Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Tệ Ngân Hàng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong nền kinh tế hiện đại, tiền tệ được sử dụng rộng rãi như một phương tiện trao đổi. Điều gì KHÔNG phải là một ưu điểm chính của việc sử dụng tiền tệ so với hệ thống hàng đổi hàng?
- A. Giảm chi phí giao dịch do không cần "song trùng nhu cầu"
- B. Tăng tính thanh khoản, dễ dàng chuyển đổi thành hàng hóa và dịch vụ
- C. Là phương tiện đo lường giá trị chung, giúp so sánh giá cả dễ dàng hơn
- D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro lạm phát và mất giá trị theo thời gian
Câu 2: Ngân hàng trung ương (NHTW) thực hiện nghiệp vụ thị trường mở (OMO) bằng cách mua trái phiếu chính phủ từ các ngân hàng thương mại. Hành động này có tác động trực tiếp ban đầu đến:
- A. Cơ sở tiền tệ (MB) tăng lên
- B. Tổng phương tiện thanh toán (M2) giảm xuống
- C. Lãi suất chiết khấu của NHTW giảm
- D. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại tăng lên
Câu 3: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. Nếu một ngân hàng thương mại nhận được khoản tiền gửi mới là 100 triệu VNĐ, và ngân hàng này cho vay tối đa số tiền có thể, thì tổng mức tăng cung tiền tối đa trong toàn hệ thống ngân hàng là bao nhiêu?
- A. 10 triệu VNĐ
- B. 1 tỷ VNĐ
- C. 900 triệu VNĐ
- D. Không có sự thay đổi trong cung tiền
Câu 4: Đường cong lợi suất (yield curve) dốc lên trên thường được coi là dấu hiệu dự báo điều gì về nền kinh tế?
- A. Suy thoái kinh tế sắp xảy ra
- B. Lạm phát giảm tốc
- C. Kinh tế tăng trưởng và lạm phát có thể gia tăng trong tương lai
- D. Chính sách tiền tệ thắt chặt trong ngắn hạn
Câu 5: Một công ty phát hành trái phiếu với lãi suất coupon cố định 8%/năm. Nếu lãi suất thị trường chung tăng lên 10%/năm, điều gì có khả năng xảy ra nhất với giá trái phiếu này trên thị trường thứ cấp?
- A. Giá trái phiếu sẽ tăng lên
- B. Giá trái phiếu sẽ giảm xuống
- C. Giá trái phiếu không thay đổi vì lãi suất coupon cố định
- D. Không thể xác định được sự thay đổi giá nếu không biết kỳ hạn trái phiếu
Câu 6: Trong các chức năng sau, đâu KHÔNG phải là chức năng chính của ngân hàng thương mại?
- A. Trung gian tín dụng (huy động vốn và cho vay)
- B. Trung gian thanh toán (cung cấp dịch vụ thanh toán)
- C. Tạo tiền (thông qua quá trình cho vay và gửi tiền)
- D. Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia
Câu 7: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được coi là công cụ của chính sách tiền tệ?
- A. Nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
- B. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- C. Thay đổi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- D. Lãi suất chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn
Câu 8: Khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, điều này có xu hướng dẫn đến:
- A. Giảm cung tiền và có khả năng làm tăng lãi suất
- B. Tăng cung tiền và làm giảm lãi suất
- C. Không có tác động đáng kể đến cung tiền hoặc lãi suất
- D. Tăng hệ số nhân tiền tệ
Câu 9: Trong mô hình cung và cầu tiền tệ, yếu tố nào sau đây có thể làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải?
- A. Lãi suất trên thị trường trái phiếu tăng lên
- B. Thu nhập quốc dân (GDP) thực tế tăng lên
- C. NHTW thực hiện nghiệp vụ thị trường mở mua vào
- D. Giá cả hàng hóa và dịch vụ giảm xuống
Câu 10: Thị trường tiền tệ chủ yếu giao dịch các công cụ tài chính nào?
- A. Cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp dài hạn
- B. Trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm và 30 năm
- C. Tín phiếu kho bạc và chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn
- D. Các khoản vay thế chấp bất động sản
Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của thị trường sơ cấp?
- A. Doanh nghiệp phát hành chứng khoán huy động vốn trực tiếp
- B. Giá chứng khoán được xác định lần đầu tiên
- C. Nhà đầu tư mua chứng khoán trực tiếp từ tổ chức phát hành
- D. Các nhà đầu tư giao dịch chứng khoán đã phát hành với nhau
Câu 12: Khái niệm "M1" trong đo lường cung tiền bao gồm:
- A. Tiền mặt đang lưu hành và tiền gửi tiết kiệm
- B. Tiền mặt đang lưu hành và tiền gửi không kỳ hạn
- C. Tiền mặt đang lưu hành, tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn
- D. Tiền mặt đang lưu hành, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và trái phiếu chính phủ ngắn hạn
Câu 13: Trong vai trò là "người cho vay cuối cùng" (lender of last resort), NHTW thực hiện chức năng này nhằm mục đích chính nào?
- A. Tối đa hóa lợi nhuận cho NHTW
- B. Cạnh tranh với các ngân hàng thương mại trong hoạt động cho vay
- C. Duy trì sự ổn định của hệ thống ngân hàng và ngăn ngừa rủi ro hệ thống
- D. Kiểm soát lạm phát bằng cách hạn chế cung tiền
Câu 14: Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm cầu trái phiếu?
- A. Kỳ vọng lạm phát giảm xuống
- B. Rủi ro vỡ nợ của trái phiếu giảm
- C. Lãi suất trái phiếu tăng lên
- D. Kỳ vọng lợi nhuận từ cổ phiếu tăng lên
Câu 15: Một nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá 95 triệu VNĐ và nhận lãi coupon 8 triệu VNĐ mỗi năm. Sau một năm, nhà đầu tư bán trái phiếu đó với giá 98 triệu VNĐ. Tổng tỷ suất sinh lợi (total rate of return) của khoản đầu tư này là bao nhiêu?
- A. 8.42%
- B. 11.58%
- C. 3.16%
- D. Không thể tính được từ thông tin đã cho
Câu 16: Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, tiền được tạo ra khi:
- A. Ngân hàng thương mại cấp tín dụng và cho vay
- B. NHTW in thêm tiền giấy
- C. Người dân tăng cường tiết kiệm tiền mặt tại nhà
- D. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách
Câu 17: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu NHTW giảm lãi suất chiết khấu, điều này có thể dẫn đến:
- A. Giảm cung tiền và tăng lãi suất thị trường
- B. Giảm cung tiền và giảm lãi suất thị trường
- C. Tăng cung tiền và giảm lãi suất thị trường
- D. Tăng cung tiền và tăng lãi suất thị trường
Câu 18: Chức năng "phương tiện cất trữ giá trị" của tiền tệ bị suy giảm nghiêm trọng nhất trong trường hợp nào?
- A. Kinh tế tăng trưởng ổn định
- B. Siêu lạm phát
- C. Lãi suất ngân hàng tăng cao
- D. Đồng tiền quốc gia mạnh lên so với ngoại tệ
Câu 19: Trong mô hình thị trường vốn vay (loanable funds market), yếu tố nào sau đây làm tăng cung vốn vay?
- A. Kỳ vọng lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai tăng lên
- B. Chính phủ tăng chi tiêu ngân sách
- C. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân
- D. Nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp tăng lên
Câu 20: Điều gì thể hiện rõ nhất vai trò trung gian tài chính của ngân hàng?
- A. Ngân hàng huy động tiền gửi từ người dân và cho doanh nghiệp vay vốn
- B. Ngân hàng mua trái phiếu chính phủ trên thị trường sơ cấp
- C. Ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng cá nhân
- D. Ngân hàng thực hiện thanh toán quốc tế cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu
Câu 21: Nếu nền kinh tế đang trải qua giai đoạn suy thoái, NHTW có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để kích thích kinh tế?
- A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- B. Mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
- C. Tăng lãi suất chiết khấu
- D. Thắt chặt các quy định về cho vay tiêu dùng
Câu 22: Trong các loại tài sản sau, loại nào có tính thanh khoản cao nhất?
- A. Tiền mặt (tiền giấy và tiền xu)
- B. Cổ phiếu niêm yết trên sàn chứng khoán
- C. Bất động sản
- D. Trái phiếu doanh nghiệp
Câu 23: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ lạm phát mục tiêu là 2%. Nếu lạm phát thực tế tăng lên 5%, NHTW có thể thực hiện biện pháp nào để đưa lạm phát về mục tiêu?
- A. Giảm lãi suất tái cấp vốn
- B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- C. Nới lỏng các quy định về cho vay
- D. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
Câu 24: Đường cầu tiền tệ thường dốc xuống vì:
- A. Thu nhập của người dân tăng khi lãi suất tăng
- B. Giá cả hàng hóa và dịch vụ giảm khi lãi suất tăng
- C. Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền tăng lên khi lãi suất tăng
- D. NHTW tăng cung tiền khi lãi suất tăng
Câu 25: Loại hình rủi ro nào KHÔNG phải là rủi ro chính mà ngân hàng thương mại phải đối mặt?
- A. Rủi ro tín dụng
- B. Rủi ro thanh khoản
- C. Rủi ro lãi suất
- D. Rủi ro đạo đức
Câu 26: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu chính của chính sách tiền tệ?
- A. Ổn định giá cả (kiểm soát lạm phát)
- B. Ổn định việc làm và tăng trưởng kinh tế
- C. Tối đa hóa lợi nhuận cho NHTW
- D. Ổn định thị trường tài chính
Câu 27: Trong trường hợp nào, chính sách tiền tệ có thể kém hiệu quả trong việc kích thích kinh tế?
- A. Khi lạm phát đang ở mức cao
- B. Khi nền kinh tế rơi vào "bẫy thanh khoản"
- C. Khi chính phủ đồng thời thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt
- D. Khi người dân kỳ vọng lạm phát sẽ tăng cao trong tương lai
Câu 28: Loại hình thị trường tài chính nào mà các công cụ nợ ngắn hạn được giao dịch?
- A. Thị trường tiền tệ
- B. Thị trường vốn
- C. Thị trường chứng khoán phái sinh
- D. Thị trường ngoại hối
Câu 29: Điều gì KHÔNG phải là một yếu tố quyết định lãi suất trên thị trường vốn vay?
- A. Mức tiết kiệm của hộ gia đình
- B. Nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp
- C. Tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và ngoại tệ
- D. Chi tiêu và thâm hụt ngân sách của chính phủ
Câu 30: Để kiểm soát lạm phát do tổng cầu tăng cao, NHTW nên thực hiện chính sách tiền tệ như thế nào?
- A. Nới lỏng định lượng (Quantitative easing)
- B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- C. Mua ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
- D. Tăng lãi suất điều hành