Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Dịch Màng Phổi 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện với khó thở tăng dần trong 3 ngày qua, ho khan và đau ngực kiểu màng phổi bên phải. Khám thực thể cho thấy rì rào phế nang giảm rõ rệt ở đáy phổi phải, gõ đục vùng đáy phổi phải và rung thanh giảm. Xét nghiệm X-quang ngực thẳng cho thấy hình ảnh mờ đồng nhất góc sườn hoành phải, đường cong Damoiseau không rõ. Triệu chứng thực thể nào sau đây ít phù hợp nhất với chẩn đoán tràn dịch màng phổi lượng nhiều?
- A. Rì rào phế nang giảm rõ rệt ở đáy phổi phải
- B. Gõ đục vùng đáy phổi phải
- C. Rung thanh giảm
- D. Đường cong Damoiseau không rõ
Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, đến khám vì đau ngực phải tăng lên khi hít sâu và ho khan. Khám phổi nghe thấy tiếng cọ màng phổi ở vùng đáy phổi phải. X-quang ngực thẳng không thấy bất thường. Xét nghiệm công thức máu và CRP trong giới hạn bình thường. Nguyên nhân ít có khả năng nhất gây ra tình trạng này là:
- A. Viêm màng phổi virus
- B. Viêm phổi thùy dưới phổi phải giai đoạn sớm
- C. Suy tim sung huyết
- D. Thuyên tắc phổi nhỏ
Câu 3: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử ung thư phổi di căn màng phổi, nhập viện vì khó thở tăng. Chọc dò màng phổi cho kết quả dịch màu vàng chanh, protein dịch màng phổi/protein huyết thanh < 0.5, LDH dịch màng phổi/LDH huyết thanh < 0.6, glucose dịch màng phổi 90 mg/dL. Loại dịch màng phổi này phù hợp nhất với:
- A. Dịch mủ màng phổi
- B. Dịch thấm
- C. Dịch dưỡng chấp
- D. Dịch máu
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, nhập viện vì khó thở và bụng báng. Khám thực thể có dấu hiệu cổ trướng, phù chi dưới, rì rào phế nang giảm nhẹ hai đáy phổi. X-quang ngực thẳng cho thấy hình ảnh mờ nhẹ hai góc sườn hoành. Cơ chế chính gây tràn dịch màng phổi ở bệnh nhân này là gì?
- A. Giảm áp lực keo trong huyết tương
- B. Tăng tính thấm thành mạch màng phổi
- C. Tắc nghẽn hệ bạch mạch màng phổi
- D. Viêm màng phổi trực tiếp
Câu 5: Một bệnh nhân nam 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện sốt cao, đau ngực phải dữ dội và ho khạc đờm mủ sau một đợt viêm phổi. Khám phổi có ran ẩm ở phổi phải, gõ đục và rì rào phế nang giảm ở đáy phổi phải. Chọc dò màng phổi thu được dịch mủ đục. Xét nghiệm dịch màng phổi cho thấy pH < 7.2, glucose < 40 mg/dL, bạch cầu đa nhân trung tính chiếm ưu thế. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
- A. Tràn dịch màng phổi do lao
- B. Tràn dịch màng phổi ác tính
- C. Tràn mủ màng phổi
- D. Tràn dịch màng phổi dịch thấm do suy tim
Câu 6: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh có giá trị nhất để xác định vị trí và số lượng dịch màng phổi khu trú là:
- A. X-quang ngực thẳng
- B. Siêu âm màng phổi
- C. Chụp cắt lớp vi tính ngực (CT scan)
- D. Chụp cộng hưởng từ ngực (MRI)
Câu 7: Trong trường hợp tràn mủ màng phổi giai đoạn sớm, mục tiêu điều trị quan trọng nhất là:
- A. Dẫn lưu mủ màng phổi
- B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng
- C. Liệu pháp corticoid
- D. Phục hồi chức năng hô hấp
Câu 8: Một bệnh nhân nam 50 tuổi được chẩn đoán tràn dịch màng phổi phải do lao. Xét nghiệm dịch màng phổi cho thấy ADA (adenosine deaminase) tăng cao. Giá trị của xét nghiệm ADA trong chẩn đoán tràn dịch màng phổi do lao là gì?
- A. Giúp phân biệt dịch thấm và dịch tiết
- B. Xác định nguyên nhân gây tràn dịch là vi khuẩn
- C. Tăng độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán lao màng phổi
- D. Đánh giá mức độ nặng của viêm màng phổi
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử ung thư vú di căn, được chọc dò màng phổi và kết quả tế bào học dịch màng phổi dương tính với tế bào ác tính. Phương pháp điều trị chủ yếu trong trường hợp tràn dịch màng phổi ác tính tái phát và gây khó thở là:
- A. Kháng sinh dự phòng
- B. Corticoid toàn thân
- C. Hóa trị liệu toàn thân
- D. Dẫn lưu màng phổi và gây dính màng phổi
Câu 10: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, sau phẫu thuật tim hở 5 ngày, xuất hiện khó thở và X-quang ngực cho thấy tràn dịch màng phổi trái lượng trung bình. Nguyên nhân thường gặp nhất gây tràn dịch màng phổi sau phẫu thuật tim hở là:
- A. Nhiễm trùng vết mổ
- B. Thuyên tắc phổi
- C. Viêm màng ngoài tim sau phẫu thuật
- D. Suy tim do rối loạn nhịp tim
Câu 11: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, có hội chứng thận hư, nhập viện vì phù toàn thân và khó thở. X-quang ngực cho thấy tràn dịch màng phổi hai bên. Xét nghiệm dịch màng phổi cho thấy protein dịch màng phổi thấp, Rivalta âm tính. Loại dịch màng phổi này được gọi là gì?
- A. Dịch thấm
- B. Dịch tiết
- C. Dịch mủ
- D. Dịch dưỡng chấp
Câu 12: Biến chứng nguy hiểm nhất của việc chọc dò màng phổi khi không tuân thủ đúng kỹ thuật là:
- A. Đau tại chỗ chọc dò
- B. Tràn khí màng phổi
- C. Chảy máu thành ngực
- D. Nhiễm trùng tại chỗ chọc dò
Câu 13: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, nghiện rượu mạn tính, nhập viện vì viêm phổi thùy dưới phổi trái. Sau 1 tuần điều trị kháng sinh, bệnh nhân vẫn sốt cao, đau ngực trái tăng lên và khó thở. X-quang ngực cho thấy tràn dịch màng phổi trái lượng nhiều. Cần thực hiện thủ thuật nào tiếp theo để chẩn đoán và điều trị?
- A. Chụp CT ngực có thuốc cản quang
- B. Nội soi phế quản
- C. Chọc dò màng phổi
- D. Thay đổi kháng sinh
Câu 14: Trong tràn dịch màng phổi do suy tim sung huyết, dịch màng phổi thường có đặc điểm gì về màu sắc và độ trong?
- A. Màu đỏ, đục
- B. Màu vàng chanh nhạt, trong
- C. Màu trắng sữa, đục
- D. Màu nâu sẫm, đục
Câu 15: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, được chẩn đoán tràn dịch dưỡng chấp màng phổi sau chấn thương ngực kín. Nguyên nhân trực tiếp gây tràn dịch dưỡng chấp trong trường hợp này là:
- A. Tăng áp lực tĩnh mạch chủ trên
- B. Viêm màng phổi do nhiễm trùng
- C. Rối loạn đông máu
- D. Tổn thương ống ngực
Câu 16: Xét nghiệm nào không giúp phân biệt dịch thấm và dịch tiết màng phổi theo tiêu chuẩn Light?
- A. Protein dịch màng phổi/protein huyết thanh
- B. LDH dịch màng phổi/LDH huyết thanh
- C. Glucose dịch màng phổi
- D. LDH dịch màng phổi
Câu 17: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện đau ngực kiểu màng phổi trái và khó thở nhẹ sau khi tập thể dục gắng sức. Khám phổi có tiếng cọ màng phổi. X-quang ngực bình thường. Sau 2 ngày, triệu chứng tự giảm. Nguyên nhân có khả năng nhất gây ra tình trạng này là:
- A. Viêm màng phổi do virus
- B. Thuyên tắc phổi nhỏ
- C. Tràn khí màng phổi tự phát
- D. Viêm màng phổi do lao
Câu 18: Trong điều trị tràn mủ màng phổi, khi nào thì cân nhắc sử dụng liệu pháp tiêu sợi huyết (fibrinolytic therapy) qua ống dẫn lưu màng phổi?
- A. Ngay khi chẩn đoán tràn mủ màng phổi
- B. Khi tràn mủ màng phổi lượng ít
- C. Khi dẫn lưu mủ không hiệu quả hoặc dịch mủ vách hóa
- D. Khi bệnh nhân có suy giảm miễn dịch
Câu 19: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, nhập viện vì tràn dịch màng phổi phải tái phát nhanh sau chọc dò tháo dịch. Nghi ngờ tràn dịch màng phổi ác tính. Xét nghiệm nào quan trọng nhất để xác định chẩn đoán?
- A. Sinh hóa dịch màng phổi (protein, LDH, glucose)
- B. Tế bào học dịch màng phổi
- C. Nuôi cấy dịch màng phổi
- D. Đo pH dịch màng phổi
Câu 20: Vị trí chọc dò màng phổi an toàn nhất và thường dùng nhất khi tràn dịch màng phổi tự do là:
- A. Khoang liên sườn 2 đường trung đòn
- B. Khoang liên sườn 4 đường nách trước
- C. Khoang liên sườn 6-7 đường nách giữa
- D. Khoang liên sườn 9-10 đường nách sau
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 32 tuổi, được chẩn đoán tràn dịch màng phổi do lao. Sau 2 tháng điều trị thuốc chống lao, X-quang ngực vẫn còn hình ảnh tràn dịch màng phổi. Bước xử trí tiếp theo phù hợp nhất là:
- A. Tăng liều thuốc chống lao
- B. Chọc dò màng phổi lại để đánh giá
- C. Phẫu thuật bóc vỏ màng phổi
- D. Thay đổi phác đồ điều trị lao
Câu 22: Biểu hiện điển hình của tràn dịch màng phổi lượng ít trên X-quang ngực thẳng là:
- A. Mờ góc sườn hoành
- B. Đường cong Damoiseau rõ
- C. Trung thất bị đẩy lệch sang bên đối diện
- D. Phổi bị xẹp hoàn toàn
Câu 23: Trong tràn dịch màng phổi do suy tim, điều trị chính tập trung vào:
- A. Dẫn lưu màng phổi
- B. Kháng sinh
- C. Corticoid
- D. Điều trị suy tim
Câu 24: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử ung thư phổi, xuất hiện tràn dịch màng phổi phải gây khó thở nhiều. Chọc dò màng phổi tháo ra 1500ml dịch, bệnh nhân dễ thở hơn. Tuy nhiên, sau 2 ngày, khó thở tái phát và X-quang lại thấy tràn dịch màng phổi phải. Phương pháp nào phù hợp nhất để kiểm soát triệu chứng khó thở kéo dài?
- A. Chọc dò màng phổi nhắc lại
- B. Gây dính màng phổi bằng hóa chất
- C. Dẫn lưu màng phổi liên tục bằng ống dẫn lưu
- D. Phẫu thuật bóc vỏ màng phổi
Câu 25: Trong tràn mủ màng phổi giai đoạn muộn, biến chứng thường gặp nhất nếu không điều trị triệt để là:
- A. Áp xe phổi
- B. Dày dính màng phổi
- C. Nhiễm trùng huyết
- D. Suy hô hấp cấp
Câu 26: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện đau ngực trái kiểu màng phổi và ho khan sau khi đi máy bay đường dài. Nghi ngờ thuyên tắc phổi. Tràn dịch màng phổi trong thuyên tắc phổi thường có đặc điểm gì?
- A. Dịch thấm, lượng nhiều
- B. Dịch mủ, lượng nhiều
- C. Dịch tiết, lượng ít đến trung bình, có thể có máu
- D. Dịch dưỡng chấp, lượng nhiều
Câu 27: Chỉ định tuyệt đối của dẫn lưu màng phổi bằng ống dẫn lưu trong tràn dịch màng phổi là:
- A. Tràn dịch màng phổi dịch thấm lượng nhiều
- B. Tràn mủ màng phổi
- C. Tràn dịch màng phổi ác tính tái phát
- D. Tràn dịch màng phổi do lao không đáp ứng điều trị
Câu 28: Trong tràn dịch màng phổi, tiếng thổi màng phổi (pleural friction rub) được nghe rõ nhất khi nào?
- A. Giai đoạn viêm màng phổi khô hoặc tràn dịch lượng ít
- B. Khi tràn dịch màng phổi lượng nhiều
- C. Khi tràn dịch màng phổi khu trú
- D. Khi tràn dịch màng phổi kèm xẹp phổi
Câu 29: Một bệnh nhân nam 58 tuổi, tiền sử lao phổi cũ, xuất hiện tràn dịch màng phổi trái. Chọc dò dịch màng phổi cho kết quả sinh hóa và tế bào học gợi ý lao màng phổi, nhưng AFB (Acid-Fast Bacilli) soi trực tiếp âm tính. Xét nghiệm nào bổ sung có giá trị để tăng khả năng chẩn đoán xác định lao màng phổi?
- A. Nuôi cấy dịch màng phổi tìm vi khuẩn thường
- B. Xét nghiệm ADA (adenosine deaminase) dịch màng phổi
- C. Sinh thiết màng phổi mù
- D. PCR lao màng phổi
Câu 30: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi, nhập viện vì tràn dịch màng phổi phải lượng nhiều do suy tim. Sau khi điều trị lợi tiểu tích cực, lượng dịch màng phổi giảm đáng kể, nhưng vẫn còn một lượng dịch khu trú ở rãnh liên thùy bé phổi phải. Phương pháp theo dõi phù hợp nhất trong trường hợp này là:
- A. X-quang ngực thẳng hàng ngày
- B. Siêu âm màng phổi định kỳ
- C. Chụp CT ngực mỗi tuần
- D. Chọc dò màng phổi kiểm tra hàng tuần