Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêu Chảy Cấp Ở Trẻ Em 2 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bé trai 18 tháng tuổi được đưa đến phòng khám với tiền sử đi ngoài phân lỏng 5 lần một ngày trong 2 ngày qua. Mẹ bé cho biết bé cũng sốt nhẹ và biếng ăn. Khám thực thể cho thấy bé tỉnh táo, niêm mạc hơi khô, véo da bụng mất chậm. Dựa vào đánh giá ban đầu, mức độ mất nước của bé trai này là:
- A. Không mất nước
- B. Mất nước nhẹ đến vừa (Độ B)
- C. Mất nước nặng (Độ C)
- D. Sốc giảm thể tích
Câu 2: Tác nhân gây tiêu chảy cấp phổ biến nhất ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn cầu, đặc biệt ở các nước đang phát triển, là:
- A. Rotavirus
- B. Vi khuẩn E. coli sinh độc tố ruột (ETEC)
- C. Shigella
- D. Ký sinh trùng Giardia lamblia
Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính gây tiêu chảy trong nhiễm Rotavirus là:
- A. Tiết độc tố ruột làm tăng bài tiết Cl- và nước vào lòng ruột
- B. Xâm nhập và phá hủy niêm mạc đại tràng gây viêm loét
- C. Tổn thương tế bào biểu mô nhung mao ruột non, giảm hấp thu và tăng bài tiết dịch
- D. Gây phản ứng dị ứng tại ruột non, dẫn đến tăng nhu động ruột
Câu 4: Phương pháp bù nước đường uống (ORT) được khuyến cáo cho trẻ tiêu chảy cấp dựa trên nguyên lý sinh lý nào sau đây?
- A. Tăng áp lực thẩm thấu trong lòng ruột để kéo nước từ tế bào vào lòng ruột
- B. Cơ chế đồng vận chuyển natri-glucose giúp tăng cường hấp thu natri và nước
- C. Ức chế nhu động ruột để giảm mất nước qua phân
- D. Trung hòa acid trong lòng ruột để cải thiện hấp thu nước
Câu 5: Một trẻ 24 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp do Rotavirus. Xét nghiệm phân có thể giúp ích gì trong việc chẩn đoán xác định nguyên nhân?
- A. Soi phân tươi để tìm bạch cầu và hồng cầu
- B. Cấy phân để xác định vi khuẩn gây bệnh
- C. Xét nghiệm pH phân để đánh giá tình trạng kém hấp thu lactose
- D. Xét nghiệm tìm kháng nguyên Rotavirus trong phân
Câu 6: Biến chứng nguy hiểm nhất của tiêu chảy cấp ở trẻ em, đặc biệt là trẻ nhỏ, là:
- A. Mất nước và rối loạn điện giải
- B. Suy dinh dưỡng
- C. Viêm ruột mạn tính
- D. Hội chứng tan máu urê huyết (HUS)
Câu 7: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng mất nước ưu trương ở trẻ tiêu chảy cấp?
- A. Li bì, lơ mơ
- B. Co giật
- C. Kích thích, vật vã, khát nước nhiều
- D. Thở nhanh, sâu
Câu 8: Thành phần nào sau đây có trong dung dịch Oresol thẩm thấu thấp (ORS-lo) nhưng có nồng độ khác biệt so với Oresol tiêu chuẩn?
- A. Natri clorua (NaCl)
- B. Glucose
- C. Kali clorua (KCl)
- D. Natri bicarbonat (NaHCO3)
Câu 9: Trong phác đồ điều trị mất nước độ B cho trẻ tiêu chảy cấp, lượng dung dịch Oresol cần bù trong 4 giờ đầu tiên được tính dựa trên:
- A. Tuổi của trẻ
- B. Số lần đi ngoài
- C. Mức độ khát nước
- D. Cân nặng của trẻ
Câu 10: Khi trẻ bị tiêu chảy cấp kèm theo nôn nhiều, cách cho trẻ uống Oresol đường uống nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Cho trẻ uống nhanh và nhiều để bù nhanh lượng dịch mất
- B. Ngừng cho uống Oresol và chuyển sang truyền dịch tĩnh mạch ngay
- C. Cho uống từng ngụm nhỏ, chậm, và tăng dần khi trẻ dung nạp tốt hơn
- D. Pha Oresol đặc hơn bình thường để giảm lượng cần uống
Câu 11: Trong trường hợp tiêu chảy cấp xâm nhập (ví dụ do Shigella), đặc điểm nào sau đây thường gặp trong phân của trẻ?
- A. Phân toàn nước, màu trắng đục như nước vo gạo
- B. Phân có nhầy máu
- C. Phân lỏng, màu vàng, không nhầy máu
- D. Phân táo bón xen kẽ phân lỏng
Câu 12: Loại kháng sinh nào sau đây thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị lỵ trực khuẩn (Shigella) ở trẻ em, khi kháng sinh đồ chưa có kết quả?
- A. Amoxicillin
- B. Ciprofloxacin
- C. Ceftriaxone
- D. Azithromycin
Câu 13: Vai trò chính của việc bổ sung kẽm trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em là:
- A. Bù đắp lượng kẽm mất qua phân
- B. Tiêu diệt vi khuẩn gây tiêu chảy
- C. Giảm thời gian và mức độ nặng của tiêu chảy, dự phòng tái phát
- D. Cải thiện hấp thu lactose
Câu 14: Biện pháp phòng ngừa tiêu chảy cấp hiệu quả nhất và bền vững nhất cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi là:
- A. Tiêm vaccine Rotavirus
- B. Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
- C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm khi ăn dặm
- D. Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh
Câu 15: Trong trường hợp trẻ bị tiêu chảy cấp mất nước nặng (Độ C), dịch truyền tĩnh mạch được lựa chọn đầu tiên là:
- A. Ringer Lactate
- B. Glucose 5%
- C. Natri Clorua 0.45%
- D. Dextran 70
Câu 16: Một trẻ sơ sinh 2 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn, xuất hiện tiêu chảy phân toàn nước 6-8 lần/ngày, không sốt, không nôn. Mẹ lo lắng vì bé đi ngoài nhiều. Bước xử trí ban đầu phù hợp nhất là:
- A. Ngừng cho bú mẹ và cho uống Oresol
- B. Cho trẻ nhập viện để truyền dịch
- C. Tiếp tục cho bú mẹ thường xuyên hơn và theo dõi dấu hiệu mất nước
- D. Sử dụng thuốc cầm tiêu chảy
Câu 17: Probiotics được sử dụng trong điều trị hỗ trợ tiêu chảy cấp với mục đích chính là:
- A. Tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh
- B. Cân bằng lại hệ vi sinh đường ruột
- C. Tăng cường hấp thu nước và điện giải
- D. Giảm nhu động ruột
Câu 18: Racecadotril là một thuốc điều trị tiêu chảy cấp có cơ chế tác dụng:
- A. Giảm nhu động ruột
- B. Tăng hấp thu nước và điện giải
- C. Trung hòa độc tố vi khuẩn
- D. Ức chế enkephalinase ở ruột, giảm bài tiết dịch ruột
Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc tiêu chảy cấp ở trẻ em?
- A. Suy dinh dưỡng
- B. Không rửa tay thường xuyên
- C. Trẻ được bú mẹ hoàn toàn
- D. Sống trong môi trường thiếu vệ sinh
Câu 20: Định nghĩa một đợt tiêu chảy cấp kéo dài (tiêu chảy kéo dài) là khi thời gian tiêu chảy vượt quá:
- A. 3 ngày
- B. 7 ngày
- C. 14 ngày
- D. 21 ngày
Câu 21: Trong tiêu chảy thẩm thấu, nguyên nhân chính gây tiêu chảy là do:
- A. Tăng chất hòa tan không hấp thu trong lòng ruột
- B. Vi khuẩn xâm nhập và phá hủy niêm mạc ruột
- C. Virus tiết độc tố ruột
- D. Tăng nhu động ruột quá mức
Câu 22: Xét nghiệm điện giải đồ máu có giá trị nhất trong trường hợp tiêu chảy cấp nào sau đây?
- A. Tiêu chảy cấp do Rotavirus ở trẻ khỏe mạnh
- B. Tiêu chảy cấp nhẹ ở trẻ lớn
- C. Tiêu chảy cấp mất nước nặng (Độ C)
- D. Tiêu chảy cấp nghi do dị ứng thức ăn
Câu 23: Loại vaccine nào sau đây được khuyến cáo sử dụng để phòng ngừa tiêu chảy cấp do Rotavirus ở trẻ em?
- A. Vaccine tả
- B. Vaccine Rotavirus đường uống
- C. Vaccine thương hàn
- D. Vaccine cúm
Câu 24: Trong tiêu chảy cấp do tả, cơ chế chính gây tiêu chảy là:
- A. Độc tố ruột của Vibrio cholerae làm tăng bài tiết dịch ruột
- B. Vi khuẩn tả xâm nhập và phá hủy niêm mạc ruột
- C. Phản ứng viêm niêm mạc ruột do vi khuẩn tả
- D. Rối loạn nhu động ruột do độc tố thần kinh của vi khuẩn tả
Câu 25: Khi đánh giá mức độ mất nước ở trẻ tiêu chảy cấp, dấu hiệu nào sau đây được coi là quan trọng nhất?
- A. Nếp véo da bụng
- B. Toàn trạng (tỉnh táo, kích thích, li bì)
- C. Tình trạng khát nước
- D. Mắt trũng
Câu 26: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây KHÔNG phù hợp với tình trạng giảm kali máu (hạ kali huyết) do tiêu chảy cấp?
- A. Yếu cơ, giảm trương lực cơ
- B. Chướng bụng, giảm nhu động ruột
- C. Nhịp tim nhanh đều
- D. Thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt, ST chênh xuống)
Câu 27: Chế độ ăn phù hợp cho trẻ đang bị tiêu chảy cấp là:
- A. Nhịn ăn hoàn toàn trong 24-48 giờ đầu
- B. Chỉ cho ăn cháo loãng và súp
- C. Kiêng các loại thực phẩm giàu lactose
- D. Tiếp tục cho ăn bình thường theo tuổi và tăng cường bú mẹ (nếu còn bú)
Câu 28: Mục tiêu chính của việc điều trị tiêu chảy cấp là:
- A. Bù nước và điện giải
- B. Cầm tiêu chảy nhanh chóng
- C. Diệt trừ tác nhân gây bệnh
- D. Cải thiện hấp thu dinh dưỡng
Câu 29: Trong trường hợp trẻ tiêu chảy cấp có dấu hiệu trướng bụng, một biện pháp xử trí ban đầu có thể thực hiện là:
- A. Sử dụng men tiêu hóa
- B. Đặt ống thông hậu môn
- C. Cho trẻ uống thuốc giảm đau bụng
- D. Hạn chế cho trẻ uống nước
Câu 30: Phát biểu nào sau đây về tiêu chảy cấp ở trẻ em là ĐÚNG?
- A. Tiêu chảy cấp thường kéo dài trên 2 tuần
- B. Nguyên nhân hàng đầu gây tiêu chảy cấp ở trẻ em là do vi khuẩn
- C. Tiêu chảy cấp là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi trên toàn cầu
- D. Kháng sinh là phương pháp điều trị chính cho mọi trường hợp tiêu chảy cấp