Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi được phát hiện có tiếng thổi liên tục ở vùng dưới xương đòn trái. Bé bú kém, thở nhanh và có gan to. Siêu âm tim cho thấy còn ống động mạch (PDA) lớn với shunt trái-phải đáng kể. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra các triệu chứng suy tim ở trẻ này là gì?
- A. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát gây cản trở tống máu thất phải.
- B. Tăng gánh thể tích tuần hoàn phổi và thất trái do shunt trái-phải qua ống động mạch.
- C. Giảm cung lượng tim do giảm sức co bóp cơ tim bẩm sinh.
- D. Rối loạn nhịp tim nhanh gây suy giảm chức năng bơm máu của tim.
Câu 2: Trẻ 3 tuổi được chẩn đoán thông liên thất (VSD) phần màng nhỏ. Bé không có triệu chứng cơ năng, phát triển thể chất bình thường, nhưng có tiếng thổi tâm thu mạnh ở bờ trái xương ức. Siêu âm tim cho thấy VSD nhỏ, không tăng áp phổi. Thái độ xử trí phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Phẫu thuật vá lỗ thông liên thất sớm để ngăn ngừa biến chứng.
- B. Điều trị nội khoa bằng thuốc ức chế men chuyển để giảm gánh nặng cho tim.
- C. Theo dõi định kỳ bằng siêu âm tim để đánh giá sự tiến triển.
- D. Can thiệp đóng dù lỗ thông liên thất qua da để tránh phẫu thuật.
Câu 3: Một bệnh nhân 25 tuổi có tiền sử thông liên nhĩ (ASD) không được điều trị từ nhỏ. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện khó thở khi gắng sức, tím môi khi gắng sức nhiều và phù chân. Khám lâm sàng phát hiện tiếng thổi tâm thu ở van ba lá và dấu hiệu tăng áp phổi. Tình trạng hiện tại của bệnh nhân này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Suy tim trái do hở van hai lá thứ phát.
- B. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng trên nền bệnh tim bẩm sinh.
- C. Thuyên tắc phổi do huyết khối từ tĩnh mạch sâu.
- D. Hội chứng Eisenmenger do tăng áp phổi cố định và đảo shunt.
Câu 4: Trong tứ chứng Fallot, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong bốn dị tật cấu trúc tim chính?
- A. Thông liên thất (VSD)
- B. Hẹp đường ra thất phải (PVOTO)
- C. Hẹp van hai lá
- D. Động mạch chủ cưỡi ngựa
Câu 5: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán tứ chứng Fallot. Bé thường xuyên có các cơn tím tái, đặc biệt khi khóc hoặc bú. Cơ chế sinh lý bệnh chính gây ra cơn tím tái trong tứ chứng Fallot là gì?
- A. Tăng shunt phải-trái do co thắt đường ra thất phải và giảm sức cản hệ thống.
- B. Giảm lưu lượng máu lên phổi do hẹp van động mạch phổi nặng.
- C. Tăng gánh thể tích thất phải do shunt trái-phải qua VSD.
- D. Rối loạn nhịp tim chậm làm giảm cung lượng tim và oxy hóa máu.
Câu 6: Biện pháp xử trí ban đầu tại nhà hiệu quả nhất khi trẻ bị tứ chứng Fallot lên cơn tím tái là gì?
- A. Cho trẻ uống ngay một ngụm nước ấm.
- B. Đặt trẻ nằm tư thế gối-ngực (knee-chest position).
- C. Chườm ấm lên ngực và bụng trẻ.
- D. Vỗ rung mạnh vào lưng trẻ để long đờm.
Câu 7: Trong hẹp van động mạch phổi (PS) bẩm sinh, mức độ hẹp van được đánh giá tốt nhất bằng phương tiện chẩn đoán nào sau đây?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. X-quang tim phổi
- C. Thông tim phải
- D. Siêu âm Doppler tim
Câu 8: Phương pháp điều trị hẹp van động mạch phổi (PS) bẩm sinh phổ biến và hiệu quả nhất hiện nay là gì?
- A. Nong van động mạch phổi bằng bóng qua da (Balloon Valvuloplasty).
- B. Phẫu thuật thay van động mạch phổi.
- C. Điều trị nội khoa bằng thuốc lợi tiểu và thuốc giãn mạch.
- D. Theo dõi định kỳ và can thiệp khi có triệu chứng suy tim.
Câu 9: Hẹp eo động mạch chủ (CoA) thường gây tăng huyết áp ở chi trên và giảm huyết áp ở chi dưới. Cơ chế nào sau đây giải thích hiện tượng tăng huyết áp ở chi trên trong CoA?
- A. Tăng hoạt động hệ thần kinh giao cảm do thiếu máu chi dưới.
- B. Tăng sản xuất renin-angiotensin-aldosterone do giảm tưới máu thận.
- C. Tăng sức cản ngoại vi ở tuần hoàn chi trên do hẹp eo động mạch chủ.
- D. Giảm độ đàn hồi của thành mạch máu chi trên do tuổi tác.
Câu 10: Trẻ sơ sinh bị hẹp eo động mạch chủ (CoA) nặng có thể biểu hiện suy tim sớm. Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để duy trì ống động mạch mở ở trẻ sơ sinh CoA nặng trước khi can thiệp?
- A. Digoxin
- B. Prostaglandin E1 (PGE1)
- C. Furosemide
- D. Captopril
Câu 11: Phương pháp can thiệp điều trị hẹp eo động mạch chủ (CoA) ở trẻ lớn và người lớn thường được ưu tiên hiện nay là gì?
- A. Phẫu thuật cắt đoạn hẹp và nối tận-tận.
- B. Phẫu thuật tạo hình eo động mạch chủ bằng vạt.
- C. Điều trị nội khoa bằng thuốc hạ áp kéo dài.
- D. Nong eo động mạch chủ và đặt stent qua da.
Câu 12: Một trẻ 10 tuổi được chẩn đoán thông liên nhĩ lỗ thứ phát (ASD secundum) kích thước trung bình. Bé không có triệu chứng cơ năng, nhưng có tiếng thổi tâm thu và cung động mạch phổi giãn trên X-quang. Chỉ định can thiệp đóng ASD trong trường hợp này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Kích thước lỗ thông liên nhĩ trên siêu âm tim.
- B. Sự hiện diện của tiếng thổi tâm thu trên lâm sàng.
- C. Dấu hiệu giãn cung động mạch phổi trên X-quang tim phổi.
- D. Tuổi của bệnh nhân (10 tuổi) là tuổi thích hợp để can thiệp.
Câu 13: Trong điều trị thông liên thất (VSD) bằng phẫu thuật vá lỗ thông, biến chứng sớm nào sau đây liên quan trực tiếp đến vị trí lỗ thông VSD phần buồng tống thất phải?
- A. Tràn dịch màng ngoài tim sau phẫu thuật.
- B. Block nhĩ thất hoàn toàn sau phẫu thuật.
- C. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng sau phẫu thuật.
- D. Hở van động mạch chủ sau phẫu thuật.
Câu 14: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để chẩn đoán xác định bệnh tim bẩm sinh?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. Siêu âm tim
- C. X-quang tim phổi
- D. Thông tim
Câu 15: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi tím tái nặng ngay sau sinh, không đáp ứng với thở oxy. Khám lâm sàng có tiếng thổi tâm thu nhẹ. Nghi ngờ bệnh tim bẩm sinh tím phức tạp. Bệnh tim bẩm sinh nào sau đây ÍT có khả năng gây tím tái nặng ngay sau sinh?
- A. Chuyển gốc động mạch (TGA)
- B. Thân chung động mạch (Truncus Arteriosus)
- C. Hẹp van ba lá (Tricuspid Atresia)
- D. Thông liên nhĩ (ASD)
Câu 16: Nguyên tắc cơ bản trong điều trị nội khoa suy tim ở trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh có shunt trái-phải là gì?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim bằng digoxin.
- B. Giảm nhịp tim bằng thuốc chẹn beta giao cảm.
- C. Giảm gánh thể tích và hậu gánh cho tim.
- D. Tăng huyết áp hệ thống để cải thiện tưới máu cơ tim.
Câu 17: Một trẻ 5 tuổi sau phẫu thuật vá thông liên thất (VSD) có biểu hiện sốt cao, tiếng thổi tim mới xuất hiện và thay đổi. Nghi ngờ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng. Xét nghiệm cận lâm sàng nào có giá trị chẩn đoán xác định viêm nội tâm mạc nhiễm trùng?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. Cấy máu
- C. Siêu âm tim
- D. Công thức máu
Câu 18: Biện pháp phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng quan trọng nhất ở bệnh nhân tim bẩm sinh là gì?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng thường xuyên.
- B. Tiêm vaccine phòng cúm hàng năm.
- C. Hạn chế vận động thể lực quá sức.
- D. Vệ sinh răng miệng tốt.
Câu 19: Trong ống động mạch (PDA), shunt máu xảy ra theo chiều nào trong tuần hoàn bình thường sau sinh?
- A. Từ động mạch chủ sang động mạch phổi (trái-phải).
- B. Từ động mạch phổi sang động mạch chủ (phải-trái).
- C. Shunt hai chiều (qua lại giữa hai mạch máu).
- D. Không có shunt máu qua ống động mạch sau sinh.
Câu 20: Thuốc nào sau đây được sử dụng để đóng ống động mạch (PDA) bằng đường uống ở trẻ sơ sinh non tháng?
- A. Digoxin
- B. Furosemide
- C. Ibuprofen
- D. Prostaglandin E1 (PGE1)
Câu 21: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán tứ chứng Fallot, dự kiến phẫu thuật sửa toàn bộ khi trẻ lớn hơn. Trong thời gian chờ phẫu thuật, biện pháp điều trị nội khoa nào sau đây có thể giúp giảm cơn tím tái?
- A. Digoxin
- B. Propranolol
- C. Furosemide
- D. Spironolactone
Câu 22: Trong phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot, mục tiêu chính của việc vá thông liên thất (VSD patch) là gì?
- A. Đóng kín lỗ thông liên thất, ngăn shunt phải-trái.
- B. Mở rộng đường ra thất phải bị hẹp.
- C. Sửa chữa van động mạch phổi bị hẹp.
- D. Tạo đường thông giữa động mạch chủ và động mạch phổi.
Câu 23: Sau phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot, biến chứng muộn thường gặp nhất liên quan đến van động mạch phổi là gì?
- A. Hẹp van động mạch phổi tái phát.
- B. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng van động mạch phổi.
- C. Hở van động mạch phổi.
- D. Sa van động mạch phổi.
Câu 24: Trong hẹp eo động mạch chủ (CoA), vị trí hẹp thường gặp nhất là ở đâu?
- A. Gốc động mạch chủ.
- B. Đoạn eo động mạch chủ (sau động mạch dưới đòn trái).
- C. Động mạch chủ bụng.
- D. Động mạch chủ ngực lên.
Câu 25: Một bệnh nhân hẹp eo động mạch chủ (CoA) chưa điều trị có thể gặp biến chứng lâu dài nào sau đây?
- A. Hẹp van động mạch chủ do thoái hóa.
- B. Bóc tách động mạch chủ.
- C. Thuyên tắc mạch não do rung nhĩ.
- D. Suy tim do phì đại thất trái.
Câu 26: Trong thông liên nhĩ (ASD) lỗ thứ phát (secundum), vị trí lỗ thông nằm ở đâu?
- A. Phần thấp của vách liên nhĩ (ostium primum).
- B. Phần cao của vách liên nhĩ (sinus venosus).
- C. Vị trí hố bầu dục (fossa ovalis).
- D. Vách nhĩ thất.
Câu 27: Phương pháp đóng thông liên nhĩ (ASD) lỗ thứ phát (secundum) qua da bằng dù Amplatzer dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Tạo phản ứng viêm để tự bít lỗ thông.
- B. Tạo nút chặn cơ học bít kín lỗ thông.
- C. Kích thích tế bào nội mạc phát triển lấp đầy lỗ thông.
- D. Sử dụng keo sinh học để dán kín lỗ thông.
Câu 28: Thông liên thất (VSD) phần màng (perimembranous VSD) là loại VSD thường gặp nhất. Vị trí lỗ thông nằm ở đâu?
- A. Vách liên thất dưới van động mạch chủ.
- B. Vách liên thất phần cơ bè.
- C. Vách liên thất buồng tống thất phải.
- D. Vách liên thất sau van ba lá.
Câu 29: Một trẻ sơ sinh được phát hiện có tiếng thổi liên tục, nghi ngờ còn ống động mạch (PDA). Vị trí nghe rõ nhất tiếng thổi PDA thường ở đâu?
- A. Mỏm tim.
- B. Bờ phải xương ức.
- C. Vùng thượng vị.
- D. Vùng dưới xương đòn trái.
Câu 30: Trong tứ chứng Fallot, mức độ hẹp đường ra thất phải (PVOTO) có vai trò quyết định mức độ tím tái. Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần gây hẹp đường ra thất phải trong Fallot?
- A. Hẹp van động mạch phổi.
- B. Hẹp phễu động mạch phổi.
- C. Phì đại thất trái.
- D. Phì đại vách liên thất lệch phải.