Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Tệ Ngân Hàng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong nền kinh tế hiện đại, tiền tệ đóng vai trò trung gian trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Điều gì sau đây là ví dụ tốt nhất minh họa cho chức năng này của tiền?
- A. Một gia đình quyết định giữ tiền mặt trong két sắt để dành cho việc học đại học của con cái sau này.
- B. Bạn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn mua sắm thực phẩm tại siêu thị.
- C. Giá trị của một chiếc điện thoại thông minh được niêm yết là 15 triệu đồng tại cửa hàng.
- D. Một nhà đầu tư mua vàng với kỳ vọng giá vàng sẽ tăng trong tương lai.
Câu 2: Ngân hàng trung ương (NHTW) thực hiện nghiệp vụ thị trường mở mua trái phiếu chính phủ. Hành động này sẽ có tác động trực tiếp ban đầu đến:
- A. Dự trữ của các ngân hàng thương mại.
- B. Lãi suất chiết khấu của NHTW.
- C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
- D. Tổng phương tiện thanh toán M2 trong nền kinh tế.
Câu 3: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. Nếu một ngân hàng thương mại nhận được khoản tiền gửi mới là 100 triệu đồng, và ngân hàng này cho vay tối đa phần dự trữ dôi ra, thì lượng tiền cho vay tối đa mà ngân hàng này có thể tạo ra là:
- A. 10 triệu đồng.
- B. 100 triệu đồng.
- C. 90 triệu đồng.
- D. Không thể xác định nếu không biết hệ số nhân tiền.
Câu 4: Điều gì sau đây không phải là một công cụ của chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Trung ương thường sử dụng để điều hành nền kinh tế?
- A. Nghiệp vụ thị trường mở.
- B. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
- C. Lãi suất tái chiết khấu (lãi suất chiết khấu).
- D. Chính sách tài khóa của Chính phủ.
Câu 5: Đường cong lợi suất (yield curve) dốc lên thường được coi là dấu hiệu dự báo điều gì về nền kinh tế trong tương lai?
- A. Suy thoái kinh tế sắp xảy ra.
- B. Tăng trưởng kinh tế và lạm phát có thể gia tăng.
- C. Nền kinh tế đang ổn định và không có nhiều thay đổi.
- D. Nguy cơ giảm phát đang gia tăng.
Câu 6: Khi lãi suất trên thị trường trái phiếu cao hơn lãi suất cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?
- A. Thị trường trái phiếu sẽ dư thừa cầu và giá trái phiếu sẽ tăng.
- B. Thị trường trái phiếu sẽ cân bằng tự động mà không cần điều chỉnh.
- C. Thị trường trái phiếu sẽ dư thừa cung và giá trái phiếu sẽ giảm.
- D. Lãi suất sẽ tiếp tục tăng cao hơn nữa.
Câu 7: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến cầu tiền giao dịch của một cá nhân?
- A. Mức thu nhập danh nghĩa.
- B. Mức giá cả chung của hàng hóa và dịch vụ.
- C. Tần suất thanh toán thu nhập (ví dụ: trả lương hàng tháng hay hàng tuần).
- D. Lãi suất thị trường.
Câu 8: Một công ty phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) để huy động vốn. Giao dịch mua bán cổ phiếu này diễn ra trên thị trường nào?
- A. Thị trường sơ cấp.
- B. Thị trường thứ cấp.
- C. Thị trường tiền tệ.
- D. Thị trường vốn.
Câu 9: Loại hình trung gian tài chính nào sau đây chủ yếu hoạt động bằng cách nhận tiền gửi từ công chúng và sử dụng phần lớn nguồn vốn huy động được để cho vay?
- A. Công ty bảo hiểm.
- B. Ngân hàng thương mại.
- C. Quỹ hưu trí.
- D. Công ty chứng khoán.
Câu 10: Nếu Ngân hàng Trung ương muốn giảm lạm phát, biện pháp chính sách tiền tệ nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
- B. Giảm lãi suất tái chiết khấu.
- C. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
- D. Tăng cường các biện pháp kích thích tăng trưởng kinh tế.
Câu 11: Khái niệm M1 trong đo lường cung tiền tệ thường bao gồm những thành phần nào?
- A. Tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi tiết kiệm.
- B. Tiền mặt trong lưu thông và tiền gửi không kỳ hạn.
- C. Tiền mặt trong lưu thông, tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn.
- D. Tiền mặt trong lưu thông, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và trái phiếu ngắn hạn.
Câu 12: Điều gì xảy ra với giá trái phiếu khi lãi suất thị trường chung tăng lên?
- A. Giá trái phiếu cũng tăng lên tương ứng.
- B. Giá trái phiếu không thay đổi.
- C. Giá trái phiếu sẽ giảm xuống.
- D. Giá trái phiếu có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào kỳ hạn trái phiếu.
Câu 13: Trong mô hình thị trường vốn vay, điều gì sẽ xảy ra với đường cung vốn vay nếu chính phủ tăng thâm hụt ngân sách?
- A. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải.
- B. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái.
- C. Đường cung vốn vay không thay đổi.
- D. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải.
Câu 14: Chức năng đo lường giá trị của tiền tệ được thể hiện rõ nhất trong trường hợp nào?
- A. Sử dụng tiền để mua một chiếc xe máy mới.
- B. Giá một ly cà phê được niêm yết là 30.000 VNĐ.
- C. Để dành tiền mặt để đi du lịch vào năm sau.
- D. Chuyển tiền cho người thân ở xa thông qua ngân hàng.
Câu 15: Điều gì sau đây là đặc điểm chính của thị trường tiền tệ?
- A. Giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn.
- B. Giao dịch các công cụ vốn dài hạn như cổ phiếu.
- C. Chỉ dành cho các giao dịch ngoại tệ.
- D. Là nơi các doanh nghiệp phát hành cổ phiếu lần đầu.
Câu 16: Một người gửi tiết kiệm 500 triệu đồng vào ngân hàng kỳ hạn 12 tháng. Khoản tiền gửi này thuộc thành phần nào trong các thước đo cung tiền?
- A. Thuộc M1 nhưng không thuộc M2.
- B. Thuộc cả M1 và M2.
- C. Thuộc M2 nhưng không thuộc M1.
- D. Không thuộc cả M1 và M2.
Câu 17: Rủi ro lạm phát là rủi ro mà người nắm giữ tiền mặt hoặc các tài sản có thu nhập cố định phải đối mặt. Rủi ro này đề cập đến:
- A. Khả năng mất giá của tài sản do biến động lãi suất.
- B. Sự suy giảm sức mua của tiền tệ theo thời gian.
- C. Nguy cơ doanh nghiệp phát hành trái phiếu không trả được nợ.
- D. Biến động tỷ giá hối đoái làm giảm giá trị tài sản nắm giữ bằng ngoại tệ.
Câu 18: Theo lý thuyết về lãi suất kỳ vọng, nếu nhà đầu tư kỳ vọng lãi suất ngắn hạn trong tương lai sẽ tăng, đường cong lợi suất sẽ có xu hướng:
- A. Dốc lên.
- B. Dốc xuống.
- C. Nằm ngang.
- D. Không có hình dạng rõ ràng.
Câu 19: Điều gì sau đây là một ví dụ về luân chuyển vốn trực tiếp trong hệ thống tài chính?
- A. Vay tiền từ ngân hàng để mua nhà.
- B. Gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
- C. Mua trái phiếu doanh nghiệp phát hành trên thị trường sơ cấp.
- D. Sử dụng dịch vụ tư vấn tài chính của công ty chứng khoán.
Câu 20: Hệ số nhân tiền (money multiplier) cho biết:
- A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc mà ngân hàng phải tuân thủ.
- B. Mức độ thay đổi của cung tiền khi cơ sở tiền tệ thay đổi một đơn vị.
- C. Lãi suất mà ngân hàng trung ương áp dụng cho các ngân hàng thương mại.
- D. Tỷ lệ tiền mặt mà công chúng nắm giữ so với tiền gửi ngân hàng.
Câu 21: Thị trường thứ cấp đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính vì:
- A. Cung cấp vốn trực tiếp cho các doanh nghiệp phát hành.
- B. Xác định lãi suất chiết khấu của ngân hàng trung ương.
- C. Kiểm soát lạm phát thông qua nghiệp vụ thị trường mở.
- D. Tăng tính thanh khoản cho các công cụ tài chính đã phát hành.
Câu 22: Trong tình huống nào sau đây, tiền tệ kém hiệu quả nhất trong việc thực hiện chức năng tích lũy giá trị?
- A. Nền kinh tế có mức lạm phát thấp và ổn định.
- B. Lãi suất tiền gửi ngân hàng cao hơn tỷ lệ lạm phát.
- C. Nền kinh tế trải qua giai đoạn siêu lạm phát.
- D. Giá trị đồng tiền được neo giữ ổn định so với vàng.
Câu 23: Một trái phiếu có mệnh giá 100 triệu đồng, lãi suất coupon 8%/năm. Nếu lãi suất thị trường tăng lên 10%/năm, giá thị trường của trái phiếu này sẽ có xu hướng:
- A. Tăng lên trên 100 triệu đồng.
- B. Giảm xuống dưới 100 triệu đồng.
- C. Không thay đổi so với mệnh giá.
- D. Dao động không dự đoán được.
Câu 24: Điều gì sau đây không phải là một yếu tố quyết định cung vốn vay trên thị trường vốn vay?
- A. Mức tiết kiệm của các hộ gia đình.
- B. Mức tiết kiệm của các doanh nghiệp.
- C. Chính sách thuế đối với thu nhập từ tiết kiệm.
- D. Kỳ vọng về lợi nhuận kinh doanh trong tương lai.
Câu 25: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ lãi suất chiết khấu để:
- A. Điều chỉnh chi phí vay vốn ngắn hạn của các ngân hàng thương mại.
- B. Trực tiếp kiểm soát tỷ lệ lạm phát mục tiêu.
- C. Quy định mức dự trữ bắt buộc tối thiểu cho các ngân hàng.
- D. Can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối.
Câu 26: Nếu hệ số nhân tiền là 4, và Ngân hàng Trung ương muốn tăng cung tiền thêm 200 tỷ đồng, NHTW cần thực hiện nghiệp vụ thị trường mở như thế nào?
- A. Bán 800 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
- B. Mua 800 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
- C. Mua 50 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
- D. Bán 50 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, ngân hàng thương mại tạo ra tiền?
- A. Khi khách hàng rút tiền mặt từ tài khoản ngân hàng.
- B. Khi ngân hàng cấp tín dụng và giải ngân cho khách hàng vay vốn.
- C. Khi ngân hàng mua trái phiếu chính phủ từ Ngân hàng Trung ương.
- D. Khi ngân hàng tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Câu 28: Công cụ tài chính nào sau đây thường được coi là có tính thanh khoản cao nhất?
- A. Cổ phiếu niêm yết trên sàn chứng khoán.
- B. Trái phiếu chính phủ dài hạn.
- C. Bất động sản.
- D. Tiền mặt.
Câu 29: Nếu bạn dự đoán lãi suất sẽ giảm trong tương lai, bạn nên đầu tư vào loại tài sản nào sau đây để có lợi nhuận vốn?
- A. Tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn.
- B. Chứng chỉ tiền gửi có lãi suất thả nổi.
- C. Trái phiếu chính phủ kỳ hạn dài.
- D. Cổ phiếu của các công ty công nghệ.
Câu 30: Trong các chức năng sau của thị trường tài chính, chức năng nào quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế?
- A. Cung cấp thông tin về giá cả tài sản.
- B. Huy động vốn tiết kiệm và phân bổ vốn hiệu quả.
- C. Giảm thiểu rủi ro và chi phí giao dịch.
- D. Tạo ra tính thanh khoản cho các công cụ tài chính.