Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 2 ngày tuổi xuất hiện tím tái, đặc biệt khi bú mẹ. Khám tim phát hiện tiếng thổi tâm thu mạnh ở bờ trái xương ức và tiếng T2 đanh. SpO2 đo được là 80% ở chi trên và chi dưới. Tình trạng nào sau đây ít khả năng nhất là nguyên nhân gây ra tím tái ở trẻ?
- A. Tứ chứng Fallot
- B. Chuyển vị đại động mạch
- C. Thân chung động mạch
- D. Hẹp van động mạch phổi đơn thuần
Câu 2: Trong bệnh lý thông liên thất (VSD), luồng thông trái-phải gây ra những thay đổi huyết động nào sau đây?
- A. Giảm gánh nặng thể tích thất trái và giảm áp lực động mạch phổi
- B. Tăng gánh nặng thể tích thất trái và tăng áp lực động mạch phổi
- C. Tăng gánh nặng áp lực thất phải và giảm áp lực động mạch phổi
- D. Giảm gánh nặng áp lực thất phải và tăng áp lực động mạch phổi
Câu 3: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán còn ống động mạch (PDA) với luồng thông nhỏ. Trẻ không có triệu chứng suy tim, phát triển thể chất bình thường. Hướng xử trí phù hợp nhất trong giai đoạn này là gì?
- A. Theo dõi định kỳ và đánh giá lại sau 3-6 tháng
- B. Chỉ định đóng ống động mạch bằng dụng cụ qua da ngay lập tức
- C. Bắt đầu điều trị bằng Indomethacin để đóng ống động mạch
- D. Chỉ định phẫu thuật thắt ống động mạch
Câu 4: Biến chứng nguy hiểm nhất của tứ chứng Fallot không được điều trị ở trẻ lớn là gì?
- A. Suy tim sung huyết
- B. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- C. Tắc mạch não do đa hồng cầu
- D. Rối loạn nhịp tim nặng
Câu 5: Trong hẹp eo động mạch chủ, huyết áp ở chi trên và chi dưới thường có đặc điểm gì?
- A. Huyết áp chi trên thấp hơn chi dưới
- B. Huyết áp chi trên cao hơn chi dưới
- C. Huyết áp chi trên và chi dưới bằng nhau
- D. Huyết áp chi trên và chi dưới dao động thất thường
Câu 6: Siêu âm tim Doppler màu là phương pháp chẩn đoán hình ảnh quan trọng nhất trong đánh giá bệnh tim bẩm sinh vì lý do nào sau đây?
- A. Đánh giá chính xác kích thước các buồng tim
- B. Xác định được điện thế hoạt động của cơ tim
- C. Đánh giá được áp lực động mạch phổi một cách trực tiếp
- D. Cho phép khảo sát dòng máu qua tim và các luồng thông bất thường
Câu 7: Hội chứng Eisenmenger là biến chứng muộn của các bệnh tim bẩm sinh có luồng thông trái-phải. Cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng này là gì?
- A. Tăng áp lực thất trái kéo dài
- B. Giảm lưu lượng máu lên phổi do hẹp van động mạch phổi
- C. Tăng sức cản mạch máu phổi cố định và đảo ngược luồng thông
- D. Rối loạn chức năng thất phải do thiếu máu cục bộ
Câu 8: Trong điều trị cơn tím (hypercyanotic spell) ở trẻ tứ chứng Fallot, biện pháp đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Đặt trẻ ở tư thế gối-ngực
- B. Cho trẻ thở oxy liều cao
- C. Tiêm Morphine
- D. Truyền dịch nhanh
Câu 9: Một trẻ 3 tuổi được chẩn đoán thông liên nhĩ lỗ thứ phát (ASD secundum) kích thước lớn, tỉ số Qp/Qs > 2:1. Chỉ định điều trị phù hợp nhất cho trẻ này là gì?
- A. Theo dõi tiếp tục và đánh giá lại hàng năm
- B. Đóng lỗ thông liên nhĩ bằng dù qua đường ống thông tim
- C. Điều trị nội khoa suy tim
- D. Phẫu thuật vá lỗ thông liên nhĩ
Câu 10: Biến chứng sớm thường gặp sau phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot là gì?
- A. Hẹp đường ra thất phải tồn dư
- B. Hở van động mạch phổi
- C. Rối loạn nhịp thất
- D. Block nhĩ thất hoàn toàn
Câu 11: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá khách quan nhất mức độ tím và tình trạng thiếu oxy mạn tính ở trẻ tim bẩm sinh tím?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. Siêu âm tim
- C. Công thức máu
- D. X-quang tim phổi
Câu 12: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán chuyển vị đại động mạch (TGA). Để duy trì ống động mạch mở và đảm bảo tuần hoàn hỗn hợp trước phẫu thuật, thuốc nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Indomethacin
- B. Prostaglandin E1 (PGE1)
- C. Furosemide
- D. Digoxin
Câu 13: Trong bệnh tim bẩm sinh Ebstein, van ba lá bị chuyển vị xuống thấp vào thất phải. Điều này dẫn đến hậu quả chính nào về mặt chức năng tim?
- A. Suy tim phải do hở van ba lá nặng và giảm thể tích thất phải chức năng
- B. Suy tim trái do tăng gánh nặng thể tích
- C. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát
- D. Rối loạn nhịp tim nhanh trên thất
Câu 14: Kỹ thuật phẫu thuật Fontan được áp dụng trong điều trị nhóm bệnh tim bẩm sinh nào?
- A. Tứ chứng Fallot
- B. Thông liên thất lớn
- C. Tim một thất (single ventricle physiology)
- D. Hẹp van động mạch chủ
Câu 15: Một trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi có tiếng thổi liên tục (machinery murmur) nghe rõ nhất ở liên sườn II trái cạnh ức, mạch nảy mạnh, và có dấu hiệu suy tim. Bệnh tim bẩm sinh nào phù hợp nhất với mô tả trên?
- A. Thông liên nhĩ
- B. Còn ống động mạch (PDA)
- C. Thông liên thất
- D. Hẹp van động mạch phổi
Câu 16: Trong trường hợp hẹp van động mạch phổi khít ở trẻ sơ sinh, biện pháp can thiệp ban đầu quan trọng nhất để cải thiện tình trạng bệnh là gì?
- A. Truyền Prostaglandin E1 (PGE1)
- B. Điều trị lợi tiểu
- C. Nong van động mạch phổi qua da bằng bóng
- D. Phẫu thuật tạo shunt Blalock-Taussig
Câu 17: Một trẻ 5 tuổi được chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh không tím, không có triệu chứng cơ năng, nhưng khám thực thể phát hiện tiếng thổi tâm thu nhẹ ở bờ trái xương ức. Loại bệnh tim bẩm sinh nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng này?
- A. Thông liên nhĩ lỗ nhỏ
- B. Thông liên thất lỗ nhỏ
- C. Hẹp van động mạch phổi nhẹ
- D. Tứ chứng Fallot
Câu 18: Trong bệnh lý kênh nhĩ thất (AV canal defect), cấu trúc tim nào sau đây không bị ảnh hưởng trực tiếp?
- A. Vách liên nhĩ
- B. Van động mạch phổi
- C. Vách liên thất
- D. Van nhĩ thất
Câu 19: Phương pháp phẫu thuật Glenn (hemi-Fontan) là giai đoạn thứ hai trong phẫu thuật sửa chữa bệnh tim bẩm sinh nào?
- A. Tứ chứng Fallot
- B. Chuyển vị đại động mạch
- C. Tim một thất (single ventricle physiology)
- D. Hẹp eo động mạch chủ
Câu 20: Một trẻ sơ sinh bị hội chứng Down có nguy cơ mắc bệnh tim bẩm sinh nào cao nhất?
- A. Kênh nhĩ thất (AV canal defect)
- B. Tứ chứng Fallot
- C. Còn ống động mạch (PDA)
- D. Thông liên thất phần cơ bè
Câu 21: Trong bệnh tim bẩm sinh thân chung động mạch (Truncus Arteriosus), điều trị phẫu thuật thường bao gồm những bước chính nào?
- A. Vá thông liên thất và thắt ống động mạch
- B. Vá thông liên thất và nong van động mạch phổi
- C. Tạo shunt Blalock-Taussig và vá thông liên thất
- D. Vá thông liên thất và tạo đường dẫn máu từ thất phải lên phổi bằng ống ghép
Câu 22: Đánh giá nào sau đây không phải là mục tiêu chính của thông tim chẩn đoán trong bệnh tim bẩm sinh?
- A. Đo áp lực các buồng tim và mạch máu
- B. Đo độ bão hòa oxy tại các vị trí khác nhau trong tim và mạch máu
- C. Đánh giá chức năng van tim
- D. Chụp mạch máu để xác định giải phẫu và các luồng thông
Câu 23: Một trẻ 10 tuổi có tiền sử tứ chứng Fallot đã được phẫu thuật sửa toàn bộ lúc 6 tháng tuổi. Gần đây trẻ xuất hiện mệt mỏi, khó thở khi gắng sức, và khám tim phát hiện tiếng thổi tâm trương ở bờ trái xương ức. Biến chứng nào sau phẫu thuật nhiều khả năng nhất gây ra tình trạng này?
- A. Hở van động mạch phổi
- B. Hẹp đường ra thất phải tồn dư
- C. Còn lỗ thông liên thất tồn dư
- D. Hẹp van ba lá
Câu 24: Trong bệnh tim bẩm sinh thất phải hai đường ra (DORV), cả động mạch chủ và động mạch phổi đều xuất phát từ thất phải. Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất trong việc phân loại và quyết định phương pháp phẫu thuật cho DORV?
- A. Kích thước của các đại động mạch
- B. Vị trí của thông liên thất (VSD) so với các đại động mạch
- C. Mức độ hẹp đường ra thất phải
- D. Chức năng thất trái
Câu 25: Một trẻ sơ sinh có tím tái nặng ngay sau sinh, không đáp ứng với thở oxy, và siêu âm tim cho thấy van ba lá đóng kín (atresia van ba lá). Bệnh tim bẩm sinh nào phù hợp nhất với chẩn đoán này?
- A. Tứ chứng Fallot
- B. Chuyển vị đại động mạch
- C. Teo van ba lá (Tricuspid Atresia)
- D. Thân chung động mạch
Câu 26: Trong điều trị hẹp eo động mạch chủ ở trẻ lớn hoặc người lớn, phương pháp can thiệp nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn hơn phẫu thuật?
- A. Phẫu thuật cắt và nối tận-tận đoạn hẹp
- B. Nong bóng và đặt stent qua da
- C. Phẫu thuật tạo hình eo động mạch chủ bằng vạt
- D. Điều trị nội khoa bằng thuốc hạ áp
Câu 27: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán hội chứng tim trái giảm sản (HLHS). Giai đoạn phẫu thuật Norwood trong điều trị HLHS nhằm mục đích chính nào?
- A. Sửa chữa van hai lá và van động mạch chủ
- B. Tạo đường dẫn máu từ nhĩ trái xuống thất trái
- C. Đóng thông liên nhĩ và thông liên thất
- D. Tạo tuần hoàn hệ thống từ thất phải duy nhất
Câu 28: Biến chứng muộn nào sau đây thường gặp ở bệnh nhân thông liên nhĩ (ASD) không được điều trị?
- A. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- B. Tắc mạch não
- C. Suy tim phải và tăng áp phổi
- D. Hẹp van động mạch chủ
Câu 29: Trong bệnh tim bẩm sinh đảo gốc động mạch (dextro-Transposition of the Great Arteries - d-TGA), mối quan hệ bất thường giữa các đại động mạch là gì?
- A. Cả động mạch chủ và động mạch phổi đều xuất phát từ thất phải
- B. Động mạch chủ xuất phát từ thất phải và động mạch phổi xuất phát từ thất trái
- C. Động mạch chủ và động mạch phổi chung một gốc
- D. Động mạch chủ bị hẹp eo và động mạch phổi bình thường
Câu 30: Một trẻ sơ sinh tím tái được chẩn đoán phức hợp Shone (Shone"s complex), bao gồm hẹp van hai lá dạng vòng cung, van hai lá hai lá van, hẹp dưới van động mạch chủ và hẹp eo động mạch chủ. Trong các thành phần của phức hợp Shone, yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp nhất đến dòng máu từ nhĩ trái xuống thất trái?
- A. Hẹp van hai lá dạng vòng cung (supravalvular mitral ring)
- B. Van hai lá hai lá van (bicuspid mitral valve)
- C. Hẹp dưới van động mạch chủ (subaortic stenosis)
- D. Hẹp eo động mạch chủ (coarctation of aorta)