Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổn Thương Lành Tính Cổ Tử Cung - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổn Thương Lành Tính Cổ Tử Cung - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 32 tuổi đến khám phụ khoa định kỳ. Khám lâm sàng phát hiện cổ tử cung có vùng đỏ rực quanh lỗ ngoài, bề mặt không đều. Bác sĩ thực hiện phết tế bào cổ tử cung (Pap smear) và soi cổ tử cung. Kết quả Pap smear bình thường. Soi cổ tử cung thấy hình ảnh "cửa tuyến" và "đảo tuyến". Trong trường hợp này, tổn thương lành tính cổ tử cung nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Polyp cổ tử cung
- B. Lộ tuyến cổ tử cung
- C. Nang Naboth
- D. Viêm cổ tử cung do Chlamydia
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính xác của lộ tuyến cổ tử cung là gì?
- A. Sự tăng sinh quá mức của tế bào biểu mô lát ở cổ ngoài tử cung.
- B. Sự xâm lấn của tế bào biểu mô tuyến từ ống cổ tử cung vào lớp cơ cổ tử cung.
- C. Sự dịch chuyển của biểu mô tuyến từ ống cổ tử cung ra phía ngoài cổ tử cung.
- D. Sự viêm nhiễm mãn tính gây phá hủy biểu mô lát và thay thế bằng biểu mô tuyến.
Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ hoặc nguyên nhân trực tiếp gây lộ tuyến cổ tử cung?
- A. Tuổi dậy thì và thai nghén
- B. Sử dụng thuốc tránh thai đường uống chứa estrogen
- C. Sang chấn cổ tử cung do sinh đẻ hoặc nạo phá thai
- D. Nhiễm virus HPV (Human Papillomavirus)
Câu 4: Triệu chứng nào sau đây thường gặp nhất ở phụ nữ bị viêm lộ tuyến cổ tử cung?
- A. Khí hư ra nhiều
- B. Đau bụng dưới
- C. Chảy máu âm đạo bất thường
- D. Ngứa âm đạo dữ dội
Câu 5: Nang Naboth hình thành do cơ chế nào sau đây?
- A. Sự tăng sinh bất thường của mạch máu dưới biểu mô tuyến.
- B. Sự tắc nghẽn ống tuyến do biểu mô lát phát triển quá mức che phủ.
- C. Sự tích tụ dịch nhầy do viêm nhiễm mạn tính trong nhu mô cổ tử cung.
- D. Sự thoái hóa dạng nang của các tế bào biểu mô tuyến.
Câu 6: Hình ảnh soi cổ tử cung điển hình của nang Naboth là gì?
- A. Vùng trắng醋 (acetowhite) đậm, bờ rõ nét sau khi bôi acid acetic.
- B. Bề mặt cổ tử cung sần sùi, có nhiều mạch máu tăng sinh.
- C. Các nốt nhỏ màu vàng hoặc trắng, căng tròn dưới bề mặt biểu mô.
- D. Vết loét nông, đáy màu đỏ, dễ chảy máu khi chạm vào.
Câu 7: Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo cho nang Naboth đơn thuần, không triệu chứng?
- A. Theo dõi định kỳ
- B. Giải thích và trấn an bệnh nhân
- C. Chọc hút nang nếu kích thước lớn gây khó chịu
- D. Đốt điện cổ tử cung
Câu 8: Polyp cổ tử cung thường có nguồn gốc từ loại tế bào nào?
- A. Biểu mô tuyến ống cổ tử cung
- B. Biểu mô lát cổ ngoài tử cung
- C. Mô liên kết đệm cổ tử cung
- D. Tế bào cơ trơn cổ tử cung
Câu 9: Triệu chứng gợi ý polyp cổ tử cung thường gặp nhất là gì?
- A. Đau bụng kinh dữ dội
- B. Ra máu âm đạo bất thường, đặc biệt sau giao hợp
- C. Khí hư lẫn máu
- D. Tiểu buốt, tiểu rắt
Câu 10: Phương pháp điều trị polyp cổ tử cung hiệu quả nhất là gì?
- A. Đặt thuốc kháng viêm tại chỗ
- B. Sử dụng kháng sinh toàn thân
- C. Cắt polyp cổ tử cung
- D. Đốt laser cổ tử cung
Câu 11: Viêm cổ tử cung thường KHÔNG do tác nhân nào sau đây gây ra?
- A. Vi khuẩn (ví dụ: Chlamydia trachomatis, Neisseria gonorrhoeae)
- B. Virus (ví dụ: Herpes simplex virus)
- C. Nấm (ví dụ: Candida albicans)
- D. Viêm khớp dạng thấp
Câu 12: Xét nghiệm nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong chẩn đoán viêm cổ tử cung do lậu cầu?
- A. Phết tế bào cổ tử cung (Pap smear)
- B. Nuôi cấy hoặc PCR dịch cổ tử cung tìm Neisseria gonorrhoeae
- C. Soi tươi dịch âm đạo
- D. Công thức máu
Câu 13: Phác đồ điều trị viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis thường bao gồm kháng sinh nào?
- A. Azithromycin hoặc Doxycycline
- B. Amoxicillin hoặc Cephalexin
- C. Fluconazole hoặc Nystatin
- D. Metronidazole hoặc Tinidazole
Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của việc điều trị viêm cổ tử cung?
- A. Giảm triệu chứng khó chịu cho bệnh nhân
- B. Loại bỏ tác nhân gây bệnh
- C. Ngăn ngừa ung thư cổ tử cung
- D. Phòng ngừa biến chứng và lây lan cho bạn tình
Câu 15: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng ngừa viêm cổ tử cung?
- A. Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục
- B. Rửa âm đạo bằng dung dịch sát khuẩn hàng ngày
- C. Tiêm vaccine HPV
- D. Khám phụ khoa định kỳ và sàng lọc các bệnh lây truyền qua đường tình dục
Câu 16: Tổn thương lành tính cổ tử cung nào sau đây có thể gây ra tình trạng vô sinh thứ phát?
- A. Nang Naboth nhỏ
- B. Polyp cổ tử cung nhỏ, không triệu chứng
- C. Lộ tuyến cổ tử cung độ 1
- D. Viêm cổ tử cung mạn tính không điều trị
Câu 17: Xét nghiệm Pap smear có vai trò chính trong việc sàng lọc bệnh lý nào liên quan đến cổ tử cung?
- A. Viêm cổ tử cung do vi khuẩn
- B. Lộ tuyến cổ tử cung
- C. Ung thư cổ tử cung và các tổn thương tiền ung thư
- D. Polyp cổ tử cung
Câu 18: Khi nào thì soi cổ tử cung được chỉ định sau khi có kết quả Pap smear bất thường?
- A. Khi Pap smear kết quả ASC-US, ASC-H, LSIL, HSIL hoặc ung thư
- B. Khi Pap smear kết quả viêm nhiễm thông thường
- C. Khi Pap smear kết quả bình thường nhưng bệnh nhân có triệu chứng
- D. Soi cổ tử cung được chỉ định thường quy cho tất cả phụ nữ trên 21 tuổi
Câu 19: Trong quá trình soi cổ tử cung, dung dịch acid acetic 3-5% được sử dụng để làm gì?
- A. Sát khuẩn và làm sạch bề mặt cổ tử cung
- B. Làm nổi bật các vùng tế bào bất thường (vùng trắng醋)
- C. Gây tê tại chỗ trước khi sinh thiết
- D. Cầm máu các mạch máu nhỏ
Câu 20: Sinh thiết cổ tử cung được chỉ định khi nào trong quá trình chẩn đoán tổn thương cổ tử cung?
- A. Khi phát hiện lộ tuyến cổ tử cung trên lâm sàng
- B. Khi Pap smear kết quả viêm nhiễm
- C. Khi soi cổ tử cung phát hiện vùng nghi ngờ (vùng trắng醋, bất thường mạch máu)
- D. Sinh thiết cổ tử cung được thực hiện thường quy trong khám phụ khoa
Câu 21: Phương pháp diệt tuyến cổ tử cung nào sau đây ít gây sẹo xơ và hẹp cổ tử cung nhất?
- A. Đốt điện cổ tử cung
- B. Áp lạnh cổ tử cung
- C. Đốt laser cổ tử cung
- D. Sóng cao tần RFA (Radiofrequency Ablation)
Câu 22: Điều trị nội khoa bằng thuốc đặt âm đạo có vai trò chính trong điều trị tổn thương lành tính cổ tử cung nào?
- A. Lộ tuyến cổ tử cung đơn thuần
- B. Viêm cổ tử cung do vi khuẩn hoặc nấm
- C. Nang Naboth
- D. Polyp cổ tử cung
Câu 23: Một phụ nữ 45 tuổi, mãn kinh 2 năm, đến khám vì ra khí hư màu vàng, hôi. Khám phụ khoa thấy cổ tử cung teo nhỏ, niêm mạc âm đạo mỏng. Nguyên nhân gây khí hư nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Lộ tuyến cổ tử cung
- B. Polyp cổ tử cung
- C. Viêm âm đạo do teo niêm mạc (Atrophic vaginitis)
- D. Ung thư cổ tử cung
Câu 24: Trong trường hợp lộ tuyến cổ tử cung rộng, gây ra khí hư nhiều, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, nhưng Pap smear và soi cổ tử cung không nghi ngờ, phương pháp điều trị tiếp theo phù hợp là gì?
- A. Sinh thiết cổ tử cung để loại trừ ung thư
- B. Diệt tuyến cổ tử cung bằng phương pháp phù hợp
- C. Đặt thuốc kháng viêm kéo dài
- D. Theo dõi định kỳ mỗi 3 tháng
Câu 25: Phụ nữ sau khi diệt tuyến cổ tử cung cần được tư vấn về điều gì?
- A. Kiêng quan hệ tình dục tuyệt đối trong vòng 1 năm
- B. Tự thụt rửa âm đạo hàng ngày bằng dung dịch sát khuẩn
- C. Kiêng quan hệ tình dục và tránh thụt rửa âm đạo trong thời gian lành thương, tái khám theo hẹn và khi có dấu hiệu bất thường
- D. Uống kháng sinh dự phòng nhiễm trùng trong 1 tháng
Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến quá trình biểu mô hóa (squamous metaplasia) tại vùng lộ tuyến cổ tử cung?
- A. pH âm đạo
- B. Estrogen
- C. Viêm nhiễm mạn tính
- D. Nhóm máu ABO
Câu 27: Hình ảnh "vùng chuyển tiếp" (transformation zone) có ý nghĩa quan trọng trong sàng lọc ung thư cổ tử cung vì sao?
- A. Đây là vị trí thường xuyên xảy ra quá trình loạn sản và ung thư hóa tế bào biểu mô.
- B. Đây là vị trí dễ bị viêm nhiễm nhất do tiếp xúc trực tiếp với môi trường âm đạo.
- C. Đây là vị trí tập trung nhiều mạch máu, dễ gây chảy máu khi có tổn thương.
- D. Đây là vị trí biểu mô tuyến chuyển sang biểu mô lát, dễ quan sát bằng mắt thường.
Câu 28: Trong trường hợp nào sau đây, tổn thương lành tính cổ tử cung cần được theo dõi sát hơn và có thể cần can thiệp tích cực hơn?
- A. Nang Naboth nhỏ, không triệu chứng
- B. Lộ tuyến cổ tử cung độ 1, không khí hư
- C. Viêm lộ tuyến cổ tử cung kéo dài, điều trị nội khoa không đáp ứng, có yếu tố nguy cơ nhiễm HPV
- D. Polyp cổ tử cung nhỏ, tự rụng
Câu 29: Xét nghiệm HPV DNA được sử dụng trong sàng lọc ung thư cổ tử cung nhằm mục đích gì?
- A. Phát hiện các tế bào ung thư cổ tử cung giai đoạn sớm
- B. Xác định sự hiện diện của virus HPV nguy cơ cao gây ung thư cổ tử cung
- C. Đánh giá mức độ viêm nhiễm cổ tử cung
- D. Phân biệt lộ tuyến cổ tử cung với polyp cổ tử cung
Câu 30: Một phụ nữ 25 tuổi, mang thai 12 tuần, phát hiện lộ tuyến cổ tử cung khi khám thai định kỳ. Xử trí phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Diệt tuyến cổ tử cung ngay bằng đốt điện
- B. Sinh thiết cổ tử cung để loại trừ ung thư
- C. Đặt thuốc kháng viêm âm đạo
- D. Theo dõi và tư vấn, trì hoãn điều trị diệt tuyến đến sau sinh nếu không có triệu chứng nghiêm trọng