Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước tính tiêu chảy là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ mấy ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn cầu?
- A. Thứ nhất
- B. Thứ hai
- C. Thứ ba
- D. Thứ tư
Câu 2: Một bà mẹ đưa con 9 tháng tuổi đến khám vì tiêu chảy cấp. Cháu bé đi ngoài phân lỏng tóe nước trên 5 lần một ngày, kèm theo nôn ói. Khám thấy trẻ tỉnh táo, mắt không trũng, véo da bụng mất nhanh. Theo phân độ mất nước của WHO, mức độ mất nước của trẻ này là:
- A. Chưa mất nước
- B. Mất nước độ A
- C. Mất nước độ B
- D. Mất nước độ C
Câu 3: Tác nhân gây tiêu chảy cấp phổ biến nhất ở trẻ em dưới 2 tuổi trên toàn thế giới là:
- A. Vi khuẩn E. coli sinh độc tố ruột (ETEC)
- B. Vi khuẩn Shigella
- C. Rotavirus
- D. Ký sinh trùng Giardia lamblia
Câu 4: Cơ chế bệnh sinh chính gây tiêu chảy trong nhiễm Rotavirus là:
- A. Xâm lấn và phá hủy niêm mạc ruột
- B. Tiết độc tố ruột gây tăng tiết dịch
- C. Gây viêm đại tràng xuất huyết
- D. Tổn thương nhung mao ruột non, giảm hấp thu và tăng bài tiết
Câu 5: Biện pháp quan trọng nhất trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em là:
- A. Bù nước và điện giải
- B. Sử dụng kháng sinh
- C. Sử dụng thuốc cầm tiêu chảy
- D. Thay đổi chế độ ăn đặc biệt
Câu 6: Dung dịch oresol (ORS) được khuyến cáo sử dụng trong bù nước bằng đường uống cho trẻ tiêu chảy cấp có ưu điểm chính là:
- A. Có vị dễ uống, trẻ dễ hợp tác
- B. Cung cấp đồng thời nước, điện giải và glucose giúp tăng hấp thu natri
- C. Giá thành rẻ, dễ dàng tiếp cận ở mọi nơi
- D. Giúp cầm tiêu chảy nhanh chóng
Câu 7: Một trẻ 18 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp, có dấu hiệu mất nước độ B. Phác đồ điều trị phù hợp nhất ban đầu là:
- A. Phác đồ A (điều trị tại nhà)
- B. Phác đồ C (bù dịch đường tĩnh mạch)
- C. Phác đồ B (bù dịch đường uống tại cơ sở y tế)
- D. Sử dụng kháng sinh và men vi sinh
Câu 8: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu mất nước nặng (độ C) ở trẻ tiêu chảy cấp:
- A. Li bì, khó đánh thức
- B. Khát nước, uống háo hức
- C. Mắt rất trũng
- D. Mạch nhanh, yếu hoặc không bắt được
Câu 9: Trong trường hợp trẻ tiêu chảy cấp mất nước nặng, đường bù nước ưu tiên là:
- A. Đường uống bằng ORS
- B. Đường uống bằng nước lọc
- C. Đường uống bằng sữa mẹ
- D. Đường tĩnh mạch
Câu 10: Kẽm được khuyến cáo bổ sung cho trẻ tiêu chảy cấp với mục đích chính là:
- A. Cầm tiêu chảy nhanh chóng
- B. Bù đắp lượng kẽm mất qua phân
- C. Giảm mức độ nặng, thời gian tiêu chảy và phòng ngừa tái phát trong 2-3 tháng sau
- D. Tăng cường hệ miễn dịch tức thời
Câu 11: Loại kháng sinh nào thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị lỵ trực khuẩn (Shigella) ở trẻ em, khi tình hình kháng kháng sinh tại địa phương chưa cao?
- A. Ciprofloxacin
- B. Acid nalidixic
- C. Azithromycin
- D. Ceftriaxone
Câu 12: Vaccine phòng Rotavirus được khuyến cáo cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi nhằm mục đích:
- A. Giảm tỷ lệ mắc và mức độ nặng của tiêu chảy do Rotavirus
- B. Phòng ngừa tất cả các nguyên nhân gây tiêu chảy cấp
- C. Tăng cường miễn dịch chung cho trẻ
- D. Thay thế cho việc bù nước bằng ORS
Câu 13: Một bà mẹ hỏi bác sĩ về việc sử dụng men vi sinh (probiotics) cho con bị tiêu chảy cấp. Bác sĩ nên tư vấn điều gì?
- A. Men vi sinh là biện pháp chính để điều trị tiêu chảy cấp
- B. Men vi sinh giúp cầm tiêu chảy ngay lập tức
- C. Men vi sinh có thể giúp rút ngắn thời gian tiêu chảy một chút, nhưng không thay thế bù nước và điện giải
- D. Men vi sinh không có tác dụng gì trong điều trị tiêu chảy cấp
Câu 14: Chế độ ăn phù hợp cho trẻ đang bị tiêu chảy cấp là:
- A. Nhịn ăn hoàn toàn để ruột được nghỉ ngơi
- B. Tiếp tục cho ăn bình thường hoặc tăng cường bữa ăn sau khi hết tiêu chảy
- C. Chỉ cho ăn thức ăn lỏng, dễ tiêu
- D. Kiêng tất cả các loại sữa và sản phẩm từ sữa
Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ tiêu chảy cấp ở trẻ em:
- A. Vệ sinh cá nhân kém (không rửa tay)
- B. Sử dụng nguồn nước ô nhiễm
- C. Suy dinh dưỡng
- D. Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
Câu 16: Biến chứng nguy hiểm nhất của tiêu chảy cấp nếu không được điều trị kịp thời là:
- A. Hạ đường huyết
- B. Viêm phổi
- C. Sốc giảm thể tích do mất nước
- D. Co giật do sốt cao
Câu 17: Một trẻ bị tiêu chảy cấp phân toàn nước, số lượng lớn, kèm theo nôn, không sốt. Nghi ngờ tác nhân gây bệnh hàng đầu là:
- A. Vi khuẩn tả (Vibrio cholerae)
- B. Vi khuẩn Shigella
- C. Rotavirus
- D. Ký sinh trùng amip (Entamoeba histolytica)
Câu 18: Xét nghiệm phân tươi soi trực tiếp có giá trị nhất trong chẩn đoán tiêu chảy do tác nhân nào sau đây?
- A. Rotavirus
- B. Vi khuẩn E. coli
- C. Vi khuẩn Salmonella
- D. Ký sinh trùng Giardia lamblia
Câu 19: Racecadotril là thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị tiêu chảy cấp bằng cách:
- A. Diệt vi khuẩn gây tiêu chảy
- B. Giảm bài tiết dịch ở ruột
- C. Tăng hấp thu nước và điện giải
- D. Cầm nhu động ruột
Câu 20: Trong trường hợp tiêu chảy cấp kéo dài (trên 14 ngày), cần đặc biệt lưu ý đến khả năng:
- A. Mất nước ưu trương
- B. Hạ natri máu
- C. Tiêu chảy do kém hấp thu lactose thứ phát
- D. Nhiễm trùng huyết
Câu 21: Đâu là một biện pháp phòng ngừa tiêu chảy cấp hiệu quả nhất và dễ thực hiện tại cộng đồng?
- A. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng
- B. Uống vaccine Rotavirus cho trẻ trên 6 tháng tuổi
- C. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- D. Kiểm soát chặt chẽ nguồn thực phẩm
Câu 22: Khi đánh giá tình trạng mất nước ở trẻ tiêu chảy cấp, dấu hiệu "thóp trũng" thường gợi ý mức độ mất nước:
- A. Chưa mất nước
- B. Mất nước nhẹ
- C. Mất nước trung bình đến nặng
- D. Mất nước ưu trương
Câu 23: Trong phác đồ bù nước bằng đường uống (phác đồ B), lượng ORS ước tính cần cho trẻ trong 4 giờ đầu tiên được tính dựa trên:
- A. Tuổi của trẻ
- B. Cân nặng của trẻ
- C. Mức độ tiêu chảy
- D. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ
Câu 24: Nếu trẻ đang bú mẹ hoàn toàn bị tiêu chảy cấp, lời khuyên phù hợp nhất cho bà mẹ là:
- A. Tiếp tục cho trẻ bú mẹ thường xuyên hơn
- B. Ngừng cho trẻ bú mẹ và thay bằng sữa công thức
- C. Giảm số lần bú mẹ và cho trẻ uống thêm ORS
- D. Chỉ cho trẻ bú mẹ khi hết tiêu chảy
Câu 25: Triệu chứng "thở nhanh sâu" (thở Kussmaul) ở trẻ tiêu chảy cấp có thể gợi ý tình trạng rối loạn điện giải nào?
- A. Hạ natri máu
- B. Hạ kali máu
- C. Kiềm chuyển hóa
- D. Toan chuyển hóa
Câu 26: Trong trường hợp trẻ tiêu chảy cấp có phân nhầy máu, cần nghĩ đến nguyên nhân nào sau đây đầu tiên?
- A. Rotavirus
- B. Shigella
- C. ETEC
- D. tả
Câu 27: Một trẻ 3 tuổi bị tiêu chảy cấp do Rotavirus. Ngoài bù nước và điện giải, biện pháp hỗ trợ nào sau đây có thể giúp giảm thời gian và mức độ tiêu chảy?
- A. Kháng sinh
- B. Thuốc cầm tiêu chảy
- C. Kẽm
- D. Vitamin A liều cao
Câu 28: Khi nào thì cần chuyển trẻ tiêu chảy cấp từ phác đồ bù nước đường uống (phác đồ B) sang phác đồ bù nước đường tĩnh mạch (phác đồ C)?
- A. Khi trẻ nôn nhiều
- B. Khi trẻ vẫn còn tiêu chảy
- C. Khi trẻ không chịu uống ORS
- D. Khi trẻ có dấu hiệu mất nước nặng hơn (độ C)
Câu 29: Loại dung dịch nào KHÔNG được khuyến cáo sử dụng để bù nước đường tĩnh mạch cho trẻ tiêu chảy cấp mất nước nặng?
- A. Dung dịch Glucose 5%
- B. Dung dịch Ringer Lactate
- C. Dung dịch Natri Clorua 0.9%
- D. Dung dịch Darrow"s
Câu 30: Sau khi trẻ hết tiêu chảy cấp, cần lưu ý gì về chế độ ăn để giúp trẻ phục hồi hoàn toàn?
- A. Hạn chế ăn uống trong vài ngày
- B. Cho trẻ ăn tăng cường, đa dạng thực phẩm, đảm bảo đủ dinh dưỡng
- C. Chỉ cho ăn cháo loãng và rau củ
- D. Kiêng đồ tanh và dầu mỡ trong 1 tháng