Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 25 tuổi, khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện đau ngực phải kiểu плевральный (đau tăng khi hít sâu), khó thở nhẹ sau khi tập tạ. Tiền sử không bệnh phổi. Khám phổi phải rì rào phế nang giảm, gõ vang. Triệu chứng cơ năng nào ít phù hợp nhất với chẩn đoán tràn khí màng phổi nguyên phát?
- A. Đau ngực kiểu плевральный
- B. Khó thở khi gắng sức
- C. Khởi phát đột ngột sau gắng sức
- D. Ho ra máu tươi
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát là gì?
- A. Vỡ phế nang do viêm phổi
- B. Vỡ bóng khí hoặc bọng khí dưới màng phổi
- C. Rách màng phổi thành do chấn thương kín
- D. Áp lực âm trong khoang màng phổi tăng đột ngột
Câu 3: Trên phim X-quang ngực thẳng của bệnh nhân tràn khí màng phổi, dấu hiệu nào sau đây là quan trọng nhất để xác định mức độ tràn khí và quyết định thái độ xử trí?
- A. Mất vân phổi ở ngoại vi
- B. Vòm hoành bên tràn khí hạ thấp
- C. Khoảng cách từ bờ phổi xẹp đến thành ngực
- D. Trung thất bị đẩy lệch sang bên đối diện
Câu 4: Một bệnh nhân COPD nhập viện vì đợt cấp. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân đột ngột khó thở tăng lên, huyết áp tụt, mạch nhanh, lồng ngực phải căng phồng, gõ vang trống. Đây có thể là biến chứng nào của tràn khí màng phổi?
- A. Tràn khí màng phổi có van (tension pneumothorax)
- B. Tràn khí màng phổi khu trú
- C. Tràn khí màng phổi tự phát thứ phát
- D. Tràn khí màng phổi áp lực thấp
Câu 5: Phương pháp điều trị ban đầu nào được ưu tiên cho bệnh nhân tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát mức độ ít, không có suy hô hấp và không có bệnh nền?
- A. Dẫn lưu màng phổi kín
- B. Hút khí màng phổi bằng kim nhỏ
- C. Phẫu thuật nội soi lồng ngực
- D. Theo dõi và thở oxy nếu cần
Câu 6: Trong trường hợp tràn khí màng phổi có van, cơ chế gây suy hô hấp và tụt huyết áp chủ yếu là do:
- A. Giảm trao đổi khí trực tiếp tại phế nang
- B. Co thắt phế quản phản xạ do kích thích màng phổi
- C. Chèn ép trung thất và giảm hồi lưu tĩnh mạch về tim
- D. Phản xạ thần kinh phế vị gây ức chế trung tâm hô hấp
Câu 7: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, hút thuốc lá 40 gói.năm, tiền sử COPD, nhập viện vì tràn khí màng phổi thứ phát. Nguyên nhân ít có khả năng nhất gây tràn khí màng phổi thứ phát ở bệnh nhân này là:
- A. Bóng khí lớn trong COPD vỡ
- B. Viêm phổi hoại tử
- C. Lao phổi
- D. Hen phế quản
Câu 8: Vị trí đặt ống dẫn lưu màng phổi tối ưu trong điều trị tràn khí màng phổi là:
- A. Khoang liên sườn 2 đường giữa đòn
- B. Khoang liên sườn 4-5 đường nách trước hoặc giữa
- C. Khoang liên sườn 7-8 đường nách sau
- D. Dưới xương đòn
Câu 9: Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong phòng ngừa tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát tái phát?
- A. Ngừng hút thuốc lá
- B. Tránh gắng sức quá mức
- C. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- D. Phẫu thuật làm xẹp màng phổi (pleurodesis)
Câu 10: Trong tràn khí màng phổi, rung thanh thường thay đổi như thế nào so với bên phổi lành?
- A. Tăng
- B. Giảm hoặc mất
- C. Không thay đổi
- D. Thay đổi tùy theo mức độ tràn khí
Câu 11: Một bệnh nhân được chẩn đoán tràn khí màng phổi phải. Khi nghe phổi bên phải, âm phế bào sẽ như thế nào?
- A. Rales ẩm
- B. Giảm hoặc mất
- C. Ran ngáy
- D. Tăng lên
Câu 12: Đâu là chỉ định tuyệt đối dẫn lưu màng phổi trong tràn khí màng phổi?
- A. Tràn khí màng phổi có van (tension pneumothorax)
- B. Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát lượng ít
- C. Tràn khí màng phổi khu trú
- D. Tràn khí màng phổi thứ phát không triệu chứng
Câu 13: Trong tràn khí màng phổi tự phát thứ phát, tiên lượng thường xấu hơn so với tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát vì:
- A. Thường gặp ở người trẻ tuổi hơn
- B. Do cơ chế bệnh sinh khác nhau
- C. Dễ tái phát hơn
- D. Bệnh nhân thường có bệnh phổi nền và chức năng hô hấp kém hơn
Câu 14: Một bệnh nhân sau chấn thương ngực kín, xuất hiện khó thở, đau ngực. Khám thấy lồng ngực phải căng, gõ vang, rì rào phế nang mất. X-quang ngực cho thấy tràn khí màng phổi phải lượng nhiều và gãy xương sườn. Đây là loại tràn khí màng phổi nào?
- A. Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát
- B. Tràn khí màng phổi do chấn thương
- C. Tràn khí màng phổi tự phát thứ phát
- D. Tràn khí màng phổi do thầy thuốc
Câu 15: Xét nghiệm khí máu động mạch ở bệnh nhân tràn khí màng phổi lượng nhiều thường cho thấy:
- A. PaO2 và PaCO2 đều tăng
- B. PaO2 tăng và PaCO2 giảm
- C. PaO2 giảm và PaCO2 có thể bình thường hoặc tăng
- D. PaO2 và PaCO2 đều bình thường
Câu 16: Trong tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát, vị trí vỡ bóng khí thường gặp nhất là ở:
- A. Vùng đỉnh phổi
- B. Vùng đáy phổi
- C. Rốn phổi
- D. Màng phổi trung thất
Câu 17: Chỉ định phẫu thuật nội soi lồng ngực (VATS) trong tràn khí màng phổi tự phát thường được cân nhắc khi:
- A. Tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát lần đầu lượng ít
- B. Tràn khí màng phổi tái phát từ lần thứ hai trở lên
- C. Tràn khí màng phổi thứ phát ở bệnh nhân COPD nặng
- D. Tràn khí màng phổi do chấn thương ngực kín
Câu 18: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nhạy nhất để phát hiện tràn khí màng phổi lượng ít là:
- A. X-quang ngực thẳng
- B. Siêu âm màng phổi
- C. X-quang ngực nghiêng
- D. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) ngực
Câu 19: Trong tràn khí màng phổi mở, xử trí ban đầu tại hiện trường cấp cứu là:
- A. Đặt ống nội khí quản
- B. Ép tim ngoài lồng ngực
- C. Băng kín vết thương thành ngực bằng băng không thấm khí
- D. Tiêm Adrenaline tĩnh mạch
Câu 20: Biến chứng nguy hiểm nhất của tràn khí màng phổi có van nếu không được xử trí kịp thời là:
- A. Sốc tim và tử vong
- B. Nhiễm trùng màng phổi
- C. Tràn máu màng phổi
- D. Xẹp phổi mạn tính
Câu 21: Trong quá trình hút khí màng phổi bằng kim, vị trí chọc kim thường được lựa chọn là:
- A. Khoang liên sườn 7 đường nách sau
- B. Khoang liên sườn 2 đường giữa đòn
- C. Khoang liên sườn 5 đường giữa xương ức
- D. Dưới mũi ức
Câu 22: Một bệnh nhân sau dẫn lưu màng phổi vì tràn khí màng phổi, sau 3 ngày khí vẫn tiếp tục ra qua ống dẫn lưu. Nguyên nhân thường gặp nhất là:
- A. Tắc nghẽn ống dẫn lưu
- B. Nhiễm trùng màng phổi
- C. Lỗ rò phế quản - màng phổi chưa kín
- D. Dẫn lưu không đúng vị trí
Câu 23: Khi nào thì được phép rút ống dẫn lưu màng phổi ở bệnh nhân tràn khí màng phổi?
- A. Sau khi dẫn lưu được 24 giờ
- B. Khi hết đau ngực và khó thở
- C. Khi bệnh nhân có thể tự thở tốt
- D. Khi phổi nở hoàn toàn trên X-quang và hết rò khí
Câu 24: Trong tràn khí màng phổi khu trú, khí bị giới hạn bởi:
- A. Cơ hoành
- B. Dính màng phổi
- C. Trung thất
- D. Xương sườn
Câu 25: Một người đàn ông 30 tuổi, sau khi bơi lặn sâu, đột ngột đau ngực trái và khó thở. Nghĩ đến tràn khí màng phổi do:
- A. Chấn thương do áp lực nước
- B. Ngộ độc oxy
- C. Thay đổi áp suất khi lặn
- D. Phản xạ vagal do lạnh
Câu 26: Trong tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát, yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể thay đổi được là:
- A. Giới tính nam
- B. Hút thuốc lá
- C. Thể trạng cao, gầy
- D. Tiền sử gia đình có tràn khí màng phổi
Câu 27: Trong tràn khí màng phổi, gõ rung thường cho âm thanh như thế nào?
- A. Vang
- B. Đục
- C. Bình thường
- D. Tù
Câu 28: Phương pháp điều trị xâm lấn tối thiểu nhất cho tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát là:
- A. Dẫn lưu màng phổi kín
- B. Phẫu thuật nội soi lồng ngực (VATS)
- C. Mở màng phổi bằng phẫu thuật mở
- D. Theo dõi và thở oxy nếu cần
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, nhập viện vì tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát. Sau khi dẫn lưu màng phổi 5 ngày, phổi đã nở hoàn toàn, hết rò khí. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn đau ngực nhẹ tại vị trí đặt ống dẫn lưu. Xử trí phù hợp nhất là:
- A. Dùng kháng sinh phổ rộng
- B. Dùng thuốc giảm đau thông thường (paracetamol)
- C. Chụp X-quang ngực kiểm tra lại ngay
- D. Phẫu thuật nội soi lồng ngực để kiểm tra
Câu 30: Trong trường hợp tràn khí màng phổi do thủ thuật (ví dụ: chọc hút màng phổi), nguyên nhân trực tiếp gây tràn khí là:
- A. Phản ứng viêm màng phổi
- B. Co thắt phế quản
- C. Thủng màng phổi tạng do thủ thuật
- D. Tắc mạch khí phổi