Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Trĩ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì đại tiện ra máu tươi, không đau, máu lẫn vào cuối bãi phân và đôi khi thấy máu nhỏ giọt sau khi đi ngoài. Khám hậu môn trực tràng thấy có búi trĩ nội độ II. Nguyên nhân chính gây chảy máu trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm loét niêm mạc trực tràng do táo bón kéo dài.
- B. Giãn tĩnh mạch trĩ nội và tổn thương do phân cọ xát.
- C. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa gây vỡ tĩnh mạch thực quản.
- D. Rách niêm mạc ống hậu môn do phân quá cứng (nứt hậu môn).
Câu 2: Yếu tố nguy cơ nào sau đây ít liên quan nhất đến sự hình thành và phát triển bệnh trĩ?
- A. Táo bón mạn tính và thói quen rặn khi đại tiện.
- B. Mang thai và sinh nở nhiều lần ở phụ nữ.
- C. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh tim mạch.
- D. Chế độ ăn ít chất xơ và thừa cân, béo phì.
Câu 3: Trĩ ngoại tắc mạch gây đau dữ dội vùng hậu môn là do cơ chế bệnh sinh nào sau đây?
- A. Hình thành huyết khối (cục máu đông) trong búi trĩ ngoại.
- B. Viêm nhiễm lan rộng từ búi trĩ vào các mô xung quanh.
- C. Sa nghẹt búi trĩ nội ra ngoài ống hậu môn.
- D. Co thắt cơ vòng hậu môn gây thiếu máu cục bộ búi trĩ.
Câu 4: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, mang thai 30 tuần, than phiền về tình trạng táo bón và gần đây xuất hiện búi trĩ sa ra ngoài mỗi khi đi đại tiện, sau đó tự co lên. Đây là trĩ độ mấy?
- A. Độ I
- B. Độ II
- C. Độ III
- D. Độ IV
Câu 5: Phương pháp điều trị nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn cho trĩ nội độ I và độ II không biến chứng?
- A. Phẫu thuật cắt trĩ kinh điển (Milligan-Morgan).
- B. Phẫu thuật Longo (cắt niêm mạc và khâu treo).
- C. Tiêm xơ búi trĩ.
- D. Điều trị nội khoa và thay đổi lối sống (ăn nhiều chất xơ, uống đủ nước).
Câu 6: Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa bệnh trĩ hiệu quả nhất?
- A. Duy trì chế độ ăn giàu chất xơ và uống đủ nước.
- B. Sử dụng thường xuyên các loại thuốc nhuận tràng.
- C. Ngồi bồn cầu xổm thay vì bồn cầu bệt.
- D. Vệ sinh hậu môn bằng xà phòng diệt khuẩn sau mỗi lần đại tiện.
Câu 7: Trong trường hợp trĩ nội độ III, triệu chứng nào sau đây KHÔNG phù hợp?
- A. Đại tiện ra máu tươi.
- B. Khó chịu, ẩm ướt vùng hậu môn.
- C. Búi trĩ sa ra ngoài khi đại tiện và tự co lên.
- D. Cảm giác có khối phồng ở hậu môn sau khi đi ngoài.
Câu 8: Phương pháp phẫu thuật cắt trĩ nào sau đây được thực hiện bằng cách sử dụng máy khâu nối tự động để cắt và khâu niêm mạc trực tràng phía trên đường lược?
- A. Phương pháp Milligan-Morgan (cắt trĩ hở).
- B. Phương pháp Longo (phẫu thuật cắt và khâu treo niêm mạc).
- C. Phương pháp Ferguson (cắt trĩ kín).
- D. Thắt trĩ bằng vòng cao su.
Câu 9: Một bệnh nhân sau phẫu thuật cắt trĩ phàn nàn về tình trạng đau hậu môn kéo dài và khó đại tiện. Biến chứng nào sau phẫu thuật có thể gây ra tình trạng này?
- A. Chảy máu hậu phẫu.
- B. Nhiễm trùng vết mổ.
- C. Hẹp hậu môn.
- D. Rò hậu môn.
Câu 10: Để chẩn đoán phân biệt trĩ với ung thư trực tràng, xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị quyết định nhất?
- A. Siêu âm bụng.
- B. Nội soi đại trực tràng.
- C. Chụp X-quang đại tràng có thuốc cản quang.
- D. Xét nghiệm máu tìm dấu ấn ung thư (CEA).
Câu 11: Thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc làm tăng trương lực tĩnh mạch, thường được sử dụng trong điều trị nội khoa bệnh trĩ?
- A. Paracetamol.
- B. Ibuprofen.
- C. Loperamid.
- D. Diosmin (Daflon).
Câu 12: Trong thăm khám lâm sàng bệnh trĩ, vị trí 3 giờ, 7 giờ và 11 giờ (theo tư thế bệnh nhân nằm ngửa) tương ứng với vị trí của các nhánh động mạch trĩ nào?
- A. Động mạch trĩ trên.
- B. Động mạch trĩ giữa.
- C. Động mạch trĩ dưới.
- D. Động mạch trực tràng sigma.
Câu 13: Biện pháp điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp cho trĩ ngoại tắc mạch gây đau nhiều?
- A. Rạch búi trĩ và lấy huyết khối.
- B. Cắt trĩ ngoại tắc mạch.
- C. Chườm ấm tại chỗ.
- D. Sử dụng kem bôi trĩ chứa corticoid.
Câu 14: Một bệnh nhân bị trĩ độ IV, búi trĩ sa thường xuyên và không thể đẩy lên được. Biến chứng nào sau đây có nguy cơ cao xảy ra ở bệnh nhân này?
- A. Viêm da quanh hậu môn.
- B. Sa nghẹt và tắc mạch búi trĩ.
- C. Rò hậu môn.
- D. Ung thư hóa búi trĩ.
Câu 15: Loại thủ thuật nào sau đây sử dụng nhiệt để phá hủy hoặc làm xơ hóa búi trĩ, thường được áp dụng cho trĩ nội độ I và II?
- A. Thắt trĩ bằng vòng cao su.
- B. Tiêm xơ búi trĩ.
- C. Quang đông hồng ngoại (Infrared coagulation).
- D. Phẫu thuật cắt trĩ Longo.
Câu 16: Nguyên tắc chính của phẫu thuật Longo trong điều trị trĩ là gì?
- A. Cắt bỏ trực tiếp các búi trĩ.
- B. Cắt và khâu niêm mạc trực tràng để giảm lưu lượng máu đến búi trĩ và treo búi trĩ.
- C. Thắt các động mạch trĩ.
- D. Tiêm chất gây xơ hóa vào búi trĩ.
Câu 17: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, có tiền sử xơ gan, đến khám vì trĩ. Yếu tố xơ gan ảnh hưởng đến bệnh trĩ của bệnh nhân như thế nào?
- A. Xơ gan gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa, làm tăng nguy cơ trĩ.
- B. Xơ gan làm giảm nguy cơ trĩ do giảm lưu lượng máu.
- C. Xơ gan không ảnh hưởng đến bệnh trĩ.
- D. Xơ gan chỉ ảnh hưởng đến trĩ ngoại, không ảnh hưởng đến trĩ nội.
Câu 18: Loại thuốc nào sau đây có tác dụng làm mềm phân, thường được khuyên dùng cho bệnh nhân trĩ bị táo bón?
- A. Thuốc cầm tiêu chảy (Loperamid).
- B. Thuốc giảm đau chống viêm (NSAIDs).
- C. Thuốc nhuận tràng thẩm thấu (Macrogol - Forlax).
- D. Thuốc kháng sinh.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp giảm đau và sưng nề tại chỗ trong giai đoạn trĩ cấp (ví dụ trĩ ngoại tắc mạch hoặc trĩ nội sa nghẹt)?
- A. Chườm đá lạnh trực tiếp lên vùng hậu môn.
- B. Ngâm hậu môn trong nước ấm.
- C. Băng ép chặt vùng hậu môn.
- D. Xoa bóp mạnh vùng hậu môn.
Câu 20: Trong quá trình tư vấn cho bệnh nhân sau phẫu thuật cắt trĩ, lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa tái phát?
- A. Duy trì chế độ ăn giàu chất xơ, uống đủ nước và tập thói quen đại tiện đều đặn.
- B. Sử dụng thuốc bôi trĩ thường xuyên để dự phòng.
- C. Hạn chế vận động mạnh và ngồi lâu.
- D. Kiêng hoàn toàn các loại gia vị cay nóng.
Câu 21: Tình trạng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng muộn của bệnh trĩ không được điều trị?
- A. Thiếu máu mạn tính do chảy máu kéo dài.
- B. Viêm da quanh hậu môn do tiết dịch.
- C. Sa nghẹt búi trĩ gây đau và khó chịu thường xuyên.
- D. Ung thư trực tràng.
Câu 22: Trong trường hợp trĩ nội độ I, phương pháp điều trị nào sau đây ít xâm lấn nhất và có thể thực hiện tại phòng khám?
- A. Phẫu thuật cắt trĩ Milligan-Morgan.
- B. Thắt trĩ bằng vòng cao su (Rubber band ligation).
- C. Phẫu thuật Longo.
- D. Tiêm xơ búi trĩ dưới hướng dẫn siêu âm.
Câu 23: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, phát hiện đại tiện ra máu tươi lẫn phân. Nội soi đại tràng loại trừ ung thư. Khám hậu môn thấy búi trĩ nội độ II. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong quản lý bệnh nhân này là gì?
- A. Chỉ định phẫu thuật cắt trĩ ngay lập tức.
- B. Tiến hành xạ trị búi trĩ.
- C. Điều trị nội khoa và thay đổi lối sống (tăng cường chất xơ, thuốc tăng trương lực tĩnh mạch).
- D. Theo dõi định kỳ mỗi 3 tháng mà không cần can thiệp.
Câu 24: Thuốc bôi trĩ chứa hoạt chất nào sau đây có tác dụng giảm đau và chống viêm tại chỗ?
- A. Lidocaine.
- B. Vaseline.
- C. Glycerin.
- D. Kẽm oxyd.
Câu 25: Trong trường hợp nào sau đây, phẫu thuật cắt trĩ được xem là chỉ định tuyệt đối?
- A. Trĩ nội độ I gây chảy máu ít.
- B. Trĩ ngoại độ II không đau.
- C. Trĩ độ IV có biến chứng sa nghẹt, tắc mạch, chảy máu nhiều.
- D. Trĩ độ III đáp ứng tốt với điều trị nội khoa.
Câu 26: Một bệnh nhân sau thủ thuật thắt trĩ bằng vòng cao su xuất hiện đau hậu môn và sốt nhẹ. Biến chứng nào sau thủ thuật có thể xảy ra?
- A. Chảy máu muộn.
- B. Nhiễm trùng.
- C. Hẹp hậu môn.
- D. Rò hậu môn.
Câu 27: Loại búi trĩ nào nằm dưới đường lược, được chi phối bởi thần kinh cảm giác, và thường gây đau khi bị tắc mạch?
- A. Trĩ nội.
- B. Trĩ hỗn hợp.
- C. Trĩ vòng.
- D. Trĩ ngoại.
Câu 28: Trong các phương pháp điều trị trĩ, phương pháp nào sau đây có ưu điểm là ít đau sau phẫu thuật và thời gian hồi phục nhanh hơn so với phẫu thuật cắt trĩ kinh điển?
- A. Thắt trĩ bằng vòng cao su.
- B. Tiêm xơ búi trĩ.
- C. Phẫu thuật Longo.
- D. Quang đông hồng ngoại.
Câu 29: Một bệnh nhân bị trĩ thường xuyên chảy máu, dẫn đến thiếu máu nhược sắc. Xét nghiệm nào sau đây cần được thực hiện để đánh giá mức độ thiếu máu?
- A. Tổng phân tích tế bào máu (CBC).
- B. Xét nghiệm đông máu.
- C. Sinh hóa máu (chức năng gan, thận).
- D. Xét nghiệm nước tiểu.
Câu 30: Để giảm nguy cơ táo bón ở bệnh nhân trĩ, chế độ ăn uống nào sau đây được khuyến cáo?
- A. Chế độ ăn ít chất xơ, giàu protein.
- B. Chế độ ăn giàu chất xơ, nhiều rau xanh và trái cây.
- C. Chế độ ăn kiêng, hạn chế tinh bột.
- D. Chế độ ăn nhiều thịt đỏ và đồ chiên rán.