Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Toán Kinh Tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong mô hình Input-Output Leontief mở, ma trận hệ số chi phí trực tiếp A phản ánh điều gì?
- A. Tổng sản lượng của mỗi ngành.
- B. Mức chi phí đầu vào trực tiếp của mỗi ngành để sản xuất ra một đơn vị sản lượng.
- C. Nhu cầu cuối cùng của sản phẩm từ mỗi ngành.
- D. Giá trị gia tăng tạo ra bởi mỗi ngành.
Câu 2: Cho hàm sản xuất Cobb-Douglas Q = AK^αL^β. Nếu α + β = 1, điều này ngụ ý điều gì về quy mô sản xuất?
- A. Quy mô sản xuất tăng dần.
- B. Quy mô sản xuất giảm dần.
- C. Quy mô sản xuất không đổi.
- D. Không thể xác định quy mô sản xuất từ thông tin này.
Câu 3: Trong bài toán quy hoạch tuyến tính, vùng chấp nhận được (feasible region) được xác định bởi các ràng buộc. Vùng này luôn có dạng:
- A. Tập lồi (Convex set).
- B. Tập không lồi (Non-convex set).
- C. Đường thẳng.
- D. Điểm đơn lẻ.
Câu 4: Hệ số co giãn của cầu theo giá (Price Elasticity of Demand) đo lường điều gì?
- A. Sự thay đổi của lượng cung khi giá thay đổi.
- B. Sự thay đổi của giá khi thu nhập thay đổi.
- C. Sự thay đổi của lượng cầu khi thu nhập thay đổi.
- D. Phần trăm thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi 1%.
Câu 5: Phương pháp nhân tử Lagrange được sử dụng để giải quyết loại bài toán tối ưu nào?
- A. Tối ưu hóa không ràng buộc.
- B. Tối ưu hóa có ràng buộc.
- C. Quy hoạch tuyến tính.
- D. Phân tích độ nhạy.
Câu 6: Trong mô hình thị trường cạnh tranh hoàn hảo, điều kiện cân bằng thị trường xảy ra khi:
- A. Lượng cung bằng lượng cầu.
- B. Giá cả đạt mức tối đa.
- C. Lợi nhuận của doanh nghiệp bằng không.
- D. Tổng chi phí bằng tổng doanh thu.
Câu 7: Cho hàm tổng chi phí TC(Q) và hàm tổng doanh thu TR(Q). Lợi nhuận tối đa hóa đạt được khi:
- A. TC(Q) = TR(Q).
- B. TC"(Q) = TR(Q).
- C. TC"(Q) = TR"(Q).
- D. TC(Q) = TR"(Q).
Câu 8: Trong phân tích tĩnh so sánh (comparative statics), chúng ta nghiên cứu điều gì?
- A. Quá trình thị trường điều chỉnh về trạng thái cân bằng.
- B. Sự thay đổi của giá cả theo thời gian.
- C. Động lực học của các biến kinh tế.
- D. Sự thay đổi của trạng thái cân bằng khi có sự thay đổi trong các yếu tố ngoại sinh.
Câu 9: Mô hình IS-LM được sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa:
- A. Lạm phát và thất nghiệp.
- B. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ.
- C. Tăng trưởng kinh tế và phân phối thu nhập.
- D. Thương mại quốc tế và tỷ giá hối đoái.
Câu 10: Trong ma trận nghịch đảo Leontief (I - A)^-1, phần tử c_{ij} thể hiện điều gì?
- A. Lượng đầu vào trực tiếp ngành i cần từ ngành j.
- B. Tổng sản lượng ngành i.
- C. Lượng sản phẩm ngành i cần sản xuất để đáp ứng một đơn vị nhu cầu cuối cùng của ngành j.
- D. Tổng chi phí sản xuất của ngành j.
Câu 11: Hàm hữu dụng (utility function) thường được giả định có tính chất nào sau đây?
- A. Hàm lõm (concave) hoặc giả lõm (quasi-concave).
- B. Hàm lồi (convex).
- C. Hàm tuyến tính.
- D. Hàm bậc hai.
Câu 12: Đường bàng quan (indifference curve) biểu diễn tập hợp các phối hợp hàng hóa mà người tiêu dùng:
- A. Có thể mua với cùng một mức chi phí.
- B. Đạt được cùng một mức độ hữu dụng.
- C. Ưa thích hơn so với các phối hợp khác.
- D. Mua với số lượng bằng nhau.
Câu 13: Trong bài toán tối đa hóa hữu dụng có ràng buộc ngân sách, điều kiện tối ưu hóa thường được thể hiện qua:
- A. Giá của các hàng hóa bằng nhau.
- B. Hữu dụng biên của các hàng hóa bằng nhau.
- C. Tỷ lệ hữu dụng biên bằng tỷ lệ giá cả.
- D. Tổng hữu dụng đạt mức tối đa.
Câu 14: Cho hàm cầu Q = 100 - 2P. Tại mức giá P = 20, độ co giãn của cầu theo giá là:
- A. -0.5
- B. -1
- C. -1.5
- D. -0.67
Câu 15: Trong mô hình tăng trưởng Solow, yếu tố nào được xem là động lực tăng trưởng dài hạn?
- A. Tích lũy vốn.
- B. Tiến bộ công nghệ.
- C. Tăng trưởng dân số.
- D. Mở rộng thương mại quốc tế.
Câu 16: Trong lý thuyết trò chơi (game theory), điểm cân bằng Nash là trạng thái mà:
- A. Các người chơi đạt được lợi ích tối đa cùng nhau.
- B. Ít nhất một người chơi cải thiện được lợi ích mà không làm giảm lợi ích của người khác.
- C. Không người chơi nào có động cơ đơn phương thay đổi chiến lược.
- D. Tổng lợi ích của tất cả người chơi là lớn nhất.
Câu 17: Phương trình vi phân (differential equation) thường được sử dụng trong toán kinh tế để mô hình hóa:
- A. Các quá trình kinh tế biến đổi theo thời gian.
- B. Các mối quan hệ tĩnh giữa các biến kinh tế.
- C. Sự tối ưu hóa trong điều kiện ràng buộc.
- D. Cấu trúc của thị trường cạnh tranh.
Câu 18: Cho hàm số f(x, y) = x^2 + y^2 - 2x - 4y + 5. Điểm dừng của hàm số này là:
- A. (0, 0)
- B. (1, 2)
- C. (2, 1)
- D. (-1, -2)
Câu 19: Trong mô hình kinh tế vĩ mô Keynes, thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment) phát sinh do:
- A. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế.
- B. Sự thiếu hụt thông tin trên thị trường lao động.
- C. Sự tiến bộ của công nghệ.
- D. Tổng cầu của nền kinh tế giảm sút.
Câu 20: Một doanh nghiệp độc quyền tối đa hóa lợi nhuận sẽ sản xuất ở mức sản lượng mà tại đó:
- A. Doanh thu biên (MR) bằng chi phí biên (MC).
- B. Giá bán bằng chi phí biên.
- C. Doanh thu trung bình bằng chi phí trung bình.
- D. Tổng doanh thu đạt mức tối đa.
Câu 21: Trong bài toán vận tải (transportation problem) của quy hoạch tuyến tính, mục tiêu là:
- A. Tối đa hóa lợi nhuận vận tải.
- B. Tối đa hóa số lượng hàng hóa vận chuyển.
- C. Tối thiểu hóa tổng chi phí vận tải.
- D. Tối thiểu hóa thời gian vận chuyển.
Câu 22: Cho hàm cung P = 2Q + 5 và hàm cầu P = -Q + 20. Giá và lượng cân bằng thị trường là:
- A. P = 10, Q = 5
- B. P = 15, Q = 5
- C. P = 5, Q = 10
- D. P = 20, Q = 0
Câu 23: Trong lý thuyết tài chính, giá trị hiện tại ròng (NPV) được sử dụng để:
- A. Tính lợi nhuận kế toán của dự án.
- B. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án.
- C. Đo lường rủi ro của dự án.
- D. Đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của một dự án đầu tư.
Câu 24: Mô hình Arrow-Debreu chứng minh sự tồn tại của:
- A. Cân bằng tổng quát cạnh tranh.
- B. Độc quyền tự nhiên.
- C. Ngoại ứng.
- D. Thông tin bất cân xứng.
Câu 25: Phương pháp quy hoạch động (dynamic programming) thường được áp dụng cho các bài toán:
- A. Quy hoạch tuyến tính.
- B. Tối ưu hóa đa giai đoạn.
- C. Tối ưu hóa tĩnh.
- D. Phân tích độ nhạy.
Câu 26: Cho hàm sản xuất Q = min(2K, L). Đây là dạng hàm sản xuất:
- A. Cobb-Douglas.
- B. CES (Constant Elasticity of Substitution).
- C. Leontief (tỷ lệ cố định).
- D. Hàm sản xuất tuyến tính.
Câu 27: Trong mô hình kinh tế lượng, hệ số hồi quy (regression coefficient) đo lường:
- A. Mức độ phù hợp của mô hình.
- B. Phương sai của sai số.
- C. Mức độ tương quan giữa các biến.
- D. Mức độ thay đổi của biến phụ thuộc khi biến độc lập thay đổi một đơn vị.
Câu 28: Cho ma trận A = [[2, 1], [4, 3]]. Định thức (determinant) của ma trận A là:
Câu 29: Trong mô hình tăng trưởng Ramsey-Cass-Koopmans, tỷ lệ tiết kiệm (saving rate) được xác định như thế nào?
- A. Được giả định là hằng số ngoại sinh.
- B. Được tối ưu hóa bởi các hộ gia đình.
- C. Được quyết định bởi chính phủ.
- D. Phụ thuộc vào tiến bộ công nghệ.
Câu 30: Phân tích độ nhạy (sensitivity analysis) trong quy hoạch tuyến tính nhằm mục đích:
- A. Tìm phương án tối ưu khác.
- B. Kiểm tra tính khả thi của bài toán.
- C. Đánh giá sự thay đổi của phương án tối ưu khi các tham số đầu vào thay đổi.
- D. Đơn giản hóa bài toán quy hoạch tuyến tính.