Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động - Đề 07
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một xưởng sản xuất đồ gỗ đang gặp tình trạng năng suất thấp. Quản đốc xưởng nhận thấy công nhân thường xuyên phải đi tìm kiếm dụng cụ và vật liệu rải rác khắp nơi. Giải pháp tổ chức lao động nào sau đây sẽ trực tiếp nhất giúp giảm thiểu lãng phí thời gian này và nâng cao năng suất?
- A. Tăng cường kiểm tra, giám sát công nhân
- B. Áp dụng phương pháp 5S để tổ chức và sắp xếp nơi làm việc
- C. Đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân
- D. Xây dựng hệ thống lương thưởng khuyến khích năng suất
Câu 2: Để xây dựng định mức thời gian cho một công đoạn sản xuất mới, kỹ sư định mức lao động cần thu thập dữ liệu về thời gian thực hiện công việc. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thu thập dữ liệu một cách trực tiếp và chi tiết cho mục đích này?
- A. Phỏng vấn công nhân về thời gian thực hiện công việc
- B. Sử dụng dữ liệu thời gian định mức đã có từ các công đoạn tương tự
- C. Thực hiện bấm giờ trực tiếp quá trình công nhân làm việc
- D. Thống kê sản lượng sản phẩm trong ca làm việc
Câu 3: Trong quá trình bấm giờ để định mức lao động, yếu tố điều chỉnh năng suất (Performance Rating Factor) được sử dụng để:
- A. Đảm bảo tính công bằng trong định mức cho mọi công nhân
- B. Hiệu chỉnh thời gian quan sát về mức năng suất chuẩn
- C. Tính toán thời gian hao phí cho các hoạt động phụ trợ
- D. Xác định thời gian nghỉ ngơi cần thiết cho công nhân
Câu 4: Thời gian chuẩn bị kết thúc công việc (Thời gian chuẩn kết) thường bao gồm các hoạt động nào sau đây?
- A. Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị tài liệu, vệ sinh nơi làm việc
- B. Thực hiện các thao tác công nghệ trực tiếp tạo ra sản phẩm
- C. Nghỉ giải lao giữa ca, ăn uống
- D. Khắc phục sự cố máy móc, chờ đợi vật tư
Câu 5: Thời gian nào sau đây được coi là thời gian lãng phí do nguyên nhân khách quan trong quá trình làm việc của công nhân?
- A. Công nhân đi muộn về sớm
- B. Công nhân làm việc riêng, không tập trung
- C. Dừng việc do mất điện sản xuất
- D. Công nhân thao tác sai quy trình
Câu 6: Định mức sản lượng có vai trò quan trọng trong quản lý sản xuất vì nó KHÔNG giúp:
- A. Lập kế hoạch sản xuất và giao nhiệm vụ cho công nhân
- B. Đánh giá năng suất lao động của công nhân và bộ phận
- C. Tính toán chi phí nhân công và giá thành sản phẩm
- D. Thay đổi cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Câu 7: Khi xây dựng định mức lao động, yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tổ chức - kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ hao phí lao động?
- A. Trình độ tay nghề của người lao động
- B. Mức độ cơ giới hóa, tự động hóa sản xuất
- C. Tình hình sức khỏe của người lao động
- D. Mức độ phức tạp của sản phẩm
Câu 8: Trong các phương pháp xây dựng định mức lao động, phương pháp nào dựa trên việc phân tích các yếu tố cấu thành công việc thành các thao tác, động tác cơ bản và sử dụng các bảng thời gian chuẩn để tổng hợp thành định mức?
- A. Phương pháp thống kê kinh nghiệm
- B. Phương pháp so sánh điển hình
- C. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc
- D. Phương pháp phân tích định mức
Câu 9: Để xác định hệ số điều chỉnh thời gian nghỉ ngơi cần thiết cho công nhân làm việc trong điều kiện nặng nhọc, căng thẳng, người ta thường dựa vào yếu tố nào sau đây là chính?
- A. Thâm niên làm việc của công nhân
- B. Mức độ tiêu hao năng lượng và căng thẳng thần kinh
- C. Số lượng sản phẩm hoàn thành
- D. Ý kiến chủ quan của người quản lý
Câu 10: Trong một ca làm việc 8 tiếng, thời gian tác nghiệp (thời gian thực hiện công việc chính) của công nhân A là 6 giờ, thời gian phục vụ sản xuất là 1 giờ, thời gian nghỉ giải lao là 30 phút. Hệ số sử dụng thời gian tác nghiệp của công nhân A là bao nhiêu?
- A. 0.875
- B. 0.667
- C. 0.75
- D. 0.92
Câu 11: Một doanh nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân. Để khuyến khích công nhân nâng cao năng suất, doanh nghiệp nên:
- A. Nâng đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm
- B. Giảm định mức sản lượng để công nhân dễ đạt
- C. Tăng cường các hình thức khen thưởng phi vật chất
- D. Giữ nguyên đơn giá lương và định mức sản lượng
Câu 12: Trong quá trình chụp ảnh ngày làm việc, cán bộ định mức lao động cần quan sát và ghi chép các yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ ghi chép thời gian làm việc chính và thời gian nghỉ ngơi
- B. Ghi chép tất cả các loại thời gian hao phí và nội dung công việc
- C. Chỉ tập trung ghi chép thời gian lãng phí và nguyên nhân
- D. Không cần ghi chép nội dung công việc, chỉ cần thời gian
Câu 13: Ưu điểm chính của phương pháp định mức lao động theo kinh nghiệm thống kê là:
- A. Độ chính xác cao, phản ánh đúng hao phí lao động thực tế
- B. Dễ dàng áp dụng cho mọi loại công việc, kể cả công việc phức tạp
- C. Nhanh chóng, đơn giản, ít tốn kém chi phí và thời gian
- D. Dựa trên cơ sở khoa học, phân tích chi tiết quá trình lao động
Câu 14: Khi điều kiện tổ chức - kỹ thuật thay đổi (ví dụ, cải tiến quy trình công nghệ, thay đổi thiết bị), doanh nghiệp cần phải làm gì đối với các định mức lao động hiện hành?
- A. Giữ nguyên định mức lao động để ổn định sản xuất
- B. Sửa đổi, bổ sung định mức lao động cho phù hợp
- C. Tạm ngừng áp dụng định mức lao động cho đến khi có điều kiện ổn định
- D. Chỉ sửa đổi định mức khi có yêu cầu từ phía công nhân
Câu 15: Mục tiêu chính của việc tổ chức lao động khoa học KHÔNG bao gồm:
- A. Nâng cao năng suất lao động
- B. Cải thiện điều kiện làm việc và bảo vệ sức khỏe người lao động
- C. Sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn nhân lực
- D. Giảm số lượng lao động trong doanh nghiệp
Câu 16: Trong quá trình bấm giờ, nếu thời gian thực hiện một thao tác có độ dao động lớn giữa các lần đo, cán bộ định mức lao động nên:
- A. Loại bỏ kết quả đo có thời gian lớn nhất và nhỏ nhất
- B. Tính trung bình cộng đơn giản của các kết quả đo
- C. Tiến hành bấm giờ thêm nhiều lần để tăng độ tin cậy
- D. Sử dụng kết quả đo có thời gian trung bình
Câu 17: Để giảm thời gian phục vụ nơi làm việc, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Tăng cường nhắc nhở công nhân tiết kiệm thời gian
- B. Cải tiến bố trí nơi làm việc, đảm bảo cung cấp vật tư kịp thời
- C. Giảm bớt các hoạt động phục vụ nơi làm việc
- D. Giao trách nhiệm phục vụ nơi làm việc cho công nhân sản xuất chính
Câu 18: Hình thức tổ chức lao động theo nhóm thường được áp dụng hiệu quả trong loại hình sản xuất nào?
- A. Sản xuất hàng khối
- B. Sản xuất dây chuyền
- C. Sản xuất hàng loạt vừa và nhỏ
- D. Sản xuất đơn chiếc chuyên môn hóa sâu
Câu 19: Khi xây dựng định mức thời gian ca (MTG ca), ngoài thời gian hao phí cho các công việc chính, cần tính đến các loại thời gian nào khác?
- A. Chỉ tính thời gian tác nghiệp và thời gian chuẩn bị kết thúc
- B. Thời gian phục vụ, thời gian nghỉ ngơi và thời gian tác nghiệp
- C. Thời gian lãng phí không tránh khỏi và thời gian tác nghiệp
- D. Thời gian làm thêm giờ và thời gian tác nghiệp
Câu 20: Để đánh giá mức độ căng thẳng, mệt mỏi của người lao động trong ca làm việc, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Quan sát, phỏng vấn và sử dụng các chỉ số sinh lý
- B. Chỉ dựa vào số lượng sản phẩm hoàn thành
- C. Thống kê số lần công nhân xin nghỉ phép
- D. Đánh giá chủ quan của quản lý về thái độ làm việc
Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG thuộc nhóm yếu tố tâm sinh lý ảnh hưởng đến năng suất lao động?
- A. Khả năng tập trung chú ý
- B. Trạng thái tâm lý, tinh thần
- C. Thể lực và sức khỏe
- D. Điều kiện chiếu sáng và tiếng ồn
Câu 22: Khi áp dụng định mức lao động, doanh nghiệp cần đảm bảo nguyên tắc nào sau đây để tạo động lực và công bằng cho người lao động?
- A. Định mức phải được xây dựng ở mức thấp hơn năng lực thực tế
- B. Định mức phải có căn cứ khoa học, tiến tiến và được công khai
- C. Định mức nên được thay đổi thường xuyên để tạo áp lực
- D. Định mức chỉ cần được thông qua bởi ban lãnh đạo doanh nghiệp
Câu 23: Để xác định thời gian tác nghiệp cần thiết cho một công việc lặp đi lặp lại, phương pháp bấm giờ thích hợp nhất là:
- A. Bấm giờ хронометраж (bấm giờ ghi thời điểm)
- B. Bấm giờ выборочное (bấm giờ chọn mẫu)
- C. Bấm giờ theo yếu tố (bấm giờ phân tích)
- D. Chụp ảnh ngày làm việc kết hợp bấm giờ
Câu 24: Trong phân tích hao phí thời gian làm việc, thời gian nào sau đây được xếp vào nhóm thời gian hao phí hợp lý?
- A. Thời gian nghỉ giải lao giữa ca theo quy định
- B. Thời gian chờ đợi do thiếu vật tư
- C. Thời gian sửa chữa máy móc đột xuất
- D. Thời gian làm việc riêng của công nhân
Câu 25: Để xây dựng định mức lao động cho công việc mang tính sáng tạo, ít lặp lại, phương pháp nào sau đây sẽ phù hợp hơn phương pháp bấm giờ trực tiếp?
- A. Phương pháp bấm giờ хронометраж
- B. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc
- C. Phương pháp phân tích định mức chi tiết
- D. Phương pháp so sánh điển hình hoặc chuyên gia đánh giá
Câu 26: Trong một dây chuyền sản xuất, việc bố trí công việc tuần tự, mỗi công nhân thực hiện một công đoạn chuyên môn hóa cao, là biểu hiện của hình thức tổ chức lao động nào?
- A. Tổ chức lao động cá nhân
- B. Tổ chức lao động dây chuyền
- C. Tổ chức lao động theo nhóm
- D. Tổ chức lao động kiêm nhiệm
Câu 27: Khi phân tích hệ thống định mức lao động trong doanh nghiệp, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi xem xét?
- A. Các phương pháp xây dựng định mức đang áp dụng
- B. Quy trình ban hành, sửa đổi định mức
- C. Mức lương tối thiểu vùng do nhà nước quy định
- D. Cơ cấu tổ chức bộ phận định mức lao động
Câu 28: Để nâng cao năng suất lao động thông qua yếu tố con người, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?
- A. Tăng cường kiểm tra, giám sát và kỷ luật lao động
- B. Áp dụng chế độ thưởng phạt nghiêm minh
- C. Tăng cường áp lực về thời gian và sản lượng
- D. Đầu tư vào đào tạo và phát triển năng lực cho người lao động
Câu 29: Trong quá trình cải tiến tổ chức lao động, việc sắp xếp lại các bước công việc, loại bỏ các thao tác thừa, trùng lặp nhằm mục đích chính là:
- A. Tăng cường kiểm soát chất lượng sản phẩm
- B. Hợp lý hóa quy trình công nghệ và giảm hao phí lao động
- C. Nâng cao mức độ chuyên môn hóa của công nhân
- D. Giảm chi phí đầu tư vào máy móc thiết bị
Câu 30: Khi áp dụng phương pháp chụp ảnh ngày làm việc, để đảm bảo tính khách quan và đại diện của dữ liệu, cán bộ định mức lao động nên:
- A. Chỉ cần chụp ảnh một ngày làm việc điển hình
- B. Chọn ngày làm việc có năng suất cao nhất để chụp ảnh
- C. Quan sát và chụp ảnh trong nhiều ngày làm việc khác nhau
- D. Thông báo trước cho công nhân về thời điểm chụp ảnh