Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tim Bẩm Sinh 1 – Đề 06

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tim Bẩm Sinh 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1 - Đề 06

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng suy tim ở trẻ sơ sinh có ống động mạch (PDA) lớn là gì?

  • A. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát do shunt phải-trái.
  • B. Shunt trái-phải qua ống động mạch gây quá tải thể tích tuần hoàn phổi và tim trái.
  • C. Hẹp van động mạch phổi gây cản trở dòng máu lên phổi.
  • D. Giảm lưu lượng máu lên phổi do shunt phải-trái.

Câu 2: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán thông liên thất (VSD) phần màng lớn. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng tăng áp phổi do VSD?

  • A. Mỏm tim đập mạnh ở liên sườn V đường trung đòn trái.
  • B. Tiếng thổi tâm thu tống máu rõ nhất ở bờ trên xương ức trái.
  • C. T2 mạnh ở đáy tim và tiếng thổi tâm trương do hở van ba lá.
  • D. Mạch nảy mạnh, biên độ lớn.

Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán xác định và đánh giá mức độ nặng của thông liên nhĩ (ASD) ở trẻ em?

  • A. Điện tâm đồ (ECG).
  • B. X-quang tim phổi.
  • C. Thông tim phải.
  • D. Siêu âm tim Doppler màu.

Câu 4: Phương pháp điều trị can thiệp tim mạch đóng dù ống động mạch (PDA) được chỉ định khi nào?

  • A. Ống động mạch có kích thước trung bình, không vôi hóa, và không có shunt đảo chiều.
  • B. Ống động mạch kích thước lớn (>10mm) và đã có tăng áp phổi cố định.
  • C. Ống động mạch ở trẻ sơ sinh non tháng cân nặng dưới 1000g.
  • D. Ống động mạch có kèm theo các dị tật tim bẩm sinh phức tạp khác.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây giúp giảm triệu chứng cơn tím (hypercyanotic spell) ở trẻ bị tứ chứng Fallot (TOF) tại nhà?

  • A. Cho trẻ uống nhiều nước đường.
  • B. Chườm ấm cho trẻ.
  • C. Đặt trẻ ở tư thế gối ngực (knee-chest position).
  • D. Cho trẻ ăn thức ăn đặc.

Câu 6: Trong tứ chứng Fallot, yếu tố giải phẫu nào sau đây quyết định mức độ tím của trẻ?

  • A. Kích thước lỗ thông liên thất.
  • B. Mức độ hẹp đường ra thất phải (phễu và van động mạch phổi).
  • C. Vị trí động mạch chủ cưỡi ngựa trên vách liên thất.
  • D. Phì đại thất phải.

Câu 7: Biến chứng sớm nào sau phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot cần được theo dõi sát nhất?

  • A. Tràn dịch màng tim.
  • B. Viêm phổi.
  • C. Hẹp tái phát đường ra thất phải.
  • D. Block nhĩ thất hoàn toàn.

Câu 8: Hội chứng Eisenmenger là biến chứng muộn của thông liên thất (VSD) không được điều trị, cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng này là gì?

  • A. Co thắt mạch máu phổi do thiếu oxy kéo dài.
  • B. Tái cấu trúc và xơ hóa mạch máu phổi do tăng lưu lượng máu phổi mạn tính.
  • C. Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu phổi nguyên phát.
  • D. Tắc mạch phổi do huyết khối hình thành tại lỗ thông liên thất.

Câu 9: Trong hẹp van động mạch phổi bẩm sinh (PS), siêu âm tim Doppler đánh giá mức độ hẹp dựa vào thông số nào?

  • A. Đường kính vòng van động mạch phổi.
  • B. Độ dày lá van động mạch phổi.
  • C. Gradient áp lực tối đa qua van động mạch phổi.
  • D. Chỉ số Tei thất phải.

Câu 10: Phương pháp điều trị hẹp van động mạch phổi bẩm sinh ưu tiên hiện nay là gì?

  • A. Nong van động mạch phổi bằng bóng qua da (PTBV).
  • B. Phẫu thuật thay van động mạch phổi.
  • C. Điều trị nội khoa bằng thuốc lợi tiểu và digoxin.
  • D. Phẫu thuật tạo hình van động mạch phổi.

Câu 11: Coarctatio aortae (hẹp eo động mạch chủ) thường gây tăng huyết áp ở chi trên và giảm huyết áp ở chi dưới. Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng này?

  • A. Tăng cung lượng tim do hẹp eo động mạch chủ.
  • B. Giảm lưu lượng máu xuống chi dưới và kích hoạt hệ renin-angiotensin-aldosterone.
  • C. Tăng sức cản ngoại biên toàn thân do hẹp eo động mạch chủ.
  • D. Rối loạn chức năng nội mạc mạch máu do hẹp eo động mạch chủ.

Câu 12: Khi nghi ngờ hẹp eo động mạch chủ ở trẻ sơ sinh, vị trí bắt mạch nào sau đây cần được kiểm tra để so sánh với mạch quay?

  • A. Mạch cảnh.
  • B. Mạch thái dương.
  • C. Mạch bẹn.
  • D. Mạch mu chân.

Câu 13: Điều trị can thiệp hẹp eo động mạch chủ bằng nong bóng và đặt stent thường được chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?

  • A. Trẻ sơ sinh có hẹp eo động mạch chủ nặng.
  • B. Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi bị hẹp eo động mạch chủ.
  • C. Bệnh nhân có hẹp eo động mạch chủ kèm theo các dị tật tim phức tạp khác.
  • D. Trẻ lớn và người lớn bị hẹp eo động mạch chủ tái phát hoặc hẹp eo đoạn dài.

Câu 14: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi tím tái, siêu âm tim phát hiện chuyển vị đại động mạch (TGA). Cần duy trì ống động mạch bằng thuốc gì trước khi phẫu thuật?

  • A. Dopamine.
  • B. Prostaglandin E1 (PGE1).
  • C. Furosemide.
  • D. Digoxin.

Câu 15: Phẫu thuật "chuyển đổi động mạch" (arterial switch operation) là phẫu thuật sửa chữa triệt để cho dị tật tim bẩm sinh nào?

  • A. Tứ chứng Fallot (TOF).
  • B. Thông liên thất (VSD).
  • C. Chuyển vị đại động mạch (TGA).
  • D. Hẹp van động mạch phổi (PS).

Câu 16: Dị tật tim bẩm sinh nào sau đây thường gây ra tình trạng "phổi trắng" (white lung) trên X-quang tim phổi ở trẻ sơ sinh do tăng tuần hoàn phổi quá mức?

  • A. Thông liên nhĩ (ASD) lỗ thứ phát.
  • B. Hẹp van động mạch chủ bẩm sinh.
  • C. Còn ống động mạch (PDA) nhỏ.
  • D. Kênh nhĩ thất (AVSD) hoàn toàn.

Câu 17: Block nhĩ thất bẩm sinh hoàn toàn ở trẻ sơ sinh thường liên quan đến bệnh lý tự miễn nào ở mẹ?

  • A. Viêm khớp dạng thấp.
  • B. Lupus ban đỏ hệ thống.
  • C. Xơ cứng bì.
  • D. Viêm da cơ.

Câu 18: Phương pháp điều trị block nhĩ thất bẩm sinh hoàn toàn có triệu chứng ở trẻ sơ sinh là gì?

  • A. Sử dụng thuốc Atropine.
  • B. Truyền tĩnh mạch Isoproterenol.
  • C. Đặt máy tạo nhịp tim vĩnh viễn.
  • D. Theo dõi và điều trị nội khoa bảo tồn.

Câu 19: Một trẻ 2 tuổi có tiền sử thông liên thất phần màng, nay khám lại phát hiện tiếng thổi tâm thu ở bờ dưới xương ức trái mạnh hơn và xuất hiện tiếng thổi tâm trương ở mỏm tim. Thay đổi này gợi ý biến chứng nào?

  • A. Hở van hai lá thứ phát.
  • B. Hẹp van động mạch phổi.
  • C. Hẹp van động mạch chủ.
  • D. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.

Câu 20: Trong điều trị suy tim do thông liên thất lớn ở trẻ nhỏ, thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Tăng cường sức co bóp cơ tim.
  • B. Giảm gánh thể tích tuần hoàn.
  • C. Giảm hậu gánh cho tim.
  • D. Giãn mạch phổi.

Câu 21: Xét nghiệm công thức máu ở trẻ tứ chứng Fallot không được phẫu thuật thường có đặc điểm gì?

  • A. Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.
  • B. Số lượng bạch cầu tăng cao.
  • C. Đa hồng cầu.
  • D. Tiểu cầu giảm.

Câu 22: Biến chứng nào sau đây không phải là biến chứng thường gặp của thông liên nhĩ (ASD) không được điều trị ở người lớn?

  • A. Rung nhĩ.
  • B. Suy tim phải.
  • C. Tăng áp phổi.
  • D. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.

Câu 23: Trong điều trị cơn tím cấp ở trẻ tứ chứng Fallot, thuốc Phenylephrine được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Giảm sức cản mạch máu phổi.
  • B. Tăng sức cản ngoại biên.
  • C. Tăng co bóp cơ tim.
  • D. Giãn mạch vành.

Câu 24: Dấu hiệu nào sau đây trên điện tâm đồ (ECG) thường gặp ở bệnh nhân thông liên nhĩ (ASD) lỗ thứ phát?

  • A. Dày thất trái.
  • B. Block nhánh trái hoàn toàn.
  • C. Block nhánh phải không hoàn toàn.
  • D. Sóng Q bệnh lý.

Câu 25: Trong bệnh tim bẩm sinh tím, shunt "hai chiều" (bidirectional shunt) có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ có dòng máu đi từ phải sang trái.
  • B. Chỉ có dòng máu đi từ trái sang phải.
  • C. Không có dòng máu shunt qua lỗ thông.
  • D. Dòng máu có thể đi từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải tùy thuộc áp lực.

Câu 26: Một trẻ sơ sinh tím tái nặng, siêu âm tim phát hiện thân chung động mạch (Truncus arteriosus). Dị tật này có đặc điểm giải phẫu nào?

  • A. Chỉ có một mạch máu lớn duy nhất xuất phát từ tim.
  • B. Động mạch chủ và động mạch phổi bị chuyển vị trí.
  • C. Van động mạch phổi bị hẹp nặng.
  • D. Có lỗ thông liên thất lớn và hẹp đường ra thất phải.

Câu 27: Phương pháp phẫu thuật Fontan được sử dụng để điều trị nhóm bệnh tim bẩm sinh phức tạp nào?

  • A. Tứ chứng Fallot (TOF) nặng.
  • B. Tim một thất chức năng (single ventricle physiology).
  • C. Chuyển vị đại động mạch (TGA) phức tạp.
  • D. Kênh nhĩ thất (AVSD) không cân bằng.

Câu 28: Biến chứng muộn nào sau phẫu thuật Fontan cần được theo dõi và quản lý lâu dài?

  • A. Hẹp đường hầm Fontan.
  • B. Rối loạn nhịp tim.
  • C. Bệnh lý gan liên quan tuần hoàn Fontan (FALD).
  • D. Suy thận mạn.

Câu 29: Trong bệnh tim bẩm sinh, thuật ngữ "shunt ngoài tim" (extracardiac shunt) thường dùng để chỉ loại phẫu thuật nào?

  • A. Vá lỗ thông liên thất.
  • B. Đóng ống động mạch bằng dù.
  • C. Nong van động mạch phổi qua da.
  • D. Shunt Blalock-Taussig (BT shunt).

Câu 30: Một trẻ sơ sinh tím tái, giảm tưới máu ngoại biên, siêu âm tim phát hiện hẹp van động mạch chủ nặng (critical aortic stenosis). Biện pháp cấp cứu ban đầu quan trọng nhất là gì?

  • A. Truyền dịch tăng thể tích tuần hoàn.
  • B. Duy trì ống động mạch bằng Prostaglandin E1 (PGE1).
  • C. Sử dụng thuốc vận mạch Dopamine.
  • D. Thở oxy liều cao.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng suy tim ở trẻ sơ sinh có ống động mạch (PDA) lớn là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán thông liên thất (VSD) phần màng lớn. Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng tăng áp phổi do VSD?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán xác định và đánh giá mức độ nặng của thông liên nhĩ (ASD) ở trẻ em?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phương pháp điều trị can thiệp tim mạch đóng dù ống động mạch (PDA) được chỉ định khi nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Biện pháp nào sau đây giúp giảm triệu chứng cơn tím (hypercyanotic spell) ở trẻ bị tứ chứng Fallot (TOF) tại nhà?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong tứ chứng Fallot, yếu tố giải phẫu nào sau đây quyết định mức độ tím của trẻ?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Biến chứng sớm nào sau phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot cần được theo dõi sát nhất?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hội chứng Eisenmenger là biến chứng muộn của thông liên thất (VSD) không được điều trị, cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng này là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong hẹp van động mạch phổi bẩm sinh (PS), siêu âm tim Doppler đánh giá mức độ hẹp dựa vào thông số nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phương pháp điều trị hẹp van động mạch phổi bẩm sinh ưu tiên hiện nay là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Coarctatio aortae (hẹp eo động mạch chủ) thường gây tăng huyết áp ở chi trên và giảm huyết áp ở chi dưới. Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng này?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi nghi ngờ hẹp eo động mạch chủ ở trẻ sơ sinh, vị trí bắt mạch nào sau đây cần được kiểm tra để so sánh với mạch quay?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Điều trị can thiệp hẹp eo động mạch chủ bằng nong bóng và đặt stent thường được chỉ định cho đối tượng bệnh nhân nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi tím tái, siêu âm tim phát hiện chuyển vị đại động mạch (TGA). Cần duy trì ống động mạch bằng thuốc gì trước khi phẫu thuật?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phẫu thuật 'chuyển đổi động mạch' (arterial switch operation) là phẫu thuật sửa chữa triệt để cho dị tật tim bẩm sinh nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Dị tật tim bẩm sinh nào sau đây thường gây ra tình trạng 'phổi trắng' (white lung) trên X-quang tim phổi ở trẻ sơ sinh do tăng tuần hoàn phổi quá mức?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Block nhĩ thất bẩm sinh hoàn toàn ở trẻ sơ sinh thường liên quan đến bệnh lý tự miễn nào ở mẹ?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phương pháp điều trị block nhĩ thất bẩm sinh hoàn toàn có triệu chứng ở trẻ sơ sinh là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một trẻ 2 tuổi có tiền sử thông liên thất phần màng, nay khám lại phát hiện tiếng thổi tâm thu ở bờ dưới xương ức trái mạnh hơn và xuất hiện tiếng thổi tâm trương ở mỏm tim. Thay đổi này gợi ý biến chứng nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong điều trị suy tim do thông liên thất lớn ở trẻ nhỏ, thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng với mục đích gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Xét nghiệm công thức máu ở trẻ tứ chứng Fallot không được phẫu thuật thường có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Biến chứng nào sau đây không phải là biến chứng thường gặp của thông liên nhĩ (ASD) không được điều trị ở người lớn?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong điều trị cơn tím cấp ở trẻ tứ chứng Fallot, thuốc Phenylephrine được sử dụng với mục đích gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Dấu hiệu nào sau đây trên điện tâm đồ (ECG) thường gặp ở bệnh nhân thông liên nhĩ (ASD) lỗ thứ phát?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong bệnh tim bẩm sinh tím, shunt 'hai chiều' (bidirectional shunt) có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một trẻ sơ sinh tím tái nặng, siêu âm tim phát hiện thân chung động mạch (Truncus arteriosus). Dị tật này có đặc điểm giải phẫu nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phương pháp phẫu thuật Fontan được sử dụng để điều trị nhóm bệnh tim bẩm sinh phức tạp nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Biến chứng muộn nào sau phẫu thuật Fontan cần được theo dõi và quản lý lâu dài?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong bệnh tim bẩm sinh, thuật ngữ 'shunt ngoài tim' (extracardiac shunt) thường dùng để chỉ loại phẫu thuật nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một trẻ sơ sinh tím tái, giảm tưới máu ngoại biên, siêu âm tim phát hiện hẹp van động mạch chủ nặng (critical aortic stenosis). Biện pháp cấp cứu ban đầu quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả