Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi xuất hiện tím tái khi bú mẹ, khóc yếu, và thở nhanh. Khám tim phát hiện tiếng thổi tâm thu mạnh ở bờ trên xương ức trái. SpO2 đo được 80% ở chi trên và chi dưới. Trong các chẩn đoán sau, chẩn đoán nào ít khả năng nhất gây ra tình trạng tím tái ở trẻ sơ sinh này?
- A. Tứ chứng Fallot
- B. Chuyển vị đại động mạch
- C. Thân chung động mạch
- D. Hẹp van động mạch phổi đơn thuần
Câu 2: Xét nghiệm sàng lọc tim bẩm sinh trước sinh bằng siêu âm Doppler màu ở tuần thai thứ 20 cho thấy hình ảnh dòng chảy bất thường từ động mạch chủ sang động mạch phổi. Dị tật tim bẩm sinh nào sau đây phù hợp nhất với phát hiện này?
- A. Thông liên thất (VSD)
- B. Thông liên nhĩ (ASD)
- C. Còn ống động mạch (PDA)
- D. Hẹp eo động mạch chủ (CoA)
Câu 3: Một trẻ 5 tuổi được chẩn đoán thông liên nhĩ lỗ thứ phát (ASD secundum) kích thước lớn. Phương pháp điều trị can thiệp bít lỗ thông liên nhĩ qua ống thông tim (catheter) được lựa chọn. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp này là gì?
- A. Khâu trực tiếp lỗ thông liên nhĩ qua phẫu thuật tim hở.
- B. Sử dụng thiết bị chuyên dụng (dù, nút bít) để đóng lỗ thông qua đường ống thông.
- C. Tạo hình van ba lá để giảm áp lực lên nhĩ phải và đóng gián tiếp lỗ thông.
- D. Ghép tim để thay thế toàn bộ tim bị dị tật.
Câu 4: Trong bệnh lý Tứ chứng Fallot, yếu tố nào sau đây không phải là một trong bốn dị tật cấu trúc tim điển hình?
- A. Thông liên thất (VSD)
- B. Hẹp đường ra thất phải (RVOT obstruction)
- C. Hẹp van động mạch chủ (Aortic valve stenosis)
- D. Phì đại thất phải (Right ventricular hypertrophy)
Câu 5: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán Chuyển vị đại động mạch (TGA). Tuần hoàn máu trong cơ thể trẻ này khác biệt cơ bản so với tuần hoàn bình thường như thế nào?
- A. Máu giàu oxy và máu nghèo oxy trộn lẫn hoàn toàn trong tim.
- B. Vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống hoạt động song song, không nối tiếp.
- C. Máu từ tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới đổ trực tiếp vào thất trái.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể so với tuần hoàn bình thường, chỉ có sự thay đổi nhỏ về áp lực.
Câu 6: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra sớm nhất ở trẻ sơ sinh mắc bệnh tim bẩm sinh có luồng thông trái-phải lớn, không được điều trị?
- A. Suy tim
- B. Tăng áp phổi cố định
- C. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
- D. Rối loạn nhịp tim
Câu 7: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh sau phẫu thuật tim bẩm sinh, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất để phòng ngừa nhiễm trùng vết mổ?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng phổ rộng kéo dài.
- B. Thay băng vết mổ hàng ngày bằng dung dịch sát khuẩn mạnh.
- C. Đảm bảo vệ sinh tay tuyệt đối cho nhân viên y tế và người chăm sóc.
- D. Cách ly trẻ hoàn toàn trong phòng vô trùng sau phẫu thuật.
Câu 8: Một trẻ 2 tháng tuổi bú kém, chậm tăng cân, thở khò khè, thường xuyên ho và viêm phổi tái phát. Khám tim có tiếng thổi tâm thu nhẹ ở bờ trái xương ức. X-quang tim phổi cho thấy bóng tim to và tăng tuần hoàn phổi. Dị tật tim bẩm sinh nào sau đây phù hợp nhất với các triệu chứng này?
- A. Hẹp van động mạch chủ
- B. Thông liên thất (VSD)
- C. Hẹp eo động mạch chủ
- D. Tứ chứng Fallot
Câu 9: Xét nghiệm điện tâm đồ (ECG) của một trẻ sơ sinh tím tái cho thấy trục điện tim lệch phải, dày thất phải, và sóng P cao nhọn ở các đạo trình trước tim. Những thay đổi ECG này gợi ý tình trạng nào?
- A. Dày thất trái
- B. Block nhĩ thất
- C. Hội chứng Wolff-Parkinson-White
- D. Tăng gánh thất phải
Câu 10: Trong tư vấn di truyền cho gia đình có con mắc tim bẩm sinh, yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ tái phát bệnh tim bẩm sinh ở các lần mang thai tiếp theo?
- A. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh tim bẩm sinh.
- B. Trẻ đầu lòng mắc bệnh tim bẩm sinh có nguyên nhân di truyền rõ ràng.
- C. Mẹ mắc bệnh đái tháo đường thai kỳ trong lần mang thai này.
- D. Tuổi của người cha trên 40 tuổi.
Câu 11: Thuốc lợi tiểu Furosemide được sử dụng trong điều trị suy tim ở trẻ tim bẩm sinh với mục đích chính nào?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim.
- B. Giảm tải thể tích tuần hoàn và giảm phù.
- C. Làm chậm nhịp tim và giảm nhu cầu oxy cơ tim.
- D. Hạ huyết áp và giảm hậu gánh.
Câu 12: Một trẻ 6 tháng tuổi sau phẫu thuật sửa chữa Tứ chứng Fallot xuất hiện sốt cao, quấy khóc, và vết mổ sưng đỏ, chảy dịch mủ. Biến chứng nào sau phẫu thuật nghĩ đến đầu tiên trong tình huống này?
- A. Hẹp đường ra thất phải tái phát.
- B. Rối loạn nhịp tim sau mổ.
- C. Nhiễm trùng vết mổ.
- D. Tràn dịch màng ngoài tim.
Câu 13: Trong bệnh tim bẩm sinh nào sau đây, shunt Blalock-Taussig (BT shunt) được sử dụng như một phẫu thuật tạm thời để cải thiện tuần hoàn phổi trước khi phẫu thuật sửa chữa triệt để?
- A. Tứ chứng Fallot
- B. Thông liên nhĩ (ASD)
- C. Còn ống động mạch (PDA)
- D. Hẹp eo động mạch chủ (CoA)
Câu 14: Nguyên nhân gây tím tái trong bệnh tim bẩm sinh là do sự xuất hiện của luồng thông (shunt) máu nào sau đây?
- A. Luồng thông trái-trái
- B. Luồng thông phải-phải
- C. Luồng thông phải-trái
- D. Luồng thông hai chiều
Câu 15: Một trẻ 10 tuổi được phát hiện có tiếng thổi tâm thu ở liên sườn 2 trái, rung miu tâm trương, và S2 tách đôi rộng cố định. Dị tật tim bẩm sinh nào sau đây phù hợp nhất với các dấu hiệu này?
- A. Thông liên thất phần màng (VSD perimembranous)
- B. Thông liên nhĩ lỗ thứ phát (ASD secundum)
- C. Hẹp van động mạch phổi (Pulmonary stenosis)
- D. Hẹp van động mạch chủ (Aortic stenosis)
Câu 16: Trong bệnh tim bẩm sinh Hẹp eo động mạch chủ (CoA), vị trí hẹp thường gặp nhất là ở đâu?
- A. Đoạn eo động mạch chủ, sau động mạch dưới đòn trái.
- B. Gốc động mạch chủ, ngay trên van động mạch chủ.
- C. Động mạch chủ bụng, ngang mức động mạch thận.
- D. Động mạch chủ ngực xuống, gần cơ hoành.
Câu 17: Xét nghiệm SpO2 trước và sau ống động mạch (pre- and post-ductal SpO2) được sử dụng để sàng lọc bệnh tim bẩm sinh nào ở trẻ sơ sinh?
- A. Thông liên thất (VSD)
- B. Thông liên nhĩ (ASD)
- C. Còn ống động mạch (PDA)
- D. Bệnh tim bẩm sinh phụ thuộc ống động mạch.
Câu 18: Trong bệnh tim bẩm sinh Thân chung động mạch (Truncus Arteriosus), điều gì xảy ra với các mạch máu lớn xuất phát từ tim?
- A. Động mạch chủ và động mạch phổi xuất phát từ thất phải.
- B. Động mạch chủ và động mạch phổi xuất phát từ thất trái.
- C. Chỉ có một mạch máu lớn duy nhất (thân chung) xuất phát từ tim.
- D. Động mạch chủ và động mạch phổi bị đảo ngược vị trí.
Câu 19: Một trẻ sơ sinh có hội chứng Down có nguy cơ cao mắc bệnh tim bẩm sinh nào sau đây?
- A. Tứ chứng Fallot
- B. Thông sàn nhĩ thất (AVSD)
- C. Hẹp eo động mạch chủ (CoA)
- D. Chuyển vị đại động mạch (TGA)
Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây không phải là xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh thường quy được sử dụng để chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh?
- A. Siêu âm tim (Echocardiography)
- B. X-quang tim phổi (Chest X-ray)
- C. Chụp cộng hưởng từ tim (Cardiac MRI)
- D. Chụp X-quang khớp (Joint X-ray)
Câu 21: Trong bệnh tim bẩm sinh Teo van ba lá (Tricuspid Atresia), điều gì xảy ra với van ba lá?
- A. Van ba lá bị hẹp nhẹ.
- B. Van ba lá bị hở nặng.
- C. Van ba lá không phát triển hoặc tịt hoàn toàn.
- D. Van ba lá bị dày và xơ hóa.
Câu 22: Mục tiêu chính của phẫu thuật Norwood giai đoạn 1 trong điều trị Hội chứng thiểu sản tim trái (HLHS) là gì?
- A. Sửa chữa hoàn toàn các cấu trúc tim bị dị tật.
- B. Tạo tuần hoàn đơn thất và đảm bảo máu lên phổi và hệ thống.
- C. Tạo tuần hoàn song song độc lập giữa phổi và hệ thống.
- D. Thay thế tim bị thiểu sản bằng tim nhân tạo.
Câu 23: Một trẻ 8 tuổi có tiền sử Tứ chứng Fallot đã được phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn từ nhỏ. Trong lần khám sức khỏe định kỳ, bác sĩ cần đặc biệt lưu ý theo dõi biến chứng muộn nào?
- A. Hẹp van động mạch phổi tái phát.
- B. Hở van ba lá nặng.
- C. Rối loạn nhịp thất.
- D. Suy tim trái.
Câu 24: Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng để duy trì ống động mạch mở ở trẻ sơ sinh mắc bệnh tim bẩm sinh phụ thuộc ống động mạch cho đến khi có can thiệp phẫu thuật hoặc can thiệp khác?
- A. Prostaglandin E1 (PGE1)
- B. Digoxin
- C. Enalapril
- D. Aspirin
Câu 25: Trong bệnh tim bẩm sinh nào sau đây, có sự bất thường trong quá trình xoay của thân tim trong giai đoạn phát triển phôi thai?
- A. Thông liên thất (VSD)
- B. Chuyển vị đại động mạch (TGA)
- C. Hẹp eo động mạch chủ (CoA)
- D. Thông liên nhĩ (ASD)
Câu 26: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo trong phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở bệnh nhân tim bẩm sinh?
- A. Duy trì vệ sinh răng miệng tốt.
- B. Điều trị triệt để các ổ nhiễm trùng.
- C. Thông báo cho bác sĩ nha khoa về tiền sử tim bẩm sinh.
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng trước mọi thủ thuật nha khoa.
Câu 27: Một trẻ sơ sinh tím tái nặng, không đáp ứng với thở oxy, và có điện tim đồ gợi ý dày thất phải. Để chẩn đoán xác định nhanh chóng và đưa ra hướng xử trí kịp thời, xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất cần thực hiện ngay lập tức?
- A. X-quang tim phổi
- B. Siêu âm tim (Echocardiography)
- C. Điện tâm đồ (ECG)
- D. Xét nghiệm khí máu động mạch
Câu 28: Trong bệnh tim bẩm sinh Ebstein"s Anomaly, van tim nào bị ảnh hưởng chủ yếu?
- A. Van hai lá
- B. Van động mạch chủ
- C. Van ba lá
- D. Van động mạch phổi
Câu 29: Yếu tố môi trường nào sau đây được biết là có liên quan đến tăng nguy cơ mắc bệnh tim bẩm sinh ở thai nhi?
- A. Mẹ bị nhiễm Rubella trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- B. Sống ở vùng ô nhiễm không khí nặng.
- C. Sử dụng nguồn nước nhiễm Fluoride cao.
- D. Tiếp xúc với sóng điện từ mạnh từ điện thoại di động.
Câu 30: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán hẹp van động mạch phổi nặng. Phương pháp can thiệp qua da nào sau đây thường được lựa chọn để điều trị hẹp van động mạch phổi ở trẻ sơ sinh?
- A. Bít lỗ thông liên nhĩ bằng dù.
- B. Nong van động mạch phổi bằng bóng qua da.
- C. Đặt stent ống động mạch.
- D. Cắt đốt đường dẫn truyền phụ trong hội chứng WPW.