Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi có biểu hiện tím tái trung tâm. Khám lâm sàng cho thấy tiếng thổi tâm thu và SpO2 là 80% ở khí trời. Trong các dị tật tim bẩm sinh sau, dị tật nào ít có khả năng nhất là nguyên nhân gây ra tình trạng này?
- A. Tứ chứng Fallot (Tetralogy of Fallot)
- B. Chuyển vị đại động mạch (Transposition of the Great Arteries - TGA)
- C. Thông liên nhĩ (Atrial Septal Defect - ASD)
- D. Teo van ba lá (Tricuspid Atresia)
Câu 2: Siêu âm tim Doppler màu cho một bệnh nhân nhi 5 tuổi phát hiện dòng shunt trái-phải qua vách liên thất, kích thước lỗ thông nhỏ, không tăng áp lực động mạch phổi. Hướng xử trí phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Phẫu thuật vá lỗ thông liên thất ngay lập tức
- B. Can thiệp bít lỗ thông liên thất qua da
- C. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển để giảm tải cho tim
- D. Theo dõi định kỳ bằng siêu âm tim và điện tâm đồ
Câu 3: Một trẻ 6 tháng tuổi nhập viện vì khó thở, bú kém, và ra mồ hôi nhiều khi bú. Khám tim phát hiện tiếng thổi toàn tâm thu ở bờ dưới xương ức trái và gan to. X-quang tim phổi cho thấy bóng tim to và tăng tuần hoàn phổi chủ động. Dựa trên các dấu hiệu này, dị tật tim bẩm sinh nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Hẹp van động mạch phổi (Pulmonary Stenosis)
- B. Thông sàn nhĩ thất (Atrioventricular Septal Defect - AVSD)
- C. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus - PDA) đơn thuần
- D. Hẹp eo động mạch chủ (Coarctation of the Aorta)
Câu 4: Trong Tứ chứng Fallot, yếu tố nào sau đây không phải là một trong bốn thành phần chính của dị tật?
- A. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect - VSD)
- B. Hẹp đường ra thất phải (Right Ventricular Outflow Tract Obstruction - RVOTO)
- C. Động mạch chủ cưỡi ngựa (Overriding Aorta)
- D. Hở van hai lá (Mitral Regurgitation)
Câu 5: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh cho thấy thai nhi có nguy cơ cao mắc hội chứng Down. Dị tật tim bẩm sinh nào sau đây thường gặp nhất ở trẻ sinh ra mắc hội chứng Down?
- A. Thông sàn nhĩ thất (Atrioventricular Septal Defect - AVSD)
- B. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect - VSD)
- C. Hẹp van động mạch chủ (Aortic Stenosis)
- D. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus - PDA)
Câu 6: Một trẻ 10 tuổi được chẩn đoán Hẹp van động mạch phổi mức độ vừa. Triệu chứng lâm sàng điển hình nhất có thể gặp ở trẻ này là gì?
- A. Tím tái khi gắng sức
- B. Tiếng thổi tâm thu tống máu ở vùng van động mạch phổi
- C. Đau ngực kiểu mạch vành
- D. Phù ngoại biên
Câu 7: Cơ chế sinh lý bệnh chính gây tím tái trong dị tật Chuyển vị đại động mạch (TGA) là gì?
- A. Shunt trái-phải lớn tại tim
- B. Tăng áp lực động mạch phổi nặng
- C. Tuần hoàn song song không có sự pha trộn máu đầy đủ
- D. Giảm cung lượng tim toàn bộ
Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán xác định và đánh giá mức độ nặng của hầu hết các dị tật tim bẩm sinh ở trẻ em?
- A. Siêu âm tim (Echocardiography)
- B. Điện tâm đồ (Electrocardiogram - ECG)
- C. X-quang tim phổi
- D. Thông tim (Cardiac Catheterization)
Câu 9: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán Còn ống động mạch (PDA) có kích thước lớn. Biện pháp điều trị nội khoa ban đầu thường được sử dụng để đóng PDA ở trẻ sơ sinh non tháng là gì?
- A. Digoxin
- B. Furosemide
- C. Indomethacin hoặc Ibuprofen
- D. Prostaglandin E1 (PGE1)
Câu 10: Dị tật tim bẩm sinh nào sau đây có thể gây ra tình trạng “tăng áp phổi sau mao mạch” (post-capillary pulmonary hypertension)?
- A. Hẹp van động mạch phổi (Pulmonary Stenosis)
- B. Hẹp van hai lá bẩm sinh (Congenital Mitral Stenosis)
- C. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect - VSD)
- D. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus - PDA)
Câu 11: Trong bối cảnh dị tật tim bẩm sinh phức tạp, thuật ngữ “tuần hoàn Fontan” đề cập đến loại phẫu thuật nào?
- A. Phẫu thuật Blalock-Taussig shunt
- B. Phẫu thuật Mustard hoặc Senning
- C. Phẫu thuật Rastelli
- D. Phẫu thuật Fontan
Câu 12: Một trẻ sơ sinh có hội chứng tim trái thiểu sản (Hypoplastic Left Heart Syndrome - HLHS). Biện pháp can thiệp sống còn ngay sau sinh để duy trì tuần hoàn hệ thống là gì?
- A. Truyền Prostaglandin E1 (PGE1)
- B. Thở máy áp lực dương liên tục (CPAP)
- C. Truyền dịch tăng thể tích tuần hoàn
- D. Đặt ống thông tĩnh mạch trung tâm
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu gây ra hẹp eo động mạch chủ (Coarctation of the Aorta) là gì?
- A. Xơ vữa động mạch
- B. Viêm tắc động mạch Takayasu
- C. Bất thường phát triển trong bào thai
- D. Chấn thương ngực gây tổn thương động mạch chủ
Câu 14: Khám lâm sàng trẻ sơ sinh phát hiện mạch bẹn yếu hoặc mất, huyết áp chi trên cao hơn chi dưới đáng kể. Dị tật tim bẩm sinh nào cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus - PDA)
- B. Hẹp eo động mạch chủ (Coarctation of the Aorta)
- C. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect - VSD)
- D. Hẹp van động mạch phổi (Pulmonary Stenosis)
Câu 15: Biến chứng nguy hiểm nhất có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh mắc Hội chứng tim trái thiểu sản (HLHS) nếu không được điều trị kịp thời là gì?
- A. Suy tim phải mạn tính
- B. Tăng áp phổi cố định
- C. Rối loạn nhịp tim nặng
- D. Sốc tim và tử vong
Câu 16: Trong dị tật tim bẩm sinh “Kênh nhĩ thất chung” (Common Atrioventricular Canal Defect), cấu trúc tim nào sau đây bị ảnh hưởng?
- A. Van động mạch chủ
- B. Van động mạch phổi
- C. Vách liên nhĩ, vách liên thất và van nhĩ thất
- D. Cơ tim thất trái
Câu 17: Một trẻ 2 tuổi được chẩn đoán Thông liên nhĩ lỗ thứ phát (Secundum Atrial Septal Defect - ASD). Biện pháp can thiệp ít xâm lấn nhất hiện nay để đóng ASD lỗ thứ phát là gì?
- A. Phẫu thuật vá lỗ thông liên nhĩ bằng đường mổ mở
- B. Bít lỗ thông liên nhĩ qua da bằng dù (Amplatzer device)
- C. Điều trị nội khoa bằng thuốc lợi tiểu và digoxin
- D. Theo dõi định kỳ và chờ tự đóng
Câu 18: Đặc điểm điển hình của tiếng thổi tim trong bệnh lý Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus - PDA) là gì?
- A. Tiếng thổi tâm thu tống máu ở vùng đáy tim
- B. Tiếng thổi tâm trương rung ở mỏm tim
- C. Tiếng thổi liên tục (máy móc) ở vùng dưới đòn trái
- D. Tiếng thổi tâm thu sớm ở bờ dưới xương ức
Câu 19: Yếu tố nguy cơ nào sau đây liên quan đến việc tăng khả năng mắc dị tật tim bẩm sinh ở thai nhi?
- A. Mẹ mắc bệnh đái tháo đường thai kỳ
- B. Mẹ ăn chay trường trong thai kỳ
- C. Mẹ có nhóm máu Rh âm
- D. Mẹ sinh con đầu lòng
Câu 20: Trong dị tật tim bẩm sinh “Teo van động mạch phổi với vách liên thất kín” (Pulmonary Atresia with Intact Ventricular Septum - PA/IVS), nguồn cung cấp máu duy nhất lên phổi là từ đâu?
- A. Tuần hoàn bàng hệ phế quản-phổi
- B. Thông liên nhĩ (Atrial Septal Defect - ASD)
- C. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect - VSD)
- D. Ống động mạch (Ductus Arteriosus)
Câu 21: Một trẻ sơ sinh tím tái được chẩn đoán “Thân chung động mạch” (Truncus Arteriosus). Dị tật này được định nghĩa là gì?
- A. Động mạch chủ và động mạch phổi bị đảo vị trí cho nhau
- B. Chỉ có một mạch máu lớn duy nhất xuất phát từ tim, cung cấp máu cho cả tuần hoàn phổi và hệ thống
- C. Van động mạch phổi bị hẹp nặng
- D. Có một lỗ thông lớn giữa nhĩ trái và nhĩ phải
Câu 22: Biện pháp phòng ngừa tiên phát dị tật tim bẩm sinh nào đã được chứng minh là hiệu quả?
- A. Bổ sung acid folic cho phụ nữ mang thai
- B. Kiểm soát đường huyết chặt chẽ ở phụ nữ mang thai
- C. Tiêm phòng Rubella cho phụ nữ trước khi mang thai
- D. Tránh tiếp xúc với hóa chất độc hại trong thai kỳ
Câu 23: Trong ống thông tim chẩn đoán, thông số huyết động nào sau đây giúp phân biệt tăng áp phổi trước mao mạch và tăng áp phổi sau mao mạch?
- A. Áp lực động mạch phổi trung bình (Mean Pulmonary Artery Pressure - mPAP)
- B. Áp lực mao mạch phổi bít (Pulmonary Capillary Wedge Pressure - PCWP)
- C. Sức cản mạch máu phổi (Pulmonary Vascular Resistance - PVR)
- D. Áp lực thất phải (Right Ventricular Pressure - RV Pressure)
Câu 24: Một trẻ 4 tuổi có tiền sử Tứ chứng Fallot đã được phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn. Theo dõi lâu dài sau phẫu thuật, biến chứng muộn nào thường gặp nhất?
- A. Hở van động mạch phổi (Pulmonary Regurgitation)
- B. Hẹp van động mạch chủ (Aortic Stenosis)
- C. Rối loạn nhịp tim nhanh thất
- D. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Câu 25: Trong dị tật tim bẩm sinh Ebstein, van tim nào sau đây bị bất thường chính?
- A. Van hai lá
- B. Van động mạch chủ
- C. Van ba lá
- D. Van động mạch phổi
Câu 26: Một trẻ sơ sinh tím tái nặng được chẩn đoán “Tĩnh mạch phổi trở về bất thường hoàn toàn trên tim” (Total Anomalous Pulmonary Venous Return - TAPVR) kiểu trên tim. Vị trí tĩnh mạch phổi đổ về bất thường phổ biến nhất trong kiểu trên tim là đâu?
- A. Nhĩ phải
- B. Tĩnh mạch vô danh trái (Left Brachiocephalic Vein)
- C. Tĩnh mạch chủ dưới
- D. Xoang vành
Câu 27: Trong bệnh cơ tim phì đại (Hypertrophic Cardiomyopathy - HCM) ở trẻ em, yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng nhất như thế nào?
- A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu do các yếu tố mắc phải
- B. Không có vai trò di truyền, hoàn toàn do môi trường
- C. Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường, ít gặp ở trẻ em
- D. Là nguyên nhân di truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, liên quan đến đột biến gen sarcomere
Câu 28: Một trẻ 8 tuổi bị ngất khi gắng sức. Khám tim phát hiện tiếng thổi tâm thu tống máu ở bờ trái xương ức, tăng lên khi làm nghiệm pháp Valsalva. Bệnh lý tim mạch nào sau đây cần được nghĩ đến?
- A. Hẹp van động mạch phổi (Pulmonary Stenosis)
- B. Hẹp van động mạch chủ (Aortic Stenosis)
- C. Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (Hypertrophic Obstructive Cardiomyopathy - HOCM)
- D. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect - VSD)
Câu 29: Trong điều trị suy tim ở trẻ em mắc dị tật tim bẩm sinh, thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) có tác dụng chính là gì?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- B. Giảm hậu gánh và sức cản mạch máu ngoại biên
- C. Làm chậm nhịp tim
- D. Tăng thể tích tuần hoàn
Câu 30: Xét nghiệm sàng lọc tim bẩm sinh sơ sinh (Critical Congenital Heart Disease - CCHD screening) bằng đo SpO2 thường được thực hiện ở vị trí nào trên cơ thể trẻ?
- A. Tay phải và một chân
- B. Cả hai tay
- C. Cả hai chân
- D. Trán và ngực