Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêu Chảy Kéo Dài Ở Trẻ Em - Đề 01
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiêu Chảy Kéo Dài Ở Trẻ Em - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) định nghĩa tiêu chảy kéo dài ở trẻ em là tình trạng tiêu chảy kéo dài ít nhất bao nhiêu ngày?
- A. 3 ngày
- B. 7 ngày
- C. 10 ngày
- D. 14 ngày
Câu 2: Một trẻ 18 tháng tuổi, trước đó khỏe mạnh, đi ngoài phân lỏng 5 lần/ngày trong 3 tuần. Phân không có máu, trẻ không sốt, vẫn chơi và ăn uống bình thường. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Tiêu chảy cấp tính
- B. Tiêu chảy kéo dài
- C. Lỵ trực khuẩn
- D. Viêm dạ dày ruột cấp
Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ chính gây tiêu chảy kéo dài ở trẻ em?
- A. Suy dinh dưỡng
- B. Hệ miễn dịch suy yếu
- C. Tiêm chủng đầy đủ
- D. Vệ sinh kém
Câu 4: Cơ chế bệnh sinh chính của tiêu chảy kéo dài liên quan đến tổn thương niêm mạc ruột là gì?
- A. Sự tổn thương liên tục và chậm phục hồi của niêm mạc ruột
- B. Tăng nhu động ruột do nhiễm độc tố
- C. Giảm hấp thu nước và điện giải ở ruột già
- D. Rối loạn hệ vi sinh vật đường ruột cấp tính
Câu 5: Loại vi sinh vật nào sau đây thường gây tiêu chảy kéo dài ở trẻ em suy dinh dưỡng hoặc suy giảm miễn dịch?
- A. Rotavirus
- B. E. coli sinh độc tố ruột (ETEC)
- C. Cryptosporidium parvum
- D. Shigella dysenteriae
Câu 6: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG thường quy được chỉ định trong chẩn đoán tiêu chảy kéo dài ở trẻ em, trừ khi có nghi ngờ nguyên nhân cụ thể?
- A. Soi phân tìm ký sinh trùng
- B. Xét nghiệm pH phân
- C. Cấy phân tìm vi khuẩn gây bệnh
- D. Sinh thiết ruột
Câu 7: Biện pháp dinh dưỡng nào sau đây được ưu tiên trong điều trị ban đầu cho trẻ tiêu chảy kéo dài không có dấu hiệu mất nước nặng?
- A. Nhịn ăn hoàn toàn để ruột nghỉ ngơi
- B. Tiếp tục cho ăn chế độ ăn phù hợp lứa tuổi, giảm lactose nếu cần
- C. Truyền dịch tĩnh mạch để bù nước và điện giải
- D. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
Câu 8: Vì sao cần giảm hoặc loại bỏ lactose trong chế độ ăn của một số trẻ tiêu chảy kéo dài?
- A. Lactose gây dị ứng niêm mạc ruột
- B. Lactose làm tăng nhu động ruột
- C. Tiêu chảy kéo dài có thể gây tổn thương niêm mạc ruột và giảm sản xuất lactase, dẫn đến kém hấp thu lactose
- D. Lactose là môi trường tốt cho vi khuẩn gây bệnh phát triển
Câu 9: Trẻ 2 tuổi bị tiêu chảy kéo dài kèm suy dinh dưỡng thể phù (Kwashiorkor). Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phù hợp để đánh giá tình trạng mất nước ở trẻ này?
- A. Nếp véo da mất nhanh
- B. Mắt trũng
- C. Khát nước (uống háo hức)
- D. Niêm mạc miệng khô
Câu 10: Một trẻ 9 tháng tuổi, đang bú mẹ hoàn toàn, bị tiêu chảy kéo dài. Lời khuyên dinh dưỡng nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Ngừng cho bú mẹ và chuyển sang sữa công thức không lactose
- B. Tiếp tục cho bú mẹ thường xuyên hơn, kết hợp bù nước bằng đường uống
- C. Pha loãng sữa mẹ để giảm gánh nặng cho đường ruột
- D. Cho trẻ ăn dặm sớm để bổ sung dinh dưỡng
Câu 11: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây của tiêu chảy kéo dài có thể dẫn đến tử vong ở trẻ em?
- A. Viêm da quanh hậu môn
- B. Không dung nạp lactose thứ phát
- C. Chậm phát triển thể chất
- D. Suy dinh dưỡng nặng và mất nước nặng
Câu 12: Loại thực phẩm nào sau đây nên HẠN CHẾ trong chế độ ăn của trẻ tiêu chảy kéo dài vì có thể làm tăng tình trạng tiêu chảy?
- A. Gạo
- B. Thịt gà nạc
- C. Nước ngọt có ga
- D. Chuối
Câu 13: Vitamin và khoáng chất nào sau đây cần được bổ sung đặc biệt ở trẻ tiêu chảy kéo dài để hỗ trợ phục hồi niêm mạc ruột và tăng cường miễn dịch?
- A. Vitamin C
- B. Kẽm
- C. Vitamin B12
- D. Canxi
Câu 14: Trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài, khi nào thì kháng sinh được chỉ định?
- A. Cho tất cả các trường hợp tiêu chảy kéo dài
- B. Khi tiêu chảy kéo dài trên 20 ngày
- C. Khi trẻ có sốt cao
- D. Khi có bằng chứng nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc ký sinh trùng nhạy cảm với kháng sinh
Câu 15: Mục tiêu chính của việc điều trị tiêu chảy kéo dài là gì?
- A. Cầm tiêu chảy nhanh chóng
- B. Diệt hết vi khuẩn trong đường ruột
- C. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng, bù nước và điện giải, điều trị nguyên nhân (nếu có)
- D. Giảm số lần đi ngoài trong ngày
Câu 16: So sánh tiêu chảy cấp và tiêu chảy kéo dài, điểm khác biệt chính về mặt thời gian là:
- A. Tiêu chảy cấp thường do virus, tiêu chảy kéo dài do vi khuẩn
- B. Tiêu chảy cấp dưới 14 ngày, tiêu chảy kéo dài từ 14 ngày trở lên
- C. Tiêu chảy cấp thường mất nước nặng hơn tiêu chảy kéo dài
- D. Tiêu chảy cấp dễ điều trị hơn tiêu chảy kéo dài
Câu 17: Trong quản lý tiêu chảy kéo dài tại cộng đồng, dấu hiệu nào sau đây gợi ý cần chuyển trẻ đến cơ sở y tế?
- A. Phân lỏng 3-4 lần/ngày
- B. Trẻ vẫn chơi và ăn uống bình thường
- C. Tiêu chảy kéo dài 2 tuần
- D. Có dấu hiệu mất nước (mắt trũng, khát nước), trẻ li bì, bú kém
Câu 18: Phương pháp nào sau đây KHÔNG giúp phòng ngừa tiêu chảy kéo dài ở trẻ em?
- A. Vệ sinh ăn uống và vệ sinh cá nhân tốt
- B. Nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
- C. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- D. Tiêm chủng phòng ngừa Rotavirus
Câu 19: Một trẻ 24 tháng tuổi, sau đợt tiêu chảy cấp do Rotavirus, vẫn đi ngoài phân lỏng 2-3 lần/ngày kéo dài 3 tuần. Trẻ tăng cân chậm. Nguyên nhân tiêu chảy kéo dài có khả năng nhất là gì?
- A. Không dung nạp lactose thứ phát sau viêm ruột do Rotavirus
- B. Nhiễm trùng dai dẳng do Rotavirus
- C. Dị ứng đạm sữa bò
- D. Hội chứng ruột kích thích
Câu 20: Để đánh giá hiệu quả của chế độ dinh dưỡng điều trị tiêu chảy kéo dài, bác sĩ sẽ theo dõi chỉ số nào quan trọng nhất?
- A. Số lần đi ngoài mỗi ngày
- B. Màu sắc và tính chất phân
- C. Cân nặng và sự tăng cân của trẻ
- D. Kết quả xét nghiệm phân
Câu 21: Trong trường hợp tiêu chảy kéo dài do nhiễm Giardia lamblia, thuốc điều trị đặc hiệu thường được sử dụng là:
- A. Ciprofloxacin
- B. Metronidazole
- C. Ceftriaxone
- D. Amoxicillin
Câu 22: Nếu một trẻ tiêu chảy kéo dài không đáp ứng với chế độ ăn giảm lactose, bước tiếp theo trong điều chỉnh chế độ ăn thường là:
- A. Tăng cường lactose trong chế độ ăn
- B. Nhịn ăn hoàn toàn
- C. Sử dụng sữa thủy phân một phần
- D. Sử dụng chế độ ăn không sữa bò (loại trừ đạm sữa bò)
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây của phân gợi ý tình trạng không dung nạp đường lactose ở trẻ tiêu chảy kéo dài?
- A. Phân có máu
- B. Phân toàn nước, trong
- C. Phân chua, có bọt hoặc khí
- D. Phân có nhiều nhầy mủ
Câu 24: Thời gian trung bình để niêm mạc ruột phục hồi hoàn toàn sau tổn thương do tiêu chảy cấp là khoảng bao nhiêu?
- A. 1-2 ngày
- B. 5-7 ngày
- C. 2-3 tuần
- D. 1-2 tháng
Câu 25: Trong điều trị tiêu chảy kéo dài, vai trò của probiotic là gì?
- A. Cầm tiêu chảy nhanh chóng
- B. Diệt vi khuẩn gây bệnh
- C. Bù nước và điện giải
- D. Hỗ trợ phục hồi hệ vi sinh vật đường ruột, có thể giúp giảm thời gian tiêu chảy và cải thiện triệu chứng
Câu 26: Xét nghiệm pH phân giúp đánh giá tình trạng kém hấp thu chất dinh dưỡng nào trong tiêu chảy kéo dài?
- A. Carbohydrate (đường)
- B. Protein
- C. Lipid (chất béo)
- D. Vitamin
Câu 27: Biểu hiện toàn thân nào sau đây KHÔNG thường gặp ở trẻ tiêu chảy kéo dài?
- A. Suy dinh dưỡng
- B. Chậm lớn, còi cọc
- C. Sốt cao liên tục
- D. Thiếu máu
Câu 28: Trong tư vấn cho phụ huynh về chăm sóc trẻ tiêu chảy kéo dài tại nhà, điều nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT?
- A. Tự ý mua kháng sinh cho trẻ uống
- B. Theo dõi sát các dấu hiệu mất nước và tình trạng bệnh, tái khám đúng hẹn
- C. Kiêng khem nhiều loại thức ăn để giảm tiêu chảy
- D. Ngừng cho trẻ đến trường/nhà trẻ cho đến khi hết tiêu chảy hoàn toàn
Câu 29: Tỷ lệ tiêu chảy cấp chuyển thành tiêu chảy kéo dài ở trẻ em dưới 5 tuổi tại các nước đang phát triển ước tính khoảng bao nhiêu?
- A. Dưới 20%
- B. 20-30%
- C. 30-40%
- D. Trên 50%
Câu 30: Khi nào thì nên xem xét chế độ ăn ‘nguyên tố’ (elemental diet) cho trẻ tiêu chảy kéo dài?
- A. Cho tất cả trẻ tiêu chảy kéo dài
- B. Khi trẻ chỉ tiêu chảy nhẹ
- C. Khi tiêu chảy kéo dài nặng, không đáp ứng với các chế độ ăn thông thường, nghi ngờ kém hấp thu nặng
- D. Khi trẻ bị thừa cân béo phì kèm tiêu chảy kéo dài