Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi được phát hiện tím tái khi bú mẹ. Khám lâm sàng cho thấy có tiếng thổi tâm thu ở bờ trái xương ức và tiếng tim thứ hai tách đôi cố định. SpO2 đo được là 85% ở khí trời. Dựa trên các dấu hiệu và triệu chứng này, dị tật tim bẩm sinh nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect)
- B. Thông liên nhĩ (Atrial Septal Defect)
- C. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus)
- D. Hẹp van động mạch phổi (Pulmonary Stenosis)
Câu 2: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để xác định chẩn đoán và đánh giá mức độ ảnh hưởng huyết động của thông liên thất ở trẻ em?
- A. Điện tâm đồ (Electrocardiogram - ECG)
- B. X-quang tim phổi (Chest X-ray)
- C. Siêu âm tim Doppler màu (Echocardiography with Color Doppler)
- D. Thông tim thăm dò (Cardiac Catheterization)
Câu 3: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán còn ống động mạch (PDA) với shunt trái-phải đáng kể. Biện pháp điều trị nội khoa ban đầu nào sau đây thường được sử dụng để đóng ống động mạch ở trẻ sơ sinh non tháng và trẻ nhỏ?
- A. Indomethacin hoặc Ibuprofen
- B. Digoxin
- C. Furosemide
- D. Spironolactone
Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, can thiệp tim mạch (đóng dù) được ưu tiên hơn phẫu thuật mở ngực để điều trị thông liên nhĩ lỗ thứ phát (ASD secundum)?
- A. Khi bệnh nhân có tăng áp phổi nặng
- B. Khi lỗ thông liên nhĩ kích thước lớn (>20mm)
- C. Khi có kèm theo hở van hai lá nặng
- D. Khi lỗ thông liên nhĩ lỗ thứ phát có kích thước vừa phải và có gờ vành nhĩ thích hợp
Câu 5: Một trẻ 2 tuổi được chẩn đoán tứ chứng Fallot. Triệu chứng lâm sàng điển hình nhất giúp phân biệt tứ chứng Fallot với các bệnh tim bẩm sinh tím khác là gì?
- A. Tiếng thổi tâm thu mạnh ở đáy tim
- B. Cơn tím kịch phát (Hypercyanotic spells)
- C. Phù phổi cấp
- D. Gan to và tĩnh mạch cổ nổi
Câu 6: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong điều trị cơn tím kịch phát ở trẻ tứ chứng Fallot tại nhà?
- A. Đặt trẻ ở tư thế gối ngực (knee-chest position)
- B. Cho trẻ thở oxy liều cao qua mặt nạ
- C. Uống thuốc chẹn beta giao cảm (Propranolol)
- D. Truyền dịch tĩnh mạch nhanh
Câu 7: Phẫu thuật Blalock-Taussig (BT shunt) được thực hiện trong điều trị tứ chứng Fallot nhằm mục đích gì?
- A. Sửa chữa hoàn toàn các dị tật trong tim
- B. Giảm gánh nặng cho tim phải
- C. Tăng lưu lượng máu lên phổi
- D. Giảm áp lực động mạch phổi
Câu 8: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán hẹp van động mạch phổi nặng. Biện pháp can thiệp ban đầu được lựa chọn thường là gì?
- A. Phẫu thuật thay van động mạch phổi
- B. Nong van động mạch phổi bằng bóng qua da (Percutaneous balloon valvuloplasty)
- C. Điều trị nội khoa bằng thuốc lợi tiểu và digoxin
- D. Theo dõi và chờ đợi tự khỏi
Câu 9: Hẹp eo động mạch chủ (Coarctation of the aorta) thường gây ra tình trạng tăng huyết áp ở chi trên và giảm huyết áp ở chi dưới. Cơ chế sinh lý bệnh nào giải thích hiện tượng này?
- A. Tăng hoạt tính hệ renin-angiotensin-aldosterone ở chi dưới
- B. Giảm cung lượng tim đến chi dưới
- C. Tăng sức cản mạch máu ở chi trên do chỗ hẹp
- D. Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu ở chi dưới
Câu 10: Biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán xác định hẹp eo động mạch chủ ở trẻ lớn và người trưởng thành?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. Siêu âm tim qua thành ngực (Transthoracic echocardiography)
- C. X-quang tim phổi (Chest X-ray)
- D. Chụp cắt lớp vi tính mạch máu (CT angiography) hoặc cộng hưởng từ mạch máu (MR angiography)
Câu 11: Một trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi được chẩn đoán còn ống động mạch (PDA) kèm tăng áp phổi. Thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát triệu chứng suy tim và giảm gánh nặng tuần hoàn phổi trong giai đoạn điều trị nội khoa?
- A. Furosemide
- B. Spironolactone
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Amiloride
Câu 12: Trong bệnh tim bẩm sinh thông liên thất (VSD), vị trí lỗ thông liên thất nào có nguy cơ gây hở van động mạch chủ cao nhất?
- A. Thông liên thất phần cơ bè (Muscular VSD)
- B. Thông liên thất phần buồng nhận (Inlet VSD)
- C. Thông liên thất dưới mào (Subcristal VSD)
- D. Thông liên thất phần màng (Perimembranous VSD)
Câu 13: Hội chứng Eisenmenger là biến chứng nặng của các bệnh tim bẩm sinh có shunt trái-phải. Cơ chế chính gây ra hội chứng Eisenmenger là gì?
- A. Suy tim trái mạn tính
- B. Tăng sức cản mạch máu phổi cố định
- C. Rối loạn chức năng thất phải
- D. Viêm tắc mạch máu phổi
Câu 14: Một trẻ 5 tuổi có tiền sử thông liên nhĩ lỗ thứ phát đã được đóng dù thành công cách đây 3 năm. Theo dõi lâu dài sau can thiệp, biến chứng muộn nào sau đây cần được lưu ý và theo dõi định kỳ?
- A. Hẹp van hai lá do dù chèn ép
- B. Tái phát thông liên nhĩ
- C. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- D. Rối loạn nhịp tim (ví dụ: rung nhĩ, cuồng nhĩ)
Câu 15: Trong phẫu thuật sửa chữa toàn bộ tứ chứng Fallot, bước nào sau đây là bắt buộc để giải quyết tình trạng hẹp đường ra thất phải?
- A. Vá lỗ thông liên thất
- B. Nới rộng đường ra thất phải và van động mạch phổi
- C. Đóng ống động mạch (nếu còn tồn tại)
- D. Sửa chữa van ba lá (nếu hở van ba lá phối hợp)
Câu 16: Xét nghiệm công thức máu ở trẻ tứ chứng Fallot thường có đặc điểm gì?
- A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc
- B. Bạch cầu tăng cao
- C. Đa hồng cầu (tăng hematocrit và hemoglobin)
- D. Tiểu cầu giảm thấp
Câu 17: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán hẹp eo động mạch chủ nặng. Triệu chứng lâm sàng nào sau đây gợi ý hẹp eo động mạch chủ nặng cần can thiệp cấp cứu?
- A. Huyết áp chi trên cao hơn chi dưới
- B. Tiếng thổi tâm thu ở liên sườn trái
- C. Mạch bẹn bắt yếu
- D. Sốc tim (cardiogenic shock)
Câu 18: Trong điều trị hẹp eo động mạch chủ ở trẻ lớn và người trưởng thành, biện pháp can thiệp nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn?
- A. Phẫu thuật cắt đoạn và khâu nối tận-tận
- B. Nong và đặt stent eo động mạch chủ qua da (Percutaneous balloon angioplasty and stenting)
- C. Điều trị nội khoa bằng thuốc hạ áp
- D. Phẫu thuật tạo hình eo động mạch chủ bằng vạt
Câu 19: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra trong giai đoạn sớm sau phẫu thuật đóng thông liên thất?
- A. Tràn dịch màng ngoài tim
- B. Viêm phổi
- C. Block nhĩ thất hoàn toàn (Complete atrioventricular block)
- D. Nhiễm trùng vết mổ
Câu 20: Một trẻ 10 tuổi được phát hiện có tiếng thổi liên tục dưới xương đòn trái và mạch ngoại biên nảy mạnh. Dị tật tim bẩm sinh nào sau đây phù hợp nhất với các dấu hiệu này?
- A. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus)
- B. Thông liên nhĩ (Atrial Septal Defect)
- C. Hẹp van động mạch chủ (Aortic Stenosis)
- D. Tứ chứng Fallot (Tetralogy of Fallot)
Câu 21: Chỉ số nào sau đây trên siêu âm tim Doppler màu giúp đánh giá mức độ tăng áp lực động mạch phổi ở bệnh nhân tim bẩm sinh shunt trái-phải?
- A. Đường kính thất trái cuối tâm trương
- B. Vận tốc dòng hở van ba lá (Tricuspid regurgitation jet velocity)
- C. Phân suất tống máu thất trái (Left ventricular ejection fraction)
- D. Chỉ số E/A (tỷ lệ sóng E và sóng A Doppler van hai lá)
Câu 22: Một trẻ sơ sinh bị tứ chứng Fallot sau phẫu thuật sửa chữa toàn bộ có tình trạng hở van động mạch phổi nặng. Biến chứng muộn nào sau đây có thể xảy ra do hở van động mạch phổi kéo dài?
- A. Hẹp van động mạch phổi tái phát
- B. Hở van hai lá
- C. Rối loạn nhịp tim nhanh thất
- D. Suy thất phải mạn tính
Câu 23: Trong bệnh tim bẩm sinh thông liên nhĩ (ASD), loại ASD nào thường gặp nhất?
- A. Thông liên nhĩ lỗ thứ phát (Secundum ASD)
- B. Thông liên nhĩ lỗ tiên phát (Primum ASD)
- C. Thông liên nhĩ xoang tĩnh mạch chủ trên (Sinus venosus ASD - superior)
- D. Thông liên nhĩ xoang tĩnh mạch chủ dưới (Sinus venosus ASD - inferior)
Câu 24: Yếu tố nguy cơ nào sau đây liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim bẩm sinh ở thai nhi?
- A. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường type 2
- B. Mẹ hút thuốc lá thụ động
- C. Mẹ mắc bệnh rubella trong 3 tháng đầu thai kỳ
- D. Mẹ ăn chay trường trong thai kỳ
Câu 25: Một trẻ sơ sinh tím tái nặng ngay sau sinh, siêu âm tim cho thấy van ba lá đóng kín (Tricuspid atresia) và còn ống động mạch (PDA). Điều trị ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì sự sống cho trẻ trong giai đoạn sơ sinh?
- A. Truyền dịch và nuôi dưỡng tĩnh mạch
- B. Duy trì ống động mạch mở (Maintain Patent Ductus Arteriosus - PDA) bằng Prostaglandin E1
- C. Thở máy thông khí nhân tạo
- D. Phẫu thuật Glenn shunt
Câu 26: Trong bệnh tim bẩm sinh kênh nhĩ thất (Atrioventricular Septal Defect - AVSD), loại kênh nhĩ thất toàn phần khác với kênh nhĩ thất bán phần ở điểm nào?
- A. Kênh nhĩ thất toàn phần luôn tím tái, kênh nhĩ thất bán phần không tím tái.
- B. Kênh nhĩ thất toàn phần chỉ gặp ở trẻ Down, kênh nhĩ thất bán phần không liên quan đến hội chứng Down.
- C. Kênh nhĩ thất toàn phần điều trị nội khoa, kênh nhĩ thất bán phần phẫu thuật.
- D. Kênh nhĩ thất toàn phần có thông liên thất phần buồng nhận, trong khi kênh nhĩ thất bán phần không có.
Câu 27: Một trẻ 4 tuổi được chẩn đoán hẹp van động mạch phổi nhẹ. Hướng dẫn theo dõi nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi định kỳ bằng siêu âm tim mỗi 1-2 năm
- B. Nong van động mạch phổi bằng bóng qua da ngay lập tức
- C. Phẫu thuật thay van động mạch phổi
- D. Điều trị dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng suốt đời
Câu 28: Trong bệnh tim bẩm sinh chuyển gốc động mạch (Transposition of the Great Arteries - TGA), hai vòng tuần hoàn lớn và tuần hoàn phổi hoạt động song song, không nối tiếp. Điều gì là cần thiết để duy trì sự sống sau sinh?
- A. Tim phải phải đảm nhận chức năng của tim trái.
- B. Van động mạch phổi phải được thay thế bằng van động mạch chủ.
- C. Phải có sự trộn máu giữa tuần hoàn phổi và tuần hoàn hệ thống (ví dụ: qua ống động mạch, thông liên nhĩ, thông liên thất)
- D. Cần phải có tuần hoàn bàng hệ chủ-phổi phát triển tự nhiên.
Câu 29: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng ở bệnh nhân tim bẩm sinh có nguy cơ cao trước khi thực hiện các thủ thuật xâm lấn (ví dụ: nhổ răng, phẫu thuật)?
- A. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng (ví dụ: Amoxicillin) trước các thủ thuật xâm lấn
- C. Sử dụng thuốc kháng đông
- D. Tiêm vaccine phòng cúm hàng năm
Câu 30: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán hẹp van động mạch chủ nặng. Trong trường hợp hẹp van động mạch chủ tới hạn (critical aortic stenosis) ở trẻ sơ sinh, biện pháp can thiệp cấp cứu nào sau đây thường được thực hiện?
- A. Phẫu thuật Norwood
- B. Truyền Dopamine và Dobutamine
- C. Phẫu thuật Ross
- D. Nong van động mạch chủ bằng bóng qua da cấp cứu (Emergent percutaneous balloon aortic valvuloplasty)