Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiếng Việt Thực Hành - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sử dụng đúng nghĩa của từ “trọng yếu”?
- A. Bài tập thể dục buổi sáng có vai trò trọng yếu đối với sức khỏe.
- B. Chiếc áo này có màu sắc trọng yếu, rất hợp với bạn.
- C. Vấn đề bảo vệ môi trường là một nhiệm vụ trọng yếu của toàn xã hội.
- D. Ông ấy là một người trọng yếu, luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.
Câu 2: Chọn cụm từ thích hợp nhất để hoàn thành câu sau: “Để đạt được thành công, chúng ta cần phải ___________ và kiên trì theo đuổi mục tiêu.”
- A. nỗ lực hết mình
- B. quyết tâm cao độ
- C. cố gắng tối đa
- D. hăng hái nhiệt tình
Câu 3: Trong đoạn văn sau, từ nào được sử dụng với nghĩa chuyển?
- A. “Những ngọn đèn điện đã thức giấc, tỏa ánh sáng vàng dịu xuống phố phường.”
- B. “Tiếng gió thổi vi vu qua hàng cây.”
- C. “Bầu trời trong xanh không một gợn mây.”
- D. “Hàng quán bắt đầu mở cửa đón khách.”
Câu 4: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” khuyên chúng ta điều gì?
- A. Phải biết quý trọng thành quả lao động của mình.
- B. Cần phải siêng năng làm việc để có quả ngọt.
- C. Cần biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho mình hưởng thụ.
- D. Phải trồng nhiều cây xanh để có nhiều quả ăn.
Câu 5: Xác định lỗi sai về ngữ pháp trong câu sau và chọn cách sửa đúng nhất: “Tuy Lan rất xinh đẹp, nhưng mà cô ấy học giỏi.”
- A. Sai ở từ “nhưng mà”, sửa thành “và”.
- B. Sai ở từ “nhưng mà”, sửa thành “nhưng”.
- C. Sai ở từ “tuy”, sửa thành “vì”.
- D. Câu không có lỗi sai.
Câu 6: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy?
- A. lung linh
- B. rì rào
- C. nhỏ nhẹ
- D. mênh mông
Câu 7: Chọn câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
- A. Hoa phượng nở đỏ rực cả một góc trời.
- B. Thời gian trôi nhanh như bóng câu qua cửa sổ.
- C. Những ngôi nhà cao tầng mọc lên san sát.
- D. Tiếng chim hót líu lo trên cành cây.
Câu 8: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “hạnh phúc”?
- A. khó khăn
- B. sung sướng
- C. vui vẻ
- D. may mắn
Câu 9: Trong câu “Cuốn sách này rất hay.”, thành phần nào là chủ ngữ?
- A. Cuốn sách này
- B. rất hay
- C. cuốn sách
- D. này rất hay
Câu 10: Chọn từ trái nghĩa với từ “siêng năng”.
- A. chăm chỉ
- B. cần cù
- C. năng động
- D. lười biếng
Câu 11: Câu văn “Mùa xuân là Tết trồng cây, làm cho đất nước càng ngày càng xuân.” thể hiện điều gì?
- A. Tả cảnh đẹp mùa xuân.
- B. Kêu gọi mọi người trồng cây vào mùa xuân.
- C. Thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc và ý nghĩa của việc trồng cây.
- D. Hướng dẫn cách trồng cây vào mùa xuân.
Câu 12: Cách diễn đạt nào sau đây thể hiện sự kính trọng đối với người lớn tuổi?
- A. “Này ông/bà, giúp tôi việc này với.”
- B. “Thưa ông/bà, xin phép ông/bà giúp tôi việc này ạ.”
- C. “Ê ông/bà, làm cái này cho tôi đi.”
- D. “Ông/bà kia ơi, giúp tôi một tay.”
Câu 13: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
- A. Hôm nay trời nắng đẹp.
- B. Em học bài và làm bài tập.
- C. Bạn Lan rất thông minh.
- D. Trời mưa to, đường phố ngập lụt.
Câu 14: Từ “xuân” trong câu “Tuổi xuân xanh” được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Nghĩa gốc
- B. Nghĩa chuyển
- C. Cả hai nghĩa
- D. Không phải cả hai
Câu 15: Chọn cách sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa: “học, siêng năng, sinh viên, rất, cần cù”.
- A. Sinh viên học rất siêng năng cần cù.
- B. Học sinh viên rất cần cù siêng năng.
- C. Sinh viên rất siêng năng cần cù học.
- D. Cần cù siêng năng sinh viên rất học.
Câu 16: Dòng nào sau đây chứa các từ láy tượng thanh?
- A. ầm ĩ, róc rách, tí tách
- B. xinh xắn, đáng yêu, dễ thương
- C. nhanh nhẹn, hoạt bát, lanh lợi
- D. xanh tươi, mơn mởn, bát ngát
Câu 17: Trong đoạn văn tự sự, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Miêu tả cảnh vật
- B. Kể diễn biến câu chuyện
- C. Biểu cảm trực tiếp
- D. Giải thích sự vật, hiện tượng
Câu 18: Đâu là câu hỏi tu từ trong các câu sau?
- A. Bạn có khỏe không?
- B. Mấy giờ rồi?
- C. Ai mà không muốn hạnh phúc?
- D. Bạn tên là gì?
Câu 19: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: “... công việc này khó khăn, nhưng chúng tôi vẫn quyết tâm hoàn thành.”
- A. Và
- B. Tuy
- C. Vì
- D. Nhưng
Câu 20: Thành ngữ “Nước chảy đá mòn” có ý nghĩa gì?
- A. Sức mạnh của thiên nhiên rất lớn.
- B. Cần phải biết quý trọng nguồn nước.
- C. Đá có thể bị bào mòn bởi nước.
- D. Sự kiên trì, nhẫn nại sẽ vượt qua mọi khó khăn.
Câu 21: Trong các loại văn bản sau, loại nào thường dùng để tường thuật lại một sự việc, sự kiện?
- A. Văn bản nghị luận
- B. Văn bản biểu cảm
- C. Văn bản tường trình
- D. Văn bản thuyết minh
Câu 22: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?
- A. sử lý
- B. xử lý
- C. sử trí
- D. xử trí
Câu 23: Đâu là câu văn có sử dụng dấu ngoặc kép đúng chức năng?
- A. Cô ấy nói: “Tôi rất vui.”
- B. Đây là tác phẩm “Truyện Kiều”.
- C. Hôm nay trời “đẹp” quá!
- D. Theo nhà văn Nam Cao, “văn chương là thứ khí giới thanh cao và đắc lực.”
Câu 24: Từ “ăn” trong câu “Ăn năn hối cải” mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
- A. Nghĩa gốc
- B. Nghĩa chuyển
- C. Cả hai nghĩa
- D. Không phải cả hai
Câu 25: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào là quan hệ từ trái nghĩa?
- A. to lớn - vĩ đại
- B. nhanh chóng - mau lẹ
- C. cao - thấp
- D. xinh đẹp - mỹ lệ
Câu 26: Chọn câu văn diễn đạt đúng nhất ý: “Trời mưa rất to.”
- A. Mưa như trút nước.
- B. Mưa rất là lớn.
- C. Mưa to kinh khủng.
- D. Mưa lớn dữ dội.
Câu 27: Biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu thơ nào?
- A. “Mặt trời xuống biển như hòn lửa.”
- B. “Người cha mái tóc bạc đốt lửa cho anh nằm.”
- C. “Quê hương là chùm khế ngọt.”
- D. “Trăng tròn như chiếc đĩa bạc.”
Câu 28: Tìm từ không cùng nhóm với các từ còn lại:
- A. bàn
- B. ghế
- C. đi
- D. tủ
Câu 29: Trong câu “Em bé cười rất tươi.”, từ “tươi” bổ nghĩa cho từ nào?
- A. cười
- B. bé
- C. rất
- D. em
Câu 30: Chọn câu văn có sử dụng từ Hán Việt không đúng cách.
- A. Chúng ta cần phải nỗ lực hơn nữa để đạt thành tích cao.
- B. Đây là một quyết định vô cùng hệ trọng và nhẹ dạ.
- C. Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
- D. Bài văn của em được cô giáo biểu dương.