Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Toán Kinh Tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một công ty sản xuất hai loại sản phẩm, X và Y. Để sản xuất một đơn vị sản phẩm X cần 2 giờ lao động và 3 kg nguyên liệu, trong khi sản phẩm Y cần 4 giờ lao động và 2 kg nguyên liệu. Tổng cộng, công ty có 16 giờ lao động và 10 kg nguyên liệu mỗi ngày. Lợi nhuận từ mỗi đơn vị sản phẩm X là 3 đô la và từ mỗi đơn vị sản phẩm Y là 4 đô la. Công ty nên sản xuất bao nhiêu đơn vị sản phẩm X và Y để tối đa hóa lợi nhuận? Mô hình hóa bài toán này bằng quy hoạch tuyến tính, hàm mục tiêu nào sau đây là chính xác?
- A. f(x, y) = 2x + 4y → max
- B. f(x, y) = 3x + 4y → max
- C. f(x, y) = 5x + 5y → max
- D. f(x, y) = 3x + 2y → max
Câu 2: Tiếp tục bài toán ở Câu 1, ràng buộc về nguồn lực lao động có thể được biểu diễn như thế nào?
- A. 3x + 2y ≤ 10
- B. 3x + 2y ≤ 16
- C. 2x + 4y ≤ 16
- D. 2x + 4y ≤ 10
Câu 3: Trong mô hình Input-Output Leontief, ma trận hệ số chi phí trực tiếp A có các phần tử a_ij. Ý nghĩa kinh tế của phần tử a_ij là gì?
- A. Lượng đầu vào từ ngành i cần thiết để sản xuất 1 đơn vị đầu ra của ngành j.
- B. Tổng sản lượng của ngành i khi nhu cầu cuối cùng của ngành j tăng 1 đơn vị.
- C. Giá trị sản phẩm của ngành i được sử dụng trong ngành j.
- D. Tỷ lệ phần trăm chi phí đầu vào của ngành i trong tổng chi phí của ngành j.
Câu 4: Cho ma trận hệ số chi phí trực tiếp A = [[0.2, 0.3], [0.1, 0.1]]. Nếu vector nhu cầu cuối cùng là Y = [100, 200], hãy tính vector tổng sản lượng X.
- A. [300, 300]
- B. [350, 320]
- C. [400, 450]
- D. [416.67, 291.67]
Câu 5: Hàm cầu thị trường được cho bởi Q_D = 100 - 2P và hàm cung thị trường là Q_S = 3P. Giá cả và sản lượng cân bằng thị trường là bao nhiêu?
- A. P = 10, Q = 80
- B. P = 20, Q = 60
- C. P = 25, Q = 50
- D. P = 30, Q = 40
Câu 6: Nếu chính phủ đánh thuế 5 đô la trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra trong thị trường ở Câu 5, hàm cung mới sẽ là gì (giả sử thuế do người bán chịu)?
- A. Q_S = 3(P + 5)
- B. Q_S = 3P + 5
- C. Q_S = 3(P - 5)
- D. Q_S = 3P - 5
Câu 7: Hệ số co giãn của cầu theo giá (PED) đo lường điều gì?
- A. Phần trăm thay đổi trong lượng cầu khi giá thay đổi 1%.
- B. Thay đổi tuyệt đối trong lượng cầu khi giá thay đổi 1 đô la.
- C. Phần trăm thay đổi trong giá khi lượng cầu thay đổi 1%.
- D. Tổng doanh thu khi giá thay đổi 1%.
Câu 8: Nếu hệ số co giãn của cầu theo giá cho một sản phẩm là -2, điều này có nghĩa là gì?
- A. Cầu không co giãn.
- B. Cầu co giãn đơn vị.
- C. Khi giá tăng 1%, lượng cầu tăng 2%.
- D. Khi giá tăng 1%, lượng cầu giảm 2%.
Câu 9: Trong mô hình thu nhập quốc dân đơn giản Y = C + I + G, với C = a + bY (hàm tiêu dùng), I và G là đầu tư và chi tiêu chính phủ tự định. Số nhân chi tiêu (expenditure multiplier) được tính như thế nào?
- A. 1 / b
- B. b / (1 - b)
- C. 1 / (1 - b)
- D. 1 - b
Câu 10: Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên (MPC - b trong Câu 9) là 0.8, giá trị của số nhân chi tiêu là bao nhiêu?
- A. 1.25
- B. 5
- C. 0.8
- D. 0.2
Câu 11: Hàm sản xuất Cobb-Douglas có dạng Q = AK^αL^β. Ý nghĩa của α và β là gì?
- A. Độ co giãn của sản lượng theo vốn (α) và lao động (β).
- B. Sản lượng cận biên của vốn (α) và lao động (β).
- C. Tỷ lệ đóng góp của vốn (α) và lao động (β) vào tổng chi phí.
- D. Tổng sản lượng khi chỉ sử dụng vốn (α) hoặc lao động (β).
Câu 12: Nếu trong hàm sản xuất Cobb-Douglas, α + β = 1, thì hàm sản xuất này thể hiện điều gì?
- A. Tính kinh tế tăng dần theo quy mô.
- B. Tính kinh tế không đổi theo quy mô.
- C. Tính kinh tế giảm dần theo quy mô.
- D. Không thể xác định tính kinh tế theo quy mô.
Câu 13: Cho hàm lợi ích U(x, y) = x^0.5 * y^0.5 và ngân sách I = 100 đô la, giá của x là P_x = 10 đô la và giá của y là P_y = 5 đô la. Để tối đa hóa lợi ích, người tiêu dùng nên tiêu thụ bao nhiêu đơn vị x và y?
- A. x = 5, y = 10
- B. x = 10, y = 5
- C. x = 5, y = 10
- D. x = 20, y = 10
Câu 14: Trong bài toán tối đa hóa lợi ích ở Câu 13, tỷ lệ thay thế biên tế (MRS) tại điểm tối ưu bằng tỷ lệ giá cả nào?
- A. P_x / P_y
- B. P_y / P_x
- C. P_x * P_y
- D. P_x / P_y
Câu 15: Cho hàm tổng chi phí TC(Q) = 100 + 10Q + 0.5Q^2. Chi phí cận biên (MC) tại mức sản lượng Q = 10 là bao nhiêu?
Câu 16: Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo nên sản xuất ở mức sản lượng nào?
- A. MC = P
- B. MC > P
- C. MC < P
- D. ATC = P
Câu 17: Phương trình vi phân nào sau đây mô tả tăng trưởng kinh tế theo mô hình Harrod-Domar, trong đó s là tỷ lệ tiết kiệm, v là hệ số gia tốc vốn, và Y là thu nhập quốc dân?
- A. dY/dt = s + vY
- B. dY/dt = svY^2
- C. dY/dt = (s/v)Y
- D. dY/dt = (v/s)Y
Câu 18: Trong mô hình tăng trưởng Solow, yếu tố nào sau đây được coi là động lực tăng trưởng dài hạn?
- A. Tích lũy vốn.
- B. Tăng trưởng dân số.
- C. Tỷ lệ tiết kiệm.
- D. Tiến bộ công nghệ.
Câu 19: Cho hệ phương trình tuyến tính sau: 2x + y = 5; x - y = 1. Sử dụng quy tắc Cramer để tìm giá trị của x.
- A. x = 2
- B. x = 3
- C. x = 1
- D. x = 4
Câu 20: Hàm f(x, y) = x^2 + y^2 - 2x - 4y + 5 có cực tiểu địa phương tại điểm nào?
- A. (0, 0)
- B. (0, 2)
- C. (1, 2)
- D. (2, 1)
Câu 21: Trong bài toán tối ưu hóa có ràng buộc, phương pháp nhân tử Lagrange được sử dụng để làm gì?
- A. Tìm cực trị tự do của hàm mục tiêu.
- B. Giải bài toán tối ưu hóa hàm mục tiêu với ràng buộc đẳng thức.
- C. Chuyển bài toán tối ưu hóa không ràng buộc thành bài toán ràng buộc.
- D. Kiểm tra tính lồi lõm của hàm mục tiêu.
Câu 22: Cho hàm cung và cầu của một loại hàng hóa lần lượt là P = Q_S + 2 và P = -2Q_D + 10. Giá cân bằng là bao nhiêu?
- A. P = 2
- B. P = 3
- C. P = 4
- D. P = 6
Câu 23: Nếu ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, điều này có khả năng ảnh hưởng đến lượng cung tiền như thế nào?
- A. Tăng cung tiền.
- B. Giảm cung tiền.
- C. Không ảnh hưởng đến cung tiền.
- D. Ảnh hưởng không chắc chắn đến cung tiền.
Câu 24: Trong mô hình IS-LM, đường IS biểu diễn trạng thái cân bằng trên thị trường nào?
- A. Thị trường tiền tệ.
- B. Thị trường lao động.
- C. Thị trường hàng hóa và dịch vụ.
- D. Thị trường ngoại hối.
Câu 25: Hàm số nào sau đây là hàm lồi?
- A. f(x) = x^2
- B. f(x) = -x^2
- C. f(x) = x^(1/2)
- D. f(x) = 1/x (với x > 0)
Câu 26: Trong lý thuyết trò chơi, "thế cân bằng Nash" mô tả trạng thái nào?
- A. Trạng thái mà tất cả người chơi đều đạt được lợi ích tối đa.
- B. Trạng thái mà không người chơi nào có thể cải thiện kết quả của mình bằng cách thay đổi chiến lược đơn phương.
- C. Trạng thái hợp tác tối ưu giữa tất cả người chơi.
- D. Trạng thái mà một người chơi chiếm ưu thế hoàn toàn so với người chơi khác.
Câu 27: Cho hàm doanh thu R(Q) = 100Q - Q^2 và hàm tổng chi phí TC(Q) = 10Q + 200. Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là bao nhiêu?
- A. Q = 10
- B. Q = 30
- C. Q = 45
- D. Q = 50
Câu 28: Trong phân tích chuỗi thời gian, thành phần "xu hướng" (trend) mô tả điều gì?
- A. Sự biến động dài hạn của chuỗi dữ liệu theo thời gian.
- B. Sự biến động theo mùa vụ trong chuỗi dữ liệu.
- C. Sự biến động ngẫu nhiên và không dự đoán được.
- D. Sự biến động theo chu kỳ kinh tế ngắn hạn.
Câu 29: Phương pháp bình phương tối thiểu (OLS) được sử dụng để ước lượng các tham số trong mô hình nào?
- A. Mô hình ARIMA.
- B. Mô hình hồi quy tuyến tính.
- C. Mô hình Input-Output.
- D. Mô hình cân bằng tổng thể động (DSGE).
Câu 30: Khái niệm "thặng dư sản xuất" (producer surplus) đo lường điều gì?
- A. Tổng doanh thu của nhà sản xuất.
- B. Lợi nhuận của nhà sản xuất.
- C. Lợi ích ròng mà nhà sản xuất nhận được từ việc bán sản phẩm ở mức giá thị trường.
- D. Chi phí sản xuất trung bình của nhà sản xuất.