- D. Tăng cung lượng tim
Câu 3: Mục tiêu chính của việc sử dụng Magnesium Sulfate trong điều trị tiền sản giật nặng và sản giật là gì?
- A. Dự phòng và kiểm soát cơn co giật
- B. Hạ huyết áp nhanh chóng
- C. Giảm protein niệu
- D. Cải thiện chức năng thận
Câu 4: Biện pháp nào sau đây là điều trị dứt điểm tiền sản giật và sản giật?
- A. Sử dụng thuốc hạ huyết áp kéo dài
- B. Truyền Magnesium Sulfate đến khi hết triệu chứng
- C. Chấm dứt thai kỳ
- D. Nghỉ ngơi tuyệt đối và chế độ ăn giảm muối
Câu 5: Sản phụ 36 tuần tuổi thai bị tiền sản giật nặng, đang được điều trị Magnesium Sulfate. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy có khả năng ngộ độc Magnesium Sulfate?
- A. Huyết áp tăng cao
- B. Mất phản xạ gân xương bánh chè
- C. Nhịp tim nhanh
- D. Tăng tiết nước bọt
Câu 6: Hội chứng HELLP là một biến chứng nặng của tiền sản giật. Chữ viết tắt HELLP đại diện cho các thành phần nào sau đây?
- A. Huyết áp cao, phù, protein niệu
- B. Suy tim, phù phổi, suy thận
- C. Tan máu, tăng men gan, giảm tiểu cầu
- D. Đau đầu, nhìn mờ, co giật
Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất để đánh giá mức độ nặng của tổn thương thận trong tiền sản giật?
- A. Tổng phân tích nước tiểu
- B. Độ thanh thải creatinin
- C. Điện giải đồ
- D. Creatinin máu
Câu 8: Một sản phụ 28 tuổi, mang thai lần đầu, không có tiền sử bệnh lý, đến khám thai định kỳ ở tuần thứ 24. Huyết áp đo được 140/90 mmHg. Các xét nghiệm khác trong giới hạn bình thường. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Tăng huyết áp thai kỳ
- B. Tiền sản giật nhẹ
- C. Tiền sản giật nặng
- D. Tăng huyết áp mạn tính
Câu 9: Biến chứng nguy hiểm nhất cho thai nhi do tiền sản giật gây ra là gì?
- A. Dị tật bẩm sinh
- B. Vàng da sơ sinh
- C. Suy thai và thai chết lưu
- D. Sinh non tháng
Câu 10: Trong trường hợp sản giật, thứ tự các giai đoạn điển hình của một cơn co giật là:
- A. Co cứng – co giật – xâm nhiễm – hôn mê
- B. Xâm nhiễm – co cứng – co giật – hôn mê
- C. Xâm nhiễm – co giật – co cứng – hôn mê
- D. Co giật – co cứng – hôn mê – xâm nhiễm
Câu 11: Một sản phụ bị tiền sản giật nặng được chỉ định nhập viện. Theo dõi nào sau đây KHÔNG cần thiết trong chăm sóc ban đầu?
- A. Theo dõi huyết áp mỗi 4 giờ
- B. Theo dõi protein niệu hàng ngày
- C. Theo dõi lượng nước tiểu
- D. Soi đáy mắt
Câu 12: Thuốc hạ huyết áp nào sau đây được ưu tiên sử dụng trong điều trị tăng huyết áp cấp cứu ở sản phụ bị tiền sản giật nặng?
- A. Atenolol
- B. Hydralazine
- C. Lisinopril
- D. Furosemide
Câu 13: Tiền sản giật thường xuất hiện sau tuần thứ bao nhiêu của thai kỳ?
- A. Tuần thứ 12
- B. Tuần thứ 16
- C. Tuần thứ 20
- D. Tuần thứ 28
Câu 14: Một sản phụ 38 tuần, tiền sản giật nhẹ, các chỉ số ổn định. Thời điểm chấm dứt thai kỳ thích hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. Theo dõi đến khi chuyển dạ tự nhiên
- B. Chấm dứt thai kỳ ngay lập tức
- C. Chấm dứt thai kỳ ở tuần thứ 40
- D. Chấm dứt thai kỳ ở tuần thứ 39
Câu 15: Trong tiền sản giật, tổn thương gan thường biểu hiện bằng triệu chứng lâm sàng nào?
- A. Đau vùng thượng vị hoặc hạ sườn phải
- B. Vàng da
- C. Nôn ra máu
- D. Tiêu chảy
Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để dự phòng tiền sản giật ở phụ nữ mang thai nguy cơ thấp?
- A. Bổ sung canxi
- B. Aspirin liều thấp (ở nhóm nguy cơ cao)
- C. Chế độ ăn giảm muối
- D. Theo dõi huyết áp định kỳ
Câu 17: Trong trường hợp sản giật xảy ra tại nhà, hành động sơ cứu ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Nhanh chóng đo huyết áp
- B. Đảm bảo đường thở và tránh chấn thương
- C. Cho sản phụ uống thuốc hạ huyết áp
- D. Gọi người thân đến hỗ trợ
Câu 18: Xét nghiệm protein niệu dương tính trong tiền sản giật được định nghĩa là:
- A. Protein niệu 100mg/24 giờ
- B. Protein niệu 2+ trên que thử nhanh
- C. Protein niệu ≥ 300mg/24 giờ
- D. Protein niệu bất kỳ trên que thử nhanh
Câu 19: Phù trong tiền sản giật khác với phù sinh lý thai kỳ ở điểm nào?
- A. Phù sinh lý thường đau hơn
- B. Phù tiền sản giật xuất hiện đột ngột và tăng nhanh
- C. Phù sinh lý chỉ ở chân, phù tiền sản giật toàn thân
- D. Không có sự khác biệt giữa hai loại phù
Câu 20: Một sản phụ sau sinh 2 ngày, tiền sử tiền sản giật nặng, than phiền khó thở và ho khạc ra bọt hồng. Triệu chứng này gợi ý biến chứng nào?
- A. Viêm phổi
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Suy tim
- D. Phù phổi cấp
Câu 21: Trong chẩn đoán phân biệt sản giật, cần loại trừ các nguyên nhân gây co giật nào sau đây?
- A. Động kinh
- B. Hạ đường huyết
- C. Ngất do hạ huyết áp tư thế
- D. Cơn tetani
Câu 22: Xét nghiệm men gan (AST, ALT) tăng cao trong hội chứng HELLP phản ánh tình trạng tổn thương nào ở gan?
- A. Tắc mật
- B. Hoại tử tế bào gan
- C. Viêm gan
- D. Xơ gan
Câu 23: Dựa vào công thức tính huyết áp trung bình (MAP), yếu tố nào có vai trò quyết định nhất đến giá trị MAP?
- A. Huyết áp tâm thu (HATT)
- B. Hiệu số huyết áp (HATT-HATTr)
- C. Huyết áp tâm trương (HATTr)
- D. Mạch
Câu 24: Theo dõi nước tiểu trong 24 giờ ở sản phụ tiền sản giật nặng nhằm mục đích chính là gì?
- A. Đánh giá mức độ protein niệu
- B. Đánh giá chức năng thận
- C. Theo dõi hiệu quả điều trị lợi tiểu
- D. Phát hiện nhiễm trùng tiết niệu
Câu 25: Sản phụ 30 tuổi, tiền sử tăng huyết áp mạn tính, mang thai 28 tuần, huyết áp tăng cao hơn so với trước thai kỳ và xuất hiện protein niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Tăng huyết áp thai kỳ
- B. Tiền sản giật
- C. Tăng huyết áp mạn tính chồng lên tiền sản giật
- D. Tăng huyết áp mạn tính đơn thuần
Câu 26: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của sản giật?
- A. Rau bong non
- B. Suy thận cấp
- C. Xuất huyết não
- D. Ung thư gan
Câu 27: Loại thuốc lợi tiểu nào thường được sử dụng thận trọng trong điều trị tiền sản giật và chỉ dùng khi có chỉ định rõ ràng?
- A. Thiazide
- B. Furosemide
- C. Spironolactone
- D. Mannitol
Câu 28: Trong quản lý thai kỳ cho sản phụ tiền sản giật nhẹ tại nhà, yếu tố nào sau đây cần được theo dõi hàng ngày?
- A. Cân nặng
- B. Đường huyết
- C. Triệu chứng đau đầu, nhìn mờ
- D. Nhịp tim thai
Câu 29: Chỉ số Doppler động mạch rốn thai nhi bất thường trong tiền sản giật gợi ý điều gì?
- A. Thai nhi phát triển bình thường
- B. Suy tuần hoàn tử cung-rau
- C. Nguy cơ sinh non thấp
- D. Không ảnh hưởng đến thai nhi
Câu 30: Loại hình theo dõi tim thai nào thường được sử dụng để đánh giá sức khỏe thai nhi trong tiền sản giật?
- A. Điện tâm đồ thai nhi
- B. Siêu âm tim thai
- C. Theo dõi tim thai trong chuyển dạ
- D. Non-stress test (NST)