Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi được chẩn đoán còn ống động mạch (PDA) có shunt trái-phải lớn. Triệu chứng lâm sàng nổi bật nhất có khả năng gặp ở trẻ này là gì?
- A. Tím tái khi khóc
- B. Khó thở và bú kém
- C. Phù chi dưới
- D. Huyết áp cao
Câu 2: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn ban đầu để xác định chẩn đoán thông liên thất (VSD) ở trẻ em nghi ngờ?
- A. Siêu âm tim Doppler màu
- B. Điện tâm đồ (ECG)
- C. X-quang tim phổi
- D. Chụp cắt lớp vi tính tim (CT scan)
Câu 3: Một trẻ 3 tuổi được chẩn đoán thông liên nhĩ (ASD) lỗ thứ phát. Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá mức độ ảnh hưởng của ASD lên buồng tim phải?
- A. Công thức máu
- B. Điện giải đồ
- C. Chức năng gan, thận
- D. Đường kính thất phải trên siêu âm tim
Câu 4: Trong tứ chứng Fallot, yếu tố giải phẫu nào đóng vai trò quan trọng nhất gây ra tình trạng tím tái ở trẻ?
- A. Thông liên thất
- B. Động mạch chủ cưỡi ngựa
- C. Hẹp đường ra thất phải
- D. Phì đại thất phải
Câu 5: Biện pháp điều trị nội khoa nào sau đây thường được sử dụng để kiểm soát các cơn tím (hypercyanotic spells) ở trẻ bị tứ chứng Fallot?
- A. Furosemide
- B. Propranolol
- C. Digoxin
- D. Captopril
Câu 6: Chỉ định can thiệp đóng ống động mạch (PDA) bằng dù qua da thường được xem xét khi nào?
- A. PDA kích thước rất nhỏ, không triệu chứng
- B. PDA có shunt phải-trái (Eisenmenger)
- C. PDA ở trẻ sơ sinh non tháng
- D. PDA kích thước trung bình đến lớn, shunt trái-phải
Câu 7: Biến chứng nguy hiểm nào sau phẫu thuật sửa chữa toàn bộ tứ chứng Fallot cần được theo dõi sát trong giai đoạn hậu phẫu sớm?
- A. Block nhĩ thất hoàn toàn
- B. Nhiễm trùng vết mổ
- C. Tràn dịch màng phổi
- D. Suy thận cấp
Câu 8: Trong hẹp van động mạch phổi bẩm sinh, phương pháp can thiệp tim mạch nào được xem là lựa chọn đầu tay?
- A. Phẫu thuật thay van động mạch phổi
- B. Phẫu thuật tạo hình van động mạch phổi
- C. Nong van động mạch phổi bằng bóng qua da
- D. Điều trị nội khoa bằng thuốc giãn mạch phổi
Câu 9: Một trẻ sơ sinh bị hẹp eo động mạch chủ nặng. Triệu chứng lâm sàng nào sau đây có khả năng gợi ý chẩn đoán?
- A. Tím tái toàn thân
- B. Mạch bẹn yếu hoặc không bắt được
- C. Gan to
- D. Tiếng thổi tâm thu ở tim
Câu 10: Điều trị nội khoa ban đầu trong hẹp eo động mạch chủ ở trẻ sơ sinh nhằm mục đích gì?
- A. Giảm huyết áp
- B. Tăng cường co bóp cơ tim
- C. Giảm phù phổi
- D. Duy trì ống động mạch mở
Câu 11: Xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất để đánh giá nguy cơ tăng áp phổi cố định ở bệnh nhân thông liên thất (VSD) trước khi quyết định phẫu thuật?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. Thông tim và đo áp lực động mạch phổi
- C. X-quang tim phổi
- D. Siêu âm tim Doppler màu
Câu 12: Trong hội chứng Eisenmenger do thông liên thất (VSD), shunt tim chuyển thành shunt phải-trái do cơ chế bệnh sinh nào?
- A. Hẹp van động mạch phổi tiến triển
- B. Suy thất trái nặng
- C. Tăng sức cản mạch máu phổi cố định
- D. Tăng áp lực tĩnh mạch hệ thống
Câu 13: Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG còn chỉ định trong hội chứng Eisenmenger do tim bẩm sinh?
- A. Phẫu thuật đóng lỗ thông tim
- B. Điều trị suy tim phải
- C. Ghép tim phổi
- D. Sử dụng thuốc giãn mạch phổi
Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng ở bệnh nhân tim bẩm sinh có shunt trái-phải?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng thường xuyên
- B. Hạn chế vận động thể lực
- C. Vệ sinh răng miệng tốt
- D. Tiêm vaccine cúm hàng năm
Câu 15: Trong thông liên nhĩ (ASD), shunt trái-phải gây tăng gánh thể tích cho buồng tim nào?
- A. Thất trái
- B. Nhĩ phải và thất phải
- C. Nhĩ trái
- D. Động mạch chủ
Câu 16: Một trẻ 6 tháng tuổi có tiếng thổi tim nghi ngờ thông liên thất (VSD). Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây CẦN phải can thiệp sớm?
- A. Tiếng thổi tim đơn thuần
- B. Nhịp tim nhanh nhẹ
- C. Tăng cân đều
- D. Suy tim sung huyết
Câu 17: Phẫu thuật Blalock-Taussig (BT shunt) trong điều trị tứ chứng Fallot là loại phẫu thuật gì?
- A. Phẫu thuật sửa chữa toàn bộ tứ chứng Fallot
- B. Phẫu thuật nong van động mạch phổi
- C. Phẫu thuật tạo cầu nối chủ-phổi (shunt)
- D. Phẫu thuật đóng thông liên thất
Câu 18: Loại thuốc nào sau đây được sử dụng để điều trị nội khoa đóng ống động mạch (PDA) ở trẻ sơ sinh non tháng?
- A. Aspirin
- B. Indomethacin
- C. Digoxin
- D. Furosemide
Câu 19: Trong hẹp van động mạch phổi bẩm sinh, vị trí hẹp thường gặp nhất là ở đâu?
- A. Van động mạch phổi
- B. Phễu động mạch phổi
- C. Thân động mạch phổi
- D. Các nhánh động mạch phổi
Câu 20: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp sau phẫu thuật đóng thông liên nhĩ (ASD)?
- A. Rung nhĩ
- B. Tràn dịch màng ngoài tim
- C. Block nhĩ thất
- D. Hẹp van động mạch phổi
Câu 21: Một trẻ sơ sinh bị tím nặng ngay sau sinh. Nghi ngờ bệnh tim bẩm sinh phụ thuộc ống động mạch. Thuốc nào sau đây cần được sử dụng NGAY LẬP TỨC?
- A. Digoxin
- B. Furosemide
- C. Prostaglandin E1
- D. Dopamine
Câu 22: Trong hẹp eo động mạch chủ, vị trí hẹp thường gặp nhất là ở đâu?
- A. Gốc động mạch chủ
- B. Eo động mạch chủ (sau động mạch dưới đòn trái)
- C. Động mạch chủ ngực xuống
- D. Động mạch chủ bụng
Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp chẩn đoán xác định hẹp eo động mạch chủ ở trẻ lớn và người trưởng thành?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. X-quang tim phổi
- C. Siêu âm tim Doppler màu
- D. Chụp CT hoặc MRI mạch máu
Câu 24: Mục tiêu chính của phẫu thuật sửa chữa toàn bộ tứ chứng Fallot là gì?
- A. Đóng thông liên thất và giải phóng tắc nghẽn đường ra thất phải
- B. Tạo shunt chủ-phổi
- C. Thay van động mạch phổi
- D. Sửa chữa động mạch chủ cưỡi ngựa
Câu 25: Trong điều trị hẹp eo động mạch chủ, phương pháp can thiệp nào sau đây thường được ưu tiên ở trẻ lớn và người trưởng thành?
- A. Phẫu thuật cắt đoạn và nối tận-tận
- B. Phẫu thuật vá mở rộng
- C. Nong bóng và đặt stent qua da
- D. Điều trị nội khoa bằng thuốc hạ áp
Câu 26: Một trẻ sơ sinh có tiếng thổi liên tục ở vùng dưới xương đòn trái, mạch ngoại biên tăng biên độ. Nghi ngờ bệnh tim bẩm sinh nào?
- A. Thông liên thất (VSD)
- B. Còn ống động mạch (PDA)
- C. Thông liên nhĩ (ASD)
- D. Hẹp van động mạch phổi
Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là chống chỉ định tương đối của phẫu thuật đóng thông liên thất (VSD)?
- A. Tăng áp phổi có thể hồi phục
- B. Suy dinh dưỡng nặng
- C. Hở van động mạch chủ nhẹ
- D. Nhiễm trùng hô hấp cấp tính
Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện tình trạng tím tạm thời trong cơn tím (hypercyanotic spell) ở trẻ tứ chứng Fallot TẠI NHÀ trước khi đến bệnh viện?
- A. Đặt trẻ ở tư thế gối-ngực
- B. Cho trẻ uống nhiều nước
- C. Chườm ấm cho trẻ
- D. Hạ sốt cho trẻ (nếu có sốt)
Câu 29: Theo phân loại của Robert Anderson, thông liên thất (VSD) loại nào thường gặp nhất?
- A. VSD đường vào
- B. VSD quanh màng
- C. VSD đường ra
- D. VSD cơ bè
Câu 30: Mục đích của nghiệm pháp oxy trong đánh giá tăng áp phổi ở bệnh nhân tim bẩm sinh là gì?
- A. Đánh giá chức năng tim phải
- B. Đánh giá mức độ shunt trái-phải
- C. Xác định nguyên nhân gây tăng áp phổi
- D. Đánh giá khả năng hồi phục của mạch máu phổi