Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tim Bẩm Sinh - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi xuất hiện tím tái trung ương, đặc biệt tăng lên khi khóc. Khám tim phát hiện tiếng thổi tâm thu mạnh ở bờ trên xương ức trái. SpO2 đo được ở tay là 80% và chân là 75%. Tình trạng tím tái này có khả năng cao nhất là do shunt máu nào?
- A. Shunt trái-phải tại ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus - PDA)
- B. Shunt phải-trái tại lỗ bầu dục (Patent Foramen Ovale - PFO) hoặc thông liên thất (Ventricular Septal Defect - VSD) kết hợp hẹp đường ra thất phải
- C. Shunt trái-phải tại thông liên nhĩ (Atrial Septal Defect - ASD)
- D. Không có shunt máu, tím tái là do bệnh lý phổi
Câu 2: Trong bệnh lý Tứ chứng Fallot, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong bốn thành phần chính của bệnh?
- A. Thông liên thất (VSD) rộng
- B. Hẹp đường ra thất phải (Right Ventricular Outflow Tract Obstruction - RVOTO)
- C. Động mạch chủ cưỡi ngựa vách liên thất (Overriding Aorta)
- D. Hở van ba lá (Tricuspid Regurgitation)
Câu 3: Một trẻ 6 tháng tuổi được chẩn đoán Thông liên thất phần màng (perimembranous VSD) kích thước nhỏ. Trẻ phát triển thể chất bình thường, không có triệu chứng suy tim. Hướng xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Chỉ định phẫu thuật vá thông liên thất sớm
- B. Sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm gánh tiền gánh
- C. Theo dõi định kỳ bằng siêu âm tim và khám lâm sàng
- D. Khuyến cáo can thiệp bít dù qua da (device closure)
Câu 4: Trong hội chứng Eisenmenger, shunt trái-phải ban đầu đảo ngược thành shunt phải-trái do sự phát triển của:
- A. Hẹp van động mạch chủ
- B. Tăng áp lực động mạch phổi cố định
- C. Suy chức năng thất trái
- D. Hẹp van hai lá do thấp tim
Câu 5: Siêu âm tim Doppler màu cho thấy dòng shunt màu đỏ từ nhĩ trái sang nhĩ phải qua lỗ bầu dục. Phát hiện này phù hợp nhất với bệnh tim bẩm sinh nào?
- A. Còn lỗ bầu dục (Patent Foramen Ovale - PFO) hoặc Thông liên nhĩ thứ phát (Atrial Septal Defect - ASD secundum)
- B. Thông liên thất phần nhận máu vào (Inlet Ventricular Septal Defect)
- C. Kênh nhĩ thất chung (Atrioventricular Canal Defect)
- D. Tứ chứng Fallot
Câu 6: Một trẻ sơ sinh tím tái nặng ngay sau sinh, không đáp ứng với thở oxy liều cao. Siêu âm tim cho thấy động mạch chủ xuất phát từ thất phải và động mạch phổi xuất phát từ thất trái. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Tứ chứng Fallot
- B. Hẹp van động mạch phổi nặng
- C. Chuyển gốc động mạch (Transposition of the Great Arteries - TGA)
- D. Hội chứng thiểu sản tim trái (Hypoplastic Left Heart Syndrome - HLHS)
Câu 7: Coarctation of the Aorta (Hẹp eo động mạch chủ) thường gây tăng huyết áp ở chi trên và giảm huyết áp ở chi dưới. Sự khác biệt huyết áp này là do:
- A. Giảm lưu lượng máu đến tuần hoàn chi dưới do vị trí hẹp
- B. Tăng sức cản mạch máu ngoại biên ở chi trên
- C. Tăng cung lượng tim bù trừ
- D. Phản xạ thần kinh tự động gây co mạch ở chi dưới
Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG thường quy được sử dụng trong chẩn đoán ban đầu bệnh tim bẩm sinh ở trẻ sơ sinh?
- A. Đo SpO2 (Pulse Oximetry)
- B. Điện tim đồ (ECG)
- C. X-quang tim phổi
- D. Chụp cộng hưởng từ tim (Cardiac MRI)
Câu 9: Prostaglandin E1 (PGE1) được sử dụng để duy trì ống động mạch (Ductus Arteriosus) mở ở một số bệnh tim bẩm sinh phụ thuộc ống động mạch. Cơ chế tác dụng chính của PGE1 là:
- A. Tăng cường co bóp cơ tim
- B. Gây giãn cơ trơn thành mạch máu, đặc biệt là ống động mạch
- C. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone
- D. Giảm sức cản mạch máu phổi
Câu 10: Một trẻ 1 tuổi được chẩn đoán hẹp van động mạch phổi mức độ vừa. Trẻ có triệu chứng mệt mỏi khi gắng sức. Biện pháp can thiệp ít xâm lấn thường được lựa chọn đầu tiên là:
- A. Nong van động mạch phổi bằng bóng qua da (Balloon Valvuloplasty)
- B. Phẫu thuật thay van động mạch phổi
- C. Sử dụng thuốc ức chế beta để giảm nhịp tim
- D. Theo dõi sát và chưa can thiệp
Câu 11: Hội chứng Down (Trisomy 21) có liên quan chặt chẽ đến tăng nguy cơ mắc bệnh tim bẩm sinh nào nhất?
- A. Tứ chứng Fallot
- B. Kênh nhĩ thất chung (Atrioventricular Canal Defect)
- C. Hẹp eo động mạch chủ
- D. Chuyển gốc động mạch
Câu 12: Tiếng thổi tim nào sau đây KHÔNG điển hình trong bệnh Thông liên thất (VSD)?
- A. Tiếng thổi tâm thu kiểu phụt tống (Holosystolic murmur)
- B. Vị trí nghe rõ nhất ở bờ trái xương ức
- C. Cường độ tiếng thổi có thể thay đổi tùy theo kích thước VSD
- D. Tiếng thổi tâm trương ở mỏm tim (Austin Flint murmur)
Câu 13: Biến chứng nguy hiểm nhất của Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus - PDA) không được điều trị là:
- A. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
- B. Suy tim phải
- C. Hội chứng Eisenmenger
- D. Rối loạn nhịp tim
Câu 14: Phương pháp điều trị nội khoa ban đầu cho trẻ sơ sinh có triệu chứng suy tim do Thông liên nhĩ (ASD) lớn là:
- A. Thuốc lợi tiểu (ví dụ: Furosemide)
- B. Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors)
- C. Digoxin
- D. Thuốc chẹn beta giao cảm
Câu 15: Trong bệnh tim bẩm sinh nào sau đây, tuần hoàn hệ thống và tuần hoàn phổi hoạt động song song, không nối tiếp nhau?
- A. Tứ chứng Fallot
- B. Hẹp van động mạch phổi
- C. Chuyển gốc động mạch (Transposition of the Great Arteries - TGA)
- D. Thông liên thất (Ventricular Septal Defect - VSD)
Câu 16: Vị trí thường gặp nhất của hẹp eo động mạch chủ (Coarctation of the Aorta) là:
- A. Đoạn gốc động mạch chủ lên
- B. Đoạn động mạch chủ xuống gần ống động mạch (juxtaductal)
- C. Đoạn động mạch chủ bụng
- D. Đoạn quai động mạch chủ
Câu 17: Đánh giá nào sau đây KHÔNG phù hợp để theo dõi hiệu quả điều trị suy tim ở trẻ tim bẩm sinh?
- A. Cân nặng hàng ngày
- B. Điện tim đồ (ECG) định kỳ
- C. Nồng độ BNP (B-type Natriuretic Peptide) trong máu
- D. Khám lâm sàng đánh giá triệu chứng suy tim (khó thở, phù, gan to)
Câu 18: Trong Tứ chứng Fallot, mức độ tím tái của trẻ chủ yếu phụ thuộc vào mức độ nặng của:
- A. Kích thước lỗ thông liên thất (VSD)
- B. Mức độ động mạch chủ cưỡi ngựa
- C. Mức độ hẹp đường ra thất phải (RVOTO)
- D. Mức độ phì đại thất phải
Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một phần của chăm sóc trước phẫu thuật cho trẻ tim bẩm sinh?
- A. Đảm bảo dinh dưỡng đầy đủ
- B. Kiểm soát suy tim (nếu có) bằng thuốc
- C. Dự phòng nhiễm trùng
- D. Truyền máu trước phẫu thuật
Câu 20: Sau phẫu thuật tim hở, biến chứng nào sau đây KHÔNG thường gặp trong giai đoạn sớm?
- A. Chảy máu sau mổ
- B. Rối loạn nhịp tim
- C. Hẹp van tim do thấp tim
- D. Nhiễm trùng vết mổ
Câu 21: Trong hội chứng thiểu sản tim trái (Hypoplastic Left Heart Syndrome - HLHS), cấu trúc tim nào sau đây bị thiểu sản nặng nề nhất?
- A. Thất trái và các cấu trúc liên quan (van hai lá, van động mạch chủ, quai động mạch chủ)
- B. Thất phải và van ba lá
- C. Nhĩ trái và tĩnh mạch phổi
- D. Động mạch phổi và các nhánh
Câu 22: Can thiệp Rashkind (Balloons Atrial Septostomy) được thực hiện trong Chuyển gốc động mạch (TGA) nhằm mục đích:
- A. Đóng thông liên thất (VSD) đi kèm
- B. Tăng cường trộn máu giữa nhĩ trái và nhĩ phải
- C. Nong rộng van động mạch phổi bị hẹp
- D. Tạo hình quai động mạch chủ
Câu 23: Một trẻ sơ sinh có tiếng thổi liên tục (continuous murmur) nghe rõ nhất ở vùng dưới xương đòn trái. Tiếng thổi này có khả năng cao nhất là do bệnh tim bẩm sinh nào?
- A. Thông liên thất (VSD)
- B. Thông liên nhĩ (ASD)
- C. Còn ống động mạch (Patent Ductus Arteriosus - PDA)
- D. Hẹp van động mạch phổi
Câu 24: Xét nghiệm sàng lọc tim bẩm sinh sơ sinh (Critical Congenital Heart Disease - CCHD screening) chủ yếu dựa vào đo độ bão hòa oxy (SpO2) ở:
- A. Tay phải và một chân
- B. Cả hai tay
- C. Cả hai chân
- D. Tay trái và một chân
Câu 25: Yếu tố nguy cơ nào sau đây của mẹ KHÔNG liên quan đến tăng nguy cơ tim bẩm sinh ở con?
- A. Đái tháo đường thai kỳ
- B. Sử dụng một số loại thuốc trong thai kỳ (ví dụ: Thalidomide, Isotretinoin)
- C. Nhiễm Rubella trong 3 tháng đầu thai kỳ
- D. Tiền sử tăng huyết áp mạn tính của mẹ
Câu 26: Trong bệnh Ebstein"s Anomaly, van tim nào sau đây bị di lệch xuống dưới mỏm tim, gây ra "nhĩ hóa" một phần thất phải?
- A. Van hai lá
- B. Van ba lá
- C. Van động mạch chủ
- D. Van động mạch phổi
Câu 27: "Cơn tím" (Tet spells) trong Tứ chứng Fallot được gây ra bởi sự co thắt đột ngột của:
- A. Van động mạch chủ
- B. Van hai lá
- C. Phễu động mạch phổi (Infundibulum)
- D. Động mạch vành
Câu 28: Phương pháp phẫu thuật Fontan được sử dụng trong điều trị các bệnh tim bẩm sinh phức tạp có đặc điểm chung là:
- A. Sửa chữa hoàn toàn các dị tật tim về mặt giải phẫu
- B. Tạo ra tuần hoàn hai thất sinh lý bình thường
- C. Thay thế tim bị bệnh bằng tim nhân tạo
- D. Tạo ra tuần hoàn đơn thất (single ventricle circulation)
Câu 29: Thuốc kháng sinh dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn được khuyến cáo cho trẻ tim bẩm sinh trước các thủ thuật xâm lấn (ví dụ: nha khoa, phẫu thuật). Nguyên tắc dự phòng này dựa trên nguy cơ:
- A. Xuất hiện rối loạn nhịp tim sau thủ thuật
- B. Vi khuẩn xâm nhập vào máu và gây nhiễm trùng van tim hoặc vị trí can thiệp
- C. Tăng đông máu và hình thành huyết khối sau thủ thuật
- D. Phản ứng dị ứng với các vật liệu y tế sử dụng trong thủ thuật
Câu 30: Một trẻ 2 tuổi sau phẫu thuật sửa chữa Tứ chứng Fallot xuất hiện khó thở tăng lên, tím tái trở lại. Siêu âm tim cho thấy hở van động mạch phổi nặng. Nguyên nhân gây tím tái trở lại ở trẻ này có khả năng cao nhất là:
- A. Hở van động mạch phổi nặng gây shunt phải-trái
- B. Tái hẹp đường ra thất phải
- C. Suy chức năng thất trái sau phẫu thuật
- D. Viêm màng ngoài tim co thắt