Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Top 300 Câu Kinh Tế Vi Mô bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều gì sau đây thể hiện sự khác biệt cốt lõi giữa kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô?
- A. Kinh tế vi mô tập trung vào các vấn đề toàn cầu, trong khi kinh tế vĩ mô nghiên cứu các vấn đề quốc gia.
- B. Kinh tế vi mô nghiên cứu hành vi của các tác nhân kinh tế riêng lẻ, còn kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể.
- C. Kinh tế vi mô sử dụng toán học phức tạp hơn kinh tế vĩ mô.
- D. Kinh tế vĩ mô quan tâm đến lợi nhuận của doanh nghiệp, trong khi kinh tế vi mô quan tâm đến phúc lợi xã hội.
Câu 2: Một sinh viên kinh tế phát biểu: “Chính phủ nên tăng thuế đối với xăng để giảm thiểu ô nhiễm không khí”. Đây là một phát biểu thuộc về:
- A. Kinh tế học thực chứng, vì nó dựa trên dữ liệu về ô nhiễm.
- B. Kinh tế học thực chứng, vì nó mô tả tác động của thuế xăng.
- C. Kinh tế học chuẩn tắc, vì nó đưa ra một khuyến nghị chính sách.
- D. Kinh tế học chuẩn tắc, vì nó là một ý kiến cá nhân.
Câu 3: Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) minh họa điều gì?
- A. Tổng sản lượng tối đa mà một quốc gia có thể sản xuất trong một năm.
- B. Mức giá tối ưu cho các loại hàng hóa khác nhau trong nền kinh tế.
- C. Sự phân phối thu nhập công bằng giữa các thành viên trong xã hội.
- D. Các kết hợp sản lượng hàng hóa khác nhau mà một nền kinh tế có thể sản xuất hiệu quả với nguồn lực hiện có.
Câu 4: Quốc gia A có thể sản xuất 100 tấn gạo hoặc 50 máy tính. Quốc gia B có thể sản xuất 60 tấn gạo hoặc 60 máy tính. Phát biểu nào sau đây đúng về lợi thế so sánh?
- A. Quốc gia A có lợi thế so sánh trong sản xuất cả gạo và máy tính.
- B. Quốc gia A có lợi thế so sánh trong sản xuất gạo, và quốc gia B có lợi thế so sánh trong sản xuất máy tính.
- C. Quốc gia B có lợi thế so sánh trong sản xuất gạo, và quốc gia A có lợi thế so sánh trong sản xuất máy tính.
- D. Không quốc gia nào có lợi thế so sánh trong trường hợp này.
Câu 5: Điều gì sẽ xảy ra với giá cân bằng và lượng cân bằng của mặt hàng X nếu đồng thời cầu tăng và cung giảm?
- A. Giá cân bằng chắc chắn tăng, lượng cân bằng có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
- B. Giá cân bằng chắc chắn giảm, lượng cân bằng chắc chắn tăng.
- C. Giá cân bằng và lượng cân bằng đều chắc chắn tăng.
- D. Giá cân bằng và lượng cân bằng đều chắc chắn giảm.
Câu 6: Giả sử hệ số co giãn của cầu theo giá đối với mặt hàng Y là -2. Nếu giá của Y tăng 10%, lượng cầu sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng 20%
- B. Giảm 5%
- C. Giảm 20%
- D. Tăng 5%
Câu 7: Loại hàng hóa nào sau đây có cầu ít co giãn theo giá nhất?
- A. Vé xem phim
- B. Điện thoại thông minh đời mới
- C. Kỳ nghỉ dưỡng ở nước ngoài
- D. Thuốc chữa bệnh hiểm nghèo
Câu 8: Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp được cho bởi TC = 100 + 20Q + Q^2. Chi phí biên (MC) khi sản lượng Q = 10 là bao nhiêu?
- A. 20
- B. 40
- C. 130
- D. 300
Câu 9: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp nên quyết định sản xuất ở mức sản lượng nào để tối đa hóa lợi nhuận?
- A. Tại mức sản lượng mà doanh thu biên (MR) lớn nhất.
- B. Tại mức sản lượng mà chi phí trung bình (AC) thấp nhất.
- C. Tại mức sản lượng mà doanh thu biên (MR) bằng chi phí biên (MC).
- D. Tại mức sản lượng tối đa có thể sản xuất.
Câu 10: Độc quyền tự nhiên thường phát sinh trong những ngành nào?
- A. Ngành có chi phí cố định lớn và chi phí biên thấp, giảm dần theo quy mô sản xuất.
- B. Ngành có nhiều doanh nghiệp cạnh tranh gay gắt.
- C. Ngành sản xuất hàng hóa xa xỉ.
- D. Ngành được chính phủ bảo hộ hoàn toàn.
Câu 11: Chính phủ đánh thuế vào hàng hóa nhập khẩu nhằm mục đích gì?
- A. Tăng cường cạnh tranh quốc tế cho hàng hóa trong nước.
- B. Bảo hộ sản xuất trong nước và tăng thu ngân sách.
- C. Giảm giá hàng hóa cho người tiêu dùng.
- D. Khuyến khích tiêu dùng hàng hóa nhập khẩu.
Câu 12: Ngoại tác tiêu cực xảy ra khi:
- A. Một người hưởng lợi từ hàng hóa công cộng mà không trả tiền.
- B. Giá thị trường của một hàng hóa quá cao so với giá trị thực tế.
- C. Một doanh nghiệp không thể đạt được lợi nhuận tối đa.
- D. Hoạt động sản xuất hoặc tiêu dùng của một người gây ra chi phí cho người khác mà người gây ra không phải trả.
Câu 13: Hàng hóa công cộng có đặc điểm nào sau đây?
- A. Có tính cạnh tranh và có thể loại trừ.
- B. Có tính cạnh tranh nhưng không thể loại trừ.
- C. Không có tính cạnh tranh và không thể loại trừ.
- D. Không có tính cạnh tranh nhưng có thể loại trừ.
Câu 14: Thất bại thị trường xảy ra khi:
- A. Giá cả hàng hóa quá cao hoặc quá thấp.
- B. Thị trường không thể phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.
- C. Doanh nghiệp không đạt được lợi nhuận tối đa.
- D. Chính phủ can thiệp vào thị trường.
Câu 15: Chính phủ thường sử dụng công cụ nào để điều chỉnh ngoại tác tiêu cực?
- A. Thuế Pigou hoặc quy định pháp luật.
- B. Trợ cấp hoặc giảm thuế.
- C. Tăng chi tiêu chính phủ.
- D. Nới lỏng chính sách tiền tệ.
Câu 16: Một người tiêu dùng có thu nhập 100$, giá hàng hóa X là 10$/đơn vị và giá hàng hóa Y là 5$/đơn vị. Phương trình đường ngân sách của người tiêu dùng này là:
- A. 10X + 5Y = 150
- B. 5X + 10Y = 100
- C. 10X + 5Y = 100
- D. X + Y = 100
Câu 17: Đường bàng quan thể hiện điều gì?
- A. Tất cả các kết hợp hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua được với một mức thu nhập nhất định.
- B. Tất cả các kết hợp hàng hóa mang lại mức độ thỏa mãn như nhau cho người tiêu dùng.
- C. Tất cả các kết hợp hàng hóa có giá trị bằng nhau.
- D. Tất cả các kết hợp hàng hóa được sản xuất với chi phí như nhau.
Câu 18: Tỷ lệ thay thế biên (MRS) tại một điểm trên đường bàng quan thể hiện điều gì?
- A. Giá tương đối của hai hàng hóa.
- B. Độ co giãn của cầu theo giá.
- C. Mức độ thỏa mãn tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.
- D. Số lượng hàng hóa Y mà người tiêu dùng sẵn lòng từ bỏ để có thêm một đơn vị hàng hóa X mà vẫn giữ nguyên mức thỏa mãn.
Câu 19: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, đường ngân sách sẽ dịch chuyển như thế nào (giả định giá cả hàng hóa không đổi)?
- A. Dịch chuyển xoay quanh điểm chặn trên trục hoành.
- B. Dịch chuyển xoay quanh điểm chặn trên trục tung.
- C. Dịch chuyển song song ra ngoài.
- D. Dịch chuyển song song vào trong.
Câu 20: Lợi nhuận kinh tế khác với lợi nhuận kế toán ở điểm nào?
- A. Lợi nhuận kinh tế luôn lớn hơn lợi nhuận kế toán.
- B. Lợi nhuận kinh tế tính đến chi phí cơ hội, trong khi lợi nhuận kế toán thì không.
- C. Lợi nhuận kế toán được sử dụng cho mục đích thuế, còn lợi nhuận kinh tế thì không.
- D. Không có sự khác biệt, hai khái niệm này là đồng nhất.
Câu 21: Điều gì sau đây là ví dụ về chi phí cơ hội của việc đi học đại học?
- A. Tiền học phí và tiền sách vở.
- B. Chi phí ăn ở và đi lại.
- C. Tổng tất cả các chi phí trực tiếp liên quan đến việc học.
- D. Thu nhập tiềm năng bị mất đi do không đi làm trong thời gian học.
Câu 22: Trong ngắn hạn, khi doanh nghiệp tăng sản lượng, điều gì thường xảy ra với chi phí trung bình?
- A. Chi phí trung bình có thể giảm xuống ban đầu, sau đó tăng lên.
- B. Chi phí trung bình luôn giảm khi sản lượng tăng.
- C. Chi phí trung bình luôn tăng khi sản lượng tăng.
- D. Chi phí trung bình không thay đổi khi sản lượng tăng.
Câu 23: Quy mô kinh tế (Economies of scale) xảy ra khi:
- A. Chi phí biên tăng khi sản lượng tăng.
- B. Chi phí cố định tăng khi quy mô doanh nghiệp tăng.
- C. Chi phí trung bình dài hạn giảm khi quy mô sản xuất tăng.
- D. Lợi nhuận tăng khi doanh thu tăng.
Câu 24: Thị trường lao động là thị trường yếu tố sản xuất, trong đó:
- A. Doanh nghiệp cung cấp lao động, hộ gia đình cầu lao động.
- B. Hộ gia đình cung cấp lao động, doanh nghiệp cầu lao động.
- C. Chính phủ là người cung và cầu lao động chính.
- D. Lao động và vốn là hai yếu tố duy nhất trên thị trường này.
Câu 25: Giá trị sản phẩm cận biên của lao động (VMPL) cho biết điều gì?
- A. Doanh thu tăng thêm khi doanh nghiệp thuê thêm một đơn vị lao động.
- B. Chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp thuê thêm một đơn vị lao động.
- C. Sản lượng tăng thêm khi doanh nghiệp thuê thêm một đơn vị lao động.
- D. Lợi nhuận tăng thêm khi doanh nghiệp thuê thêm một đơn vị lao động.
Câu 26: Điều gì có thể làm tăng tiền lương cân bằng trên thị trường lao động?
- A. Sự gia tăng lực lượng lao động nhập cư.
- B. Sự suy thoái kinh tế làm giảm nhu cầu lao động.
- C. Sự tăng lên về năng suất lao động do tiến bộ công nghệ.
- D. Chính phủ áp đặt mức lương tối thiểu thấp hơn mức lương cân bằng hiện tại.
Câu 27: Trong mô hình cạnh tranh độc quyền, doanh nghiệp có đặc điểm nào sau đây?
- A. Sản xuất sản phẩm đồng nhất và có rào cản gia nhập ngành cao.
- B. Sản xuất sản phẩm khác biệt hóa và có rào cản gia nhập ngành thấp.
- C. Chỉ có một doanh nghiệp duy nhất trên thị trường.
- D. Giá cả được quyết định hoàn toàn bởi chính phủ.
Câu 28: Quảng cáo và xây dựng thương hiệu thường đóng vai trò quan trọng trong loại thị trường nào?
- A. Cạnh tranh hoàn hảo.
- B. Độc quyền tự nhiên.
- C. Độc quyền hoàn toàn.
- D. Cạnh tranh độc quyền.
Câu 29: Oligopoly (Độc quyền nhóm) là loại thị trường có đặc điểm chính là gì?
- A. Có rất nhiều doanh nghiệp nhỏ cạnh tranh với nhau.
- B. Chỉ có một doanh nghiệp lớn duy nhất kiểm soát thị trường.
- C. Có một số ít doanh nghiệp lớn chiếm thị phần lớn và có ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
- D. Doanh nghiệp hoàn toàn không có quyền lực thị trường.
Câu 30: Lý thuyết trò chơi (Game theory) thường được sử dụng để phân tích hành vi của doanh nghiệp trong loại thị trường nào?
- A. Độc quyền nhóm (Oligopoly).
- B. Cạnh tranh hoàn hảo.
- C. Độc quyền hoàn toàn.
- D. Cạnh tranh độc quyền.