Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Tệ Ngân Hàng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ngân hàng Trung ương quyết định giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Điều này có tác động trực tiếp nào đến hệ số nhân tiền và cung tiền?
- A. Hệ số nhân tiền tăng, cung tiền tăng
- B. Hệ số nhân tiền giảm, cung tiền giảm
- C. Hệ số nhân tiền không đổi, cung tiền tăng
- D. Hệ số nhân tiền tăng, cung tiền không đổi
Câu 2: Giả sử một người gửi 100 triệu VNĐ tiền mặt vào tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại. Mức cung tiền M1 và M2 sẽ thay đổi như thế nào ngay sau giao dịch này?
- A. M1 tăng, M2 tăng
- B. M1 giảm, M2 giảm
- C. M1 không đổi, M2 không đổi
- D. M1 giảm, M2 tăng
Câu 3: Trong một nền kinh tế giản đơn, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. Nếu Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ trị giá 10 tỷ VNĐ từ các ngân hàng thương mại, mức cung tiền tối đa có thể tăng thêm bao nhiêu?
- A. 1 tỷ VNĐ
- B. 10 tỷ VNĐ
- C. 90 tỷ VNĐ
- D. 100 tỷ VNĐ
Câu 4: Điều gì sẽ xảy ra với đường cầu tiền (money demand curve) khi thu nhập quốc dân tăng lên?
- A. Đường cầu tiền dịch chuyển sang trái
- B. Đường cầu tiền dịch chuyển sang phải
- C. Đường cầu tiền không đổi
- D. Đường cầu tiền trở nên dốc hơn
Câu 5: Chức năng nào của tiền giúp chúng ta so sánh giá trị tương đối của một chiếc điện thoại và một chiếc xe máy?
- A. Phương tiện trao đổi (Medium of exchange)
- B. Phương tiện cất trữ giá trị (Store of value)
- C. Đơn vị đo lường giá trị (Unit of account)
- D. Phương tiện thanh toán trì hoãn (Standard of deferred payment)
Câu 6: Trong tình huống lạm phát cao kéo dài, chức năng nào của tiền tệ bị suy giảm nghiêm trọng nhất?
- A. Phương tiện trao đổi (Medium of exchange)
- B. Phương tiện cất trữ giá trị (Store of value)
- C. Đơn vị đo lường giá trị (Unit of account)
- D. Phương tiện thanh toán trì hoãn (Standard of deferred payment)
Câu 7: Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) nào sau đây của Ngân hàng Trung ương nhằm mục tiêu giảm lãi suất trên thị trường tiền tệ?
- A. Mua trái phiếu chính phủ
- B. Bán trái phiếu chính phủ
- C. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- D. Tăng lãi suất chiết khấu
Câu 8: Điều gì xảy ra với giá trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng lên?
- A. Giá trái phiếu tăng lên
- B. Giá trái phiếu không đổi
- C. Giá trái phiếu giảm xuống
- D. Giá trái phiếu biến động không theo quy luật
Câu 9: Đường cong lợi suất (yield curve) dốc lên thường phản ánh kỳ vọng của thị trường về điều gì trong tương lai?
- A. Lạm phát giảm
- B. Lạm phát tăng hoặc ổn định
- C. Kinh tế suy thoái
- D. Lãi suất ngắn hạn giảm
Câu 10: Loại hình thị trường tài chính nào mà các chứng khoán mới phát hành lần đầu tiên được bán ra công chúng?
- A. Thị trường tiền tệ (Money market)
- B. Thị trường thứ cấp (Secondary market)
- C. Thị trường sơ cấp (Primary market)
- D. Thị trường phái sinh (Derivatives market)
Câu 11: Khoản mục nào sau đây KHÔNG được tính vào M1?
- A. Tiền mặt do công chúng nắm giữ
- B. Tiền gửi thanh toán (tài khoản séc)
- C. Tiền mặt tại quỹ ngân hàng
- D. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Câu 12: Ngân hàng thương mại tạo ra tiền bằng cách nào?
- A. In tiền giấy và đúc tiền xu
- B. Cho vay và tạo ra tiền gửi
- C. Nhận tiền gửi từ khách hàng
- D. Giao dịch trên thị trường chứng khoán
Câu 13: Trung gian tài chính đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?
- A. Dẫn vốn từ người tiết kiệm đến người đi vay
- B. Kiểm soát lạm phát
- C. Ổn định tỷ giá hối đoái
- D. Tăng trưởng xuất khẩu
Câu 14: Nếu hệ số nhân tiền là 5, một sự thay đổi trong dự trữ của ngân hàng trung ương là 20 tỷ VNĐ sẽ dẫn đến sự thay đổi tối đa trong cung tiền là bao nhiêu?
- A. 4 tỷ VNĐ
- B. 25 tỷ VNĐ
- C. 100 tỷ VNĐ
- D. Không thay đổi
Câu 15: Loại rủi ro nào mà nhà đầu tư trái phiếu phải đối mặt khi lãi suất thị trường biến động?
- A. Rủi ro tín dụng (Credit risk)
- B. Rủi ro lãi suất (Interest rate risk)
- C. Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk)
- D. Rủi ro lạm phát (Inflation risk)
Câu 16: Công cụ chính sách tiền tệ nào được sử dụng thường xuyên nhất bởi các Ngân hàng Trung ương để điều chỉnh lãi suất ngắn hạn?
- A. Nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
- B. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- C. Lãi suất chiết khấu
- D. Điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Câu 17: Trong mô hình thị trường vốn vay, yếu tố nào sau đây làm dịch chuyển đường cung vốn vay sang phải?
- A. Kỳ vọng lợi nhuận từ đầu tư tăng
- B. Thuế suất thu nhập từ lãi suất tăng
- C. Kỳ vọng lạm phát giảm
- D. Thâm hụt ngân sách chính phủ tăng
Câu 18: Loại tài sản tài chính nào có tính thanh khoản cao nhất?
- A. Bất động sản
- B. Cổ phiếu
- C. Trái phiếu
- D. Tiền mặt
Câu 19: Mục tiêu chính của chính sách tiền tệ là gì?
- A. Ổn định giá cả và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế
- B. Tối đa hóa lợi nhuận ngân hàng
- C. Giảm thiểu thất nghiệp bằng mọi giá
- D. Cân bằng ngân sách chính phủ
Câu 20: Điều gì xảy ra với lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ nếu Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền trong khi các yếu tố khác không đổi?
- A. Lãi suất cân bằng tăng lên
- B. Lãi suất cân bằng không đổi
- C. Lãi suất cân bằng giảm xuống
- D. Lãi suất cân bằng biến động không dự đoán được
Câu 21: Hành động nào sau đây của ngân hàng trung ương được coi là chính sách tiền tệ thắt chặt?
- A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- B. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
- C. Giảm lãi suất chiết khấu
- D. Mua ngoại tệ
Câu 22: Loại hình tổ chức tài chính nào chủ yếu nhận tiền gửi và cho vay đối với hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ?
- A. Công ty chứng khoán
- B. Quỹ đầu tư tương hỗ
- C. Công ty bảo hiểm
- D. Ngân hàng thương mại
Câu 23: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, điều gì sẽ xảy ra với lãi suất nếu lạm phát dự kiến tăng lên?
- A. Lãi suất danh nghĩa tăng lên
- B. Lãi suất danh nghĩa giảm xuống
- C. Lãi suất thực tăng lên
- D. Lãi suất thực giảm xuống
Câu 24: Thị trường tiền tệ chủ yếu giao dịch các công cụ tài chính nào?
- A. Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp dài hạn
- B. Các công cụ nợ ngắn hạn như tín phiếu kho bạc và chứng chỉ tiền gửi
- C. Các sản phẩm phái sinh như hợp đồng tương lai và quyền chọn
- D. Bất động sản và hàng hóa
Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là chức năng của Ngân hàng Trung ương?
- A. Phát hành tiền
- B. Ngân hàng của các ngân hàng thương mại
- C. Huy động tiền gửi tiết kiệm từ dân cư
- D. Giám sát và điều tiết hoạt động ngân hàng
Câu 26: Giả sử bạn mua một trái phiếu có mệnh giá 100 triệu VNĐ, lãi suất coupon 8%/năm. Nếu lãi suất thị trường tăng lên 10%, điều gì có khả năng xảy ra với giá trái phiếu bạn đang nắm giữ?
- A. Giá trái phiếu tăng lên
- B. Giá trái phiếu không đổi
- C. Giá trái phiếu giảm xuống
- D. Giá trái phiếu có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào kỳ hạn còn lại
Câu 27: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation)?
- A. Tăng chi tiêu chính phủ
- B. Tăng lãi suất điều hành
- C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- D. Nới lỏng kiểm soát giá cả
Câu 28: Một người gửi tiết kiệm 500 triệu VNĐ vào ngân hàng với kỳ hạn 1 năm, lãi suất 6%/năm. Sau 1 năm, nếu lạm phát là 4%, lợi suất thực tế từ khoản tiết kiệm này là bao nhiêu?
Câu 29: Thị trường thứ cấp đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với thị trường sơ cấp?
- A. Cung cấp tính thanh khoản, làm tăng tính hấp dẫn của chứng khoán sơ cấp
- B. Cạnh tranh trực tiếp với thị trường sơ cấp để huy động vốn
- C. Không có mối liên hệ trực tiếp với thị trường sơ cấp
- D. Quy định giá cả cho chứng khoán trên thị trường sơ cấp
Câu 30: Điều gì xảy ra với đường cung tiền nếu Ngân hàng Trung ương giảm lãi suất chiết khấu?
- A. Đường cung tiền dịch chuyển sang trái
- B. Đường cung tiền dịch chuyển sang phải
- C. Đường cung tiền không đổi
- D. Đường cung tiền trở nên dốc hơn